intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả phương pháp kết hợp gây tê tủy sống ngoài màng cứng với bupivacaine đẳng trọng và sufentanil để mổ thay khớp háng người cao tuổi

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

51
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định hiệu quả của phương pháp CSE với Bupivacaine đẳng trọng liều thấp và sufentanil trong và sau mổ thay khớp háng ở người cao tuổi. Đánh giá tác động của phương pháp này trên tuần hoàn, hô hấp và biến chứng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả phương pháp kết hợp gây tê tủy sống ngoài màng cứng với bupivacaine đẳng trọng và sufentanil để mổ thay khớp háng người cao tuổi

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP GÂY TÊ TỦY SỐNG<br /> NGOÀI MÀNG CỨNG VỚI BUPIVACAINE ĐẲNG TRỌNG VÀ<br /> SUFENTANIL ĐỂ MỔ THAY KHỚP HÁNG NGƯỜI CAO TUỔI<br /> Lê Văn Chung*, Nguyễn Văn Chừng**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Tháng 6 - 2007 đến tháng 5 - 2009 tại khoa Gây mê Hồi sức Bệnh viện SAI GON – ITO đã sử dụng<br /> Bupivacaine đẳng trọng liều thấp và Sufentanil trong phương pháp kết hợp gây tê tủy sống và ngoài màng cứng<br /> cho 162 bệnh nhân phẫu thuật thay khớp háng từ 70- 98 tuổi. Thời gian mổ trung bình 82 ± 11,86 phút.<br /> Mục tiêu: Xác dịnh hiệu quả của phương pháp CSE với Bupivacaine đẳng trọng liều thấp và Sufentanil<br /> trong và sau mổ thay khớp háng ở người cao tuổi. Đánh giá tác động của phương pháp này trên tuần hoàn, hô<br /> hấp và biến chứng.<br /> Phương pháp: Tiền cứu.<br /> Kết quả: Vô cảm tối ưu trong mổ (99,38%), giảm đau tốt sau mổ (98,76%), nhịp tim, nhịp thở, huyết áp và<br /> tri giác ít thay đổi. Bệnh tim mạch và hô hấp tiến triển tốt sau mổ: bệnh mạch vành tốt hơn (99,24%), bệnh tăng<br /> huyết áp tốt hơn (99,2%) và bệnh phổi mạn tốt hơn (98,75%).<br /> Kết luận: Sử dụng liều thấp Bupivacaine đẳng trọng và Sufenatanil trong kỹ thuật kết hợp gây tê tuỷ sống<br /> - ngoài màng cứng là phương pháp có hiệu quả vô cảm và giảm đau tốt cho phẫu thuật thay khớp háng ở người<br /> cao tuổi, tác động tốt trên tuần hoàn, hô hấp sau mổ và ít biến chứng.<br /> Từ khóa: gây tê tủy sống, ngoài màng cứng kết hợp, bupivacain đẳng trọng, phẫu thuật thay khớp hang.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> THE EFFECT OF METHOD COMBINED SPINAL – EPIDURAL ANESTHESIA WITH ISOTONIC<br /> BUPIVACAINE AND SUFENTANIL FOR SURGERY OF HIP REPLACEMENT IN ELDERLY<br /> PATIENTS<br /> Le Van Chung, Nguyen Van Chung<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 284 - 292<br /> From June 2007 to May 2009, the Anesthesia Department of SAIGON –ITO Hospital applied CSE method<br /> with low dose isotonic bupivacaine and sufentanil for 162 patients of 70-98 years old undergoing Hip<br /> Replacement Surgery. Duration of the intervention: 82 ± 11.86 minutes.<br /> Purposes: To determine the effect of CSE with low dose isotonic bupivacaine and sufentanil for Hip<br /> Replacement Surgery. To evaluate the effect of CSE on the cardiovascular and respiratory system and<br /> complications.