intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả phục hồi chức năng ở bệnh nhân sau điều trị bảo tồn gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả phục hồi chức năng ở bệnh nhân sau điều trị bảo tổn gãy trên lồi cầu xương cánh tay (TLCXCT) ở trẻ em. Đối tượng: Chúng tôi tiến hành đánh giá trên 92 trẻ gãy trên lồi cầu xương cánh tay được khám và điều trị bảo tồn tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ tháng 10/2022 đến tháng 6/2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả phục hồi chức năng ở bệnh nhân sau điều trị bảo tồn gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1 - 2023 low bone mineral density. Ann Rheum Dis. 2004; Circumstances of falls and fall-related injuries 63(12): 1576-1580. doi: 10.1136/ ard.2003. 016253. among frail elderly under home care in China. 5. Barrett-Connor E, Weiss TW, McHorney CA, International Journal of Nursing Sciences. Miller PD, Siris ES. Predictors of falls among 2015;2(3): 237-242. doi: 10.1016/ j.ijnss. postmenopausal women: results from the National 2015.07.002 Osteoporosis Risk Assessment (NORA). 7. Nguyễn Thị Thanh Hải và CS, 2021. Ngã và Osteoporos Int. 2009;20(5): 715-722. doi: một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân cao tuổi 10.1007/s00198-008-0748-2 có loãng xương. TC Y học Việt Nam, số 01, năm 6. Pi HY, Hu MM, Zhang J, Peng PP, Nie D. 2021, tr 182-185; ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG Ở BỆNH NHÂN SAU ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN GÃY TRÊN LỒI CẦU XƯƠNG CÁNH TAY Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Hà Thị Khánh Huyền1, Nguyễn Thị Kim Liên1,2 TÓM TẮT HUMERUS AT VIET DUC HOSPITAL Objective: This study seeks to evaluate the 45 Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả phục hồi chức năng ở bệnh nhân sau điều trị bảo functional recovery outcomes in pediatric patients who tổn gãy trên lồi cầu xương cánh tay (TLCXCT) ở trẻ have undergone conservative treatment for fractures em. Đối tượng: Chúng tôi tiến hành đánh giá trên 92 of the distal humerus epiphysis. Subjects:We trẻ gãy trên lồi cầu xương cánh tay được khám và evaluated 92 pediatric cases of distal humerus điều trị bảo tồn tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức từ epiphysis fractures examined and treated tháng 10/2022 đến tháng 6/2023. Phương pháp: conservatively at the Viet Duc Friendship Hospital Nghiên cứu can thiệp có đối chứng, so sánh trước sau between October 2022 and June 2023. Method: can thiệp. Nhóm can thiệp gồm 42 trẻ được can thiệp Utilizing a controlled intervention study with pre- and post-intervention comparisons, the researchers chương trình phục hồi chức năng tại viện hoặc tại nhà conducted their investigation. Results: Both cohorts theo hướng dẫn và giám sát của bác sĩ và kỹ thuật demonstrated an increase in the mean decrease of viên, đảm bảo được khả năng theo sát chương trình pain. Following a period of one month, it was seen tập luyện; Nhóm chứng gồm 42 trẻ không có điều kiện that the intervention group exhibited a notable và khả năng tham gia vào chương trình can thiệp. Kết decrease in pain levels in comparison to the control quả: Mức độ giảm đau trung bình ở cả hai nhóm đều group, with statistical analysis indicating a significant có sự cải thiện. Sau 1 tháng, trẻ nhóm can thiệp có difference (p < 0.05). The intervention group had a mức độ giảm đau đáng kể so với nhóm chứng statistically significant improvement in the range of (p