<br /> Methods: Prospective study.<br /> Result: The degree of motorzed and sensory block has been much better after anesthetic technique procedure:<br /> intraoperative anesthetic reached to 99.38%, postoperative analgesia reached to 98.76%. Heart rate, respiratory<br /> rate, blood pressure and perception are not significantly changed. Cardiovascular and respiratory diseases have<br /> <br /> * Bệnh viện Quốc tế chấn thương chỉnh hình Sài Gòn<br /> ** Phân môn Gây mê Hồi sức - Bộ môn Ngoại - ĐHYD TP.HCM<br /> Tác giả liên lạc: TS Lê Văn Chung, ĐT: 0978188179, Email: lechung_07@yahoo.com.vn<br /> <br /> 284<br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> been much better: coronary arteries disease reached to 99.24%, hypertension reached to 99.2% and COPD<br /> reached to 98.75%.<br /> Conclusion: The combined spinal – epidural anesthesia technique with low dose isotonic bupivacaine and<br /> sufentanil is adequate to intraoperation and postoperation, effects on the cardiovascular and respiratory system in<br /> postoperative episode and decreases rate of complications in Hip Replacement for elderly patients.<br /> Keywords: CSE, isotonic bupivacaine, hip replacement surgery.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> mạch vành chưa ổn định, hẹp van hai lá và van<br /> <br /> Đối với người cao tuổi bị gãy cổ xương đùi<br /> thực sự là một vấn nạn, bởi vì hầu hết trong số<br /> họ đều có tiền sử bệnh lý nội khoa tiềm tàng,<br /> hoặc có bệnh lý nội khoa đang điều trị, đặc biệt<br /> là hệ tim mạch và hô hấp. Về lĩnh vực gây mê<br /> hồi sức là một thách thức, với những phương<br /> pháp vô cảm đang có hiện nay như gây mê toàn<br /> diện, gây tê tủy sống, đều có thể đáp ứng được<br /> nhu cầu vô cảm cho loại phẫu thuật này, nhưng<br /> có nhiều biến chứng, rủi ro về tim mạch và hô<br /> hấp xảy ra trong và sau mổ. Qua tiếp thu y văn<br /> và nhận thấy rằng “phương pháp kết hợp gây tê<br /> tủy sống - ngoài màng cứng với Bupivacaine<br /> đẳng trọng và Sufentanil ” có thể đáp ứng được<br /> những yêu cầu nêu ở trên(1,8,13).<br /> <br /> động mạch chủ nặng.<br /> <br /> Công trình được tiến hành thực hiện nghiên<br /> cứu tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình<br /> Quốc tế Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh từ<br /> năm 2007-2009, với mục tiêu:<br /> Xác định hiệu qủa của phương pháp kết hợp<br /> gây tê tủy sống - ngoài màng cứng với<br /> Bupivacain đẳng trọng và Sufentanil trong và<br /> sau mổ thay khớp háng ở người cao tuổi.<br /> Đánh giá tác động của phương pháp vô cảm<br /> này trên tuần hoàn, hô hấp và các biến chứng.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Tất cả bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên có chấn<br /> thương bị gãy cổ xương đùi được định phẫu<br /> thuật thay khớp háng tại Bệnh viện SÀI GÒN –<br /> ITO, Thành phố Hồ Chí Minh.<br /> <br /> Loại trừ khỏi nghiên cứu<br /> Bệnh tăng huyết áp chưa ổn định, nhồi máu<br /> cơ tim trước 6 tháng, suy tim độ III, IV, bệnh<br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> <br /> Bệnh viêm phổi phế quản cấp<br /> Những bệnh nhân bị dị ứng thuốc tê.