  2. vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2023 Phương pháp điều trị bảo tồn nắn kín bó bột can thiệp. thường hay được sử dụng nhất, đặc biệt với loại Nghiên cứu được tiến hành tại Bệnh Hữu gãy TLCXCT không di lệch loại I, II và gãy không Nghị Việt Đức trong khoảng thời gian từ tháng có biến chứng kèm theo. Các thương tật thứ 10/2022 đến tháng 6/2023. phát sau điều trị bảo tồn gãy TLCXCT cũng có Trẻ sau khi vào viện điều trị bảo tồn gãy thể xảy ra theo nhiều cách khác nhau như: di TLCXCT, chúng tôi tiến hành thu thập thông tin lệch, vẹo khuỷu, can xấu hay cứng khuỷu tay từ phiếu khám chuyên khoa và thăm khám trẻ tạm thời sau khi điều trị ổ gãy ở trẻ em thường theo nội dung mẫu bệnh án nghiên cứu. cũng là mối quan tâm của các bậc cha mẹ. Trẻ sau tháo bột được thăm khám, KTV tiến Các vận động của khuỷu tay có tầm quan hành tập vận động cho trẻ theo phác đồ phục trọng lớn đối với hoạt động sinh hoạt hàng ngày hồi chức năng hiện đang được sử dụng tại Bệnh (Activities of daily living - ADL) của trẻ em. Thời viện Hữu Nghị Việt Đức, đồng thời hướng dẫn điểm tập phục hồi chức năng được khuyến cáo phụ huynh quy trình, kỹ thuật tập, giải đáp thắc nên vận động sớm như là gồng cơ tĩnh ngay mắc để đảm bảo phụ huynh có thể độc lập thực những ngày đầu trong bột và các bài tập vận hiện chương trình tập tại nhà. động, hoạt động trị liệu từ những ngày đầu sau Bệnh nhân can thiệp tại viện hoặc tập tại bó bột. Liệu pháp vận động và các thủ thuật vật nhà theo hướng dẫn và được khám lại theo hẹn, lý trị liệu là những yếu tố quan trọng ảnh hưởng lượng giá ngày đầu, 2 tuần, 1 tháng sau can thiệp. đến kết quả của điều trị và sự tái lập vận động Cỡ mẫu: n=92 (gồm 46 trẻ nhóm can thiệp, của khớp khuỷu tay, các bài tập trị liệu được ghi 46 trẻ nhóm đối chứng) nhận là có hiệu quả trong việc phục hồi chức Công cụ nghiên cứu: Đánh giá tầm vận năng chi gãy, các bài tập này là sự kết hợp của động chủ động khớp khuỷu (ROM), đánh giá tình các bài tập tăng cường sức mạnh cơ, bài tập trạng đau (VAS), đánh giá chức năng sinh hoạt theo tầm vận động (Range of motion - ROM), hàng ngày (ADL) của trẻ sau điều trị bảo tồn. các bài tập di động mô mềm, di động khớp, các Đồng thời chúng tôi đánh giá giảm chức năng vai, bài tập hoạt động trị liệu. Hiện nay, các nghiên cánh tay, bàn tay bằng thang điểm DASH cứu ở trong nước và quốc tế hiện có thường tập (Disabilities of the arm, shoulder and hand). Đây trung vào nghiên cứu đánh giá phương pháp là thang điểm được sử dụng rộng rãi trong nghiên điều trị xương gãy hơn là chú ý đến các nghiên cứu đánh giá kết quả sau chấn thương tay, bàn cứu về phục hồi chức năng cho trẻ sau đó. Hơn tay đã được sử dụng và trích dẫn tại Việt Nam. nữa, điều trị phục hồi chức năng là vô cùng cần Phương pháp phân tích số liệu: Số liệu thiết để hồi phục được tầm vận động và khả được phân tích xử lý theo phương pháp thống kê năng ADL của trẻ. Vì vậy chúng tôi tiến hành y sinh học, sử dụng phần mềm SPSS 20.0. Các nghiên cứu: “Đánh giá hiệu quả phục hồi chức phép toán sử dụng: với biến số chuẩn sử dụng năng ở bệnh nhân sau điều trị bảo tồn gãy trên Test χ2 (so sánh 2 tỷ lệ), test T – student (so lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em tại Bệnh viện sánh 2 giá trị trung bình), test Anova (test t ghép Hữu Nghị Việt Đức.” cặp). Với biến số không chuẩn sử dụng: test Mann – Whitney U (so sánh 2 giá trị trung bình), II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU test Wilcoxon (so sánh ghép cặp). 2.1. Đối tượng nghiên cứu Đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên cứu Tiêu chuẩn lựa chọn: tuân thủ theo quy tắc về đạo đức trong nghiên  Trẻ 4 - 16 tuổi, không phân biết giới tính cứu y sinh. Thông báo rõ mục đích nghiên cứu và nguyên nhân chấn thương, với bệnh nhân và người nhà. Kết quả phục vụ  Được chẩn đoán là: Gãy trên lồi cầu xương cho mục đích nghiên cứu, tất cả thông tin cung cánh tay, cấp được giữ bí mật.  