<br /> Không được sự đồng ý của bệnh nhân.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Tiền cứu, quan sát, can thiệp.<br /> <br /> Cách tiến hành nghiên cứu<br /> Chuẩn bị bệnh nhân<br /> - Ghi nhận các thông số bệnh lý nội khoa<br /> vốn có của BN trước khi bị chấn thương.<br /> - Kiểm tra các xét nghiệm.<br /> - Giải thích cho bệnh nhân và làm cam kết<br /> thực hiện kỹ thuật.<br /> <br /> Chuẩn bị dụng cụ và thuốc nghiên cứu<br /> Dụng cụ<br /> - Bộ dụng cụ gây tê CSE của hãng B.Braun<br /> (Espocan CSE set with G27 Spocan).<br /> - Bộ kim gây tê thần kinh đùi “3 trong 1”<br /> - Các dụng cụ kèm theo.<br /> Thuốc<br /> - Thuốc tê Bupivacaine 0,5% đẳng trọng ống<br /> 4ml/20mg Lidocaine 2%, ống 10ml, của công ty<br /> Astra-Zeneca.<br /> - Thuốc Sufentanil: ống 250µ/5ml, không<br /> có chất bảo quản của Nước Cộng Hòa Liên<br /> Bang Đức.<br /> - Thuốc hồi sức và thuốc khác.<br /> <br /> 285<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Các phương tiện theo dõi: máy Monitor<br /> Nihokoden<br /> Tiến hành kỹ thuật<br /> Tiến hành gây tê thần kinh đùi (gây tê thần kinh “3<br /> trong 1”).<br /> - Bên cổ xương đùi bị gãy, sử dụng<br /> Lidocaine 1%, thể tích 20 -30ml, gây tê thần kinh<br /> “3 trong 1” dưới hướng dẫn của máy dò thần<br /> kinh (Stimuplex) của công ty B/Braun.<br /> - Sau đó đưa bệnh nhân từ xe đẩy lên bàn<br /> mổ và đặt tư thế cho thực hiện kỹ thuật CSE.<br /> - Tư thế bệnh nhân: nằm nghiêng chi bị gãy<br /> lên trên.<br /> Kỹ thuật CSE.<br /> Kỹ thuật tiêm một đốt sống: chọc kim tại đốt<br /> sống thắt lưng 3 - 4 hoặc 2 - 3.<br /> Bơm thuốc vào khoang dưới màng nhện:<br /> Bupivacaine đẳng trọng: từ 2mg -5mg +<br /> Sufentanil cho tất cả bệnh nhân là 5 µ.<br /> Sau đó rút kim tủy sống ra và luồn ống<br /> thông vào khoang ngoài màng cứng.<br /> Cho bệnh nhân tiếp tục thở ôxy qua mũi<br /> 5l/p, sau đó tiêm 5 ml dung dịch Bupivacaine<br /> 0,1% + Sufentanil 1 µ/ml vào ngoài màng cứng<br /> và duy trì 2 đến 5ml/giờ.<br /> Các chỉ số theo dõi<br /> Nhịp tim, huyết áp, nhịp thở, SpO2, tri giác,<br /> lượng máu mất trong và sau mổ.<br /> Theo dõi mức độ đau trong và sau mổ.<br /> Theo dõi phục hồi vận động chi dưới sau<br /> mổ.<br /> Theo dõi diễn tiến bệnh lý tim mạch và hô<br /> hấp kèm theo sau mổ.<br /> <br /> Phương pháp thống kê<br /> Sử dụng phép kiểm định trung bình và độ<br /> lệch chuẩn, phép kiểm T-Student’s phép kiểm<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Kết quả chung<br /> Phân bố về tuổi, giới, của bệnh nhân<br /> Tuổi của BN nhỏ nhất là 70, lớn nhất là 98,<br /> trong đó từ 70-80 có 45,67%.<br /> Trong 162 bệnh nhân, nữ có 117/162 chiếm<br /> tỷ lệ 72,22%.<br /> <br /> Tiền sử bệnh lý trước khi nhập viện và bệnh<br /> tim mạch, hô hấp kèm theo trước mổ.<br /> Tiền sử bệnh lý trước khi nhập viện.<br /> Bảng 1: Tiền sử bệnh lý trước khi nhập viện.<br /> Tiền sử<br /> Tăng huyết áp<br /> Thiếu máu cơ tim<br /> Nhồi máu cơ tim cũ<br /> Đau thắt ngực<br /> Bệnh phổi mạn tính<br /> Suy thận<br /> Tai biến mạch máu não<br /> Đái tháo đường<br /> Không tiền sử<br /> <br /> Số lượng<br /> 86<br /> 55<br /> 15<br /> 60<br /> 80<br /> 7<br /> 5<br /> 25<br /> 39<br /> <br /> Tỷ lệ%<br /> 53<br /> 33,95<br /> 9,25<br /> 37<br /> 49,38<br /> 4,32<br /> 3<br /> 15,43<br /> 24<br /> <br /> Đặc điểm bệnh lý tim mạch và hô hấp kèm<br /> theo trước mổ.<br /> Bệnh mạch vành trước mổ: 132/162 BN<br /> chiếm tỷ lệ 81,4%.<br /> Bệnh tăng huyết áp trước mổ: 125/162 BN,<br /> chiếm tỷ lệ 77,16%.<br /> Bệnh viêm phổi trước mổ: 115/162 BN chiếm<br /> tỷ lệ 70,98%.<br /> <br /> Hiệu quả và tính an toàn của phương pháp<br /> CSE.<br /> Hiệu qủa và tính an toàn trong mổ.<br /> Mức độ giảm đau sau gây tê thần kinh “3<br /> trong 1”.<br /> 142/162 BN đạt điểm 0 (87,65%) và 15/162<br /> BN đat điểm 1 (9,25%) theo thang điểm EVS.<br /> <br /> Thời gian thực hiện kỹ thuật CSE và thời gian<br /> mổ.<br /> - Thời gian thực hiện kỹ thuật CSE trung<br /> bình 4,75± 0,46 phút.<br /> <br /> ÷2, phép kiểm Fisher.<br /> <br /> 286<br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> - Thời gian phẫu thuật trung bình 83 ± 11,46<br /> phút.<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Thay đổi tri giác của BN trong mổ.<br /> Với 161/162 BN: tốt (tỉnh táo hoàn toàn hoặc<br /> <br /> Mức độ vô cảm trong mổ.<br /> <br /> ngủ nhưng gọi dậy dễ dàng), đạt tỷ lệ 99,38%.<br /> <br /> Bảng 2: Mức độ vô cảm trong mổ.<br /> <br /> Hiệu qủa và tính an toàn sau mổ trong vòng<br /> 24 giờ.<br /> <br /> Mức độ vô cảm<br /> <br /> Số BN<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> Không đau<br /> <br /> 161<br /> <br /> 99,38<br /> <br /> Đau ít<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,62<br /> <br /> Tổng số<br /> <br /> 162<br /> <br /> 100<br /> <br /> Diễn biến mạch và huyết áp trong mổ.<br /> Bảng 3: Diễn biến về mạch và huyết áp trong mổ.<br /> Thông Mạch (lần/phút) HATT (mmHg)<br /> số Trị số trung bình<br /> Thời<br /> <br /> ± ĐLC<br /> <br /> HATTr<br /> <br /> Trị số trung<br /> <br /> (mmHg)<br /> <br /> bình ± ĐLC<br /> <br /> Trị số trung<br /> bình ± ĐLC<br /> <br /> điểm<br /> <br /> Mức độ giảm đau 24 giờ sau mổ theo thang điểm<br /> EVS.<br /> Bảng 5: Mức độ giảm đau sau mổ theo thang điểm<br /> EVS.<br /> Điểm<br /> 0<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> <br /> Số BN<br /> 160<br /> 2<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> 98,76<br /> 1,24<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> Thời gian phục hồi vận động chi dưới sau<br /> mổ: trung bình 5 phút chiếm tỷ lệ 96,91%.<br /> <br /> Diễn biến của bệnh tim mạch và hô hấp<br /> sau mổ.<br /> Bệnh mạch vành thay đổi sau mổ<br /> <br /> T1<br /> <br /> 77,86 ± 7,62<br /> <br /> 146,40 ± 16,13 74,20 ± 7,54<br /> <br /> T2<br /> <br /> 77,40± 7,54<br /> <br /> 146,58 ± 16,08 74,59 ± 7,89<br /> <br /> T3<br /> <br /> 77,33 ± 7,29<br /> <br /> 148,62 ± 15,81 73,34 ± 7,13<br /> <br /> T4<br /> <br /> 76,92 ± 7,50<br /> <br /> 146,96 ± 15,83 74,27 ± 7,89<br /> <br /> 12 giờ, 24 giờ, 48 giờ và 1 tuần.