Được điều trị bảo tồn bó bột,  Có đầy đủ thông tin hồ sơ bệnh án, III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  Bệnh nhân đến khám lại theo hẹn đúng lịch. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên Tiêu chuẩn loại trừ: cứu: Trong số 92 trẻ sau điều trị bảo tồn gãy  Bệnh nhân có tiền sử chấn thương cũ vùng TLCXCT tham gia vào nghiên cứu, ở cả 2 nhóm khuỷu cùng bên. can thiệp và chứng, tỷ lệ trẻ nam gặp nhiều hơn Thiết kế nghiên cứu: trẻ nữ, với nhóm can thiệp là 3.1/1, nhóm chứng 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên là 1,5/1. Tuổi trung bình của các đối tượng cứu can thiệp có đối chứng, so sánh trước sau nghiên cứu: nhóm can thiệp là 8.0 ± 2.61 tuổi; 184
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1 - 2023 nhóm chứng là 7.5 ± 2.86 tuổi. Bảng 1: Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu (n=92) Nhóm can thiệp Nhóm chứng Đặc điểm đối tượng nghiên cứu p n % n % Tay bị tổn Tay thuận 14 30.4 15 32.6 0.822 thương Tay không thuận 32 69.6 31 67.4 Độ II 5 10.9 4 8.7 Phân độ 0.798 Độ III 25 54.3 23 50 Gardland Độ IV 16 34.8 19 41.3 Khuỷu thẳng 43 93.5 45 97.8 0.617 Vẹo khuỷu Vẹo trong 3 6.5 1 2.2 Vẹo ngoài 0 0 0 0 8 tuần 1 2.2 0 0 Nhận xét: Tay gãy thường gặp là tay không chứng chiếm lần lượt tỷ lệ 3% và 1%. Thời gian thuận chiếm 69.6% và 67.4% tương ứng với bó bột phần lớn là
  4. vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2023 (n=46) (n=46) Ngày đầu can thiệp 80.74 ± 6.46 82.15 ± 5.70 0.269 Sau can thiệp 2 tuần 78.04 ± 6.54 79.89 ± 5.72 0.153 Sau can thiệp 1 tháng 76.13 ± 6.56 78.26 ± 5.86 0.104 Chênh lệch sau 2 tuần 2.70 ± 0.94 2.26 ± 0.71 0.014 Chênh lệch sau 1 tháng 4.61 ± 1.61 3.89 ± 0.945 0.011 Nhận xét: Đánh giá giảm chức năng vai, TLCXCT ở trẻ em có tác dụng giảm đau, giảm cánh tay, bàn tay theo thang điểm DASH đều cải phù nề, giảm đau sớm giúp cho trẻ nhanh chóng thiện ở hai nhóm, với độ chênh lệch sau 2 tuần cải thiện chất lượng cuộc sống. tương ứng là 2.70 ± 0.94 và 2.26 ± 0.71 ở nhóm Ở thời điểm ngày đầu can thiệp, sau can can thiệp và nhóm chứng với p=0.014; chênh thiệp 2 tuần, tầm vận động khớp khuỷu ở hai lệch sau 1 tháng tương ứng là 4.61 ± 1.61 và nhóm không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê 3.89 ± 0.945 ở nhóm can thiệp và nhóm chứng với p
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1 - 2023 can thiệp phục hồi chức năng cho bệnh nhân to 5-year follow-up. Canadian Journal of Surgery. ngay sau gãy TLCXCT điều trị bảo tồn ở trẻ em 2014;57(4):241-246. doi:10.1503/cjs.019513 4. Parsch D, Loesel S, Lehner B, Carstens C. giúp trẻ cải thiện mức độ đau, tầm vận động Post-traumatic loss of function and malunion of khớp khuỷu và cải thiện chức năng vai, cánh tay, the elbow. Orthopade. 2001;30(9):602-609. bàn tay. doi:10.1007/s001320170047 5. Poggiali P, Nogueira FCS, Nogueira MP de TÀI LIỆU THAM KHẢO M. Management of Supracondylar Humeral 1. Sầm Văn Hải. Kết quả điều trị bảo tồn gãy trên Fracture in Children. Rev Bras Ortop (Sao Paulo). lồi cầu xương cánh tay trẻ em tại bệnh viện Việt 2020;57(1):23-32. doi:10.1055/s-0040-1709734 Đức. Trường đại học Y Hà Nội. 2016. 6. Sandeep Sonone, Surendar Singh Bava, http://thuvien.hmu.edu.vn/pages/cms/BookReade Aditya Dahapute. The Recovery of Elbow Range r.aspx?Url=/pages/cms/TempDir/books/20180130 of Motion After Treatment of Supracondylar 1515-ce121dce-6c3d-41de-a54a- Fractures of Humerus in Children. International 3fdd981b485a//Preview&TotalPage=3&ext=jpg#p Journal of Scientific Reseach. 2016;5. age/1/mode/2up https://www.worldwidejournals.com/international- 2. Vũ Văn Khoa. Nhận xét kết quả điều trị bảo tồn journal-of-scientific-research-(IJSR)/recent_issues gãy trên lồi cầu xương cánh tay trẻ em tại bệnh _pdf/2016/May/May_2016_1492762188__53.pdf viện Việt Đức. Tạp chí Y học Việt Nam. 2019;41- 7. Wang YL, Chang WN, Hsu CJ, Sun SF, Wang 43. https://tapchiyhocvietnam.vn/index.php/vmj/ JL, Wong CY. The recovery of elbow range of article/view/2866/2659 motion after treatment of supracondylar and 3. Isa AD, Furey A, Stone C. Functional outcome lateral condylar fractures of the distal humerus in of supracondylar elbow fractures in children: a 3- children. J Orthop Trauma. 2009;23(2):120-125. doi:10.1097/BOT.0b013e318193c2f3 TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA NGƯỜI BỆNH UNG THƯ PHỔI ĐIỀU TRỊ KẾT HỢP HÓA TRỊ VÀ XẠ TRỊ TẠI BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG Nguyễn Thị Mơ1, Vũ Thị Quý1, Hà Thu Thuỷ2, Trần Thị Thu Huyền2, Phạm Thị Trang2, Nguyễn Quang Dũng1 TÓM TẮT 46 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của NUTRITIONAL STATUS OF LUNG CANCER người bệnh ung thư phổi điều trị hóa xạ trị kết hợp. INPATIENTS TREATED WITH COMBINED Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang, được tiến hành năm 2022 trên 160 người bệnh đang điều trị ung CHEMOTHERAPY AND RADIOTHERAPY AT thư phổi tại Bệnh viện Phổi Trung ương. Sử dụng chỉ THE NATIONAL LUNG HOSPITAL số BMI, PG-SGA và một số chỉ số cận lâm sàng như Aim: To assess the nutritional status of lung protein, albumin huyết thanh, nồng độ hemoglobin cancer inpatients treated with the chemotherapy and máu để đánh giá tình trạng dinh dưỡng của người radiotherapy. Methods: A cross-sectional study was bệnh. Kết quả: Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn là conducted on 160 inpatients are being treated for lung 19,4%. Tỷ lệ người bệnh có nguy cơ suy dinh dưỡng cancer at the National Lung Hospital. Nutritional với mức PG-SGA loại B là 34,4% và loại C là 40%. status of patients was identified using BMI, PG-SGA 32,5% đối tượng có nguy cơ suy dinh dưỡng nhẹ và and biochemical index including serum protein, vừa với mức albumin < 28 g/l, 45,6% người bệnh có albumin, hemoglobin. Results: The percentage of tình trạng thiếu máu. Kết luận: Tỷ lệ người bệnh ung chronic energy deficiency was 19.4%. The percentage thư phổi hóa xạ trị có nguy cơ suy dinh dưỡng ở mức of patients at risk of malnutrition with PG-SGA class B cao. Do vậy, cần tăng cường chăm sóc dinh dưỡng was 34.4% and class C was 40%. 30,5% of subjects cho người bệnh để tránh gây sụt cân và nâng cao hiệu had moderate to severe malnutrition with the albumin quả điều trị. Từ khóa: Ung thư phổi, tình trạng dinh level < 27 g/l, 45.6% of patients was anemic. dưỡng, Bệnh viện Phổi Trung ương, Suy dinh dưỡng, Conclusion: The lung cancer patients are at high risk Thừa cân – béo phì, PG - SGA of malnutrition. Therefore, it is necessary to strengthen nutritional care for them to avoid weight loss and improve treatment outcomes. Keywords: 1Đại học Y Hà Nội Lung cancer, nutritional status, National Lung Hospital, 2Bệnh viện Phổi Trung ương Malnutrition, Overweight - obesity, PG - SGA Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Quang Dũng Email: nguyenquangdung@hmu.edu.vn I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nhận bài: 11.9.2023 Ung thư phổi (UTP) là căn bệnh nguy hiểm Ngày phản biện khoa học: 13.11.2023 với số ca tử vong dự kiến sẽ tăng đáng kể trong Ngày duyệt bài: 21.11.2023 những thập kỷ tới, là một trong số các nguyên 187
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2