<br /> <br /> T5<br /> <br /> 77,84 ± 7,61<br /> <br /> 147,11 ± 16,06 73,58 ± 7,60<br /> <br /> Bảng 6: Bệnh mạch vành thay đổi sau mổ.<br /> <br /> T6<br /> <br /> 78,08 ± 7,58<br /> <br /> 146,99 ± 16,29 74,04 ± 7,69<br /> <br /> T7<br /> <br /> 77,06 ± 7,58<br /> <br /> 147,03 ± 15,78 74,49 ± 7,64<br /> <br /> P<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> > 0,05<br /> <br /> T1: BN đến phòng mổ. T2: Trước khi thực hiện kỹ thuật<br /> <br /> Thời điểm<br /> <br /> Không thay<br /> đổi<br /> <br /> Bảng 4: Diễn biến về nhịp thở và SpO2 trong mổ.<br /> Thông số<br /> Thời điểm<br /> T1<br /> T2<br /> T3<br /> T4<br /> T5<br /> T6<br /> T7<br /> P<br /> <br /> SpO2 (%)<br /> Trị số trung bình<br /> ± ĐLC<br /> 98,31 ± 1,33<br /> 98,29 ± 1,35<br /> 97,45 ± 2,23<br /> 97,62 ± 1,90<br /> 98,09 ± 1,39<br /> 98,15 ± 1,27<br /> 97,80 ± 1,66<br /> > 0,05<br /> <br /> Nhịp thở (lần/phút)<br /> Trị số trung bình<br /> ± ĐLC<br /> 20,09 ± 1,78<br /> 19,45 ± 2,07<br /> 19,06 ± 2,05<br /> 19,38 ± 2,77<br /> 18,87 ± 1,97<br /> 19,19 ± 1,99<br /> 19,32 ± 2,19<br /> > 0,05<br /> <br /> 48 giờ<br /> <br /> 1 tuần<br /> <br /> 82 BN<br /> <br /> 82 BN<br /> <br /> 0 BN<br /> <br /> 0 BN<br /> <br /> (0%)<br /> <br /> (0%)<br /> <br /> Tốt hơn<br /> <br /> 130 BN<br /> <br /> 131 BN<br /> <br /> (98,48%)<br /> <br /> (99,24%)<br /> <br /> (62,12%) (62,12%)<br /> 50 BN<br /> <br /> 50 BN<br /> <br /> (37,87%) (37,87%)<br /> <br /> cắt chỏm xương đùi để tạo khớp giả. T7: Cuối cuộc mổ.<br /> <br /> Diễn biến nhịp thở và SpO2 trong mổ<br /> <br /> 24 giờ<br /> <br /> Thông số<br /> <br /> CSE. T3: sau khi thực hiện kỹ thuật CSE. T4: Thời điểm<br /> đặt tư thế BN để phẫu thuật. T5: Lúc rạch da. T6: Lúc<br /> <br /> 12 giờ<br /> <br /> 0 BN<br /> <br /> 0 BN<br /> <br /> 2 BN<br /> <br /> 1 BN<br /> <br /> (0%)<br /> <br /> (0%)<br /> <br /> (1,51%)<br /> <br /> (0,75%)<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> Nặng hơn<br /> P<br /> <br /> Bệnh THA thay đổi sau mổ so với trước mổ<br /> Bảng 7: Bệnh tăng huyết áp thay đổi sau mổ.<br /> Thời điểm<br /> Thông số<br /> Chấp nhân<br /> <br /> 12giờ<br /> <br /> 24 giờ<br /> <br /> 48 giờ<br /> <br /> 1 tuần<br /> <br /> 121 BN<br /> <br /> 122 BN<br /> <br /> 124BN<br /> <br /> 124 BN<br /> <br /> (96,8%)<br /> <br /> (97,60%) (99,2%)<br /> <br /> (99,2%)<br /> <br /> Không chấp<br /> <br /> 4 BN<br /> <br /> 3 BN<br /> <br /> 1 BN<br /> <br /> 1 BN<br /> <br /> nhận<br /> <br /> (3,2%)<br /> <br /> (2,4%)<br /> <br /> (0,8%)<br /> <br /> (0,8%)<br /> <br /> P<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> < 0,001<br /> <br /> * Các chữ viết tắt như bảng 3<br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> <br /> 287<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Những thay đổi bệnh phổi mạn tính sau mổ so<br /> với trước mổ.<br /> Bảng 8: Diễn tiến bệnh phổi mạn tính sau mổ.<br /> Thời điểm<br /> Thông số<br /> <br /> 12<br /> <br /> 24<br /> <br /> 48<br /> <br /> > 1 tuần<br /> <br /> 34 BN<br /> 6 BN<br /> 0 BN<br /> 0 BN<br /> (42,5%) (7,5%)<br /> (0%)<br /> (0%)<br /> 45 BN<br /> 73BN<br /> 79BN<br /> 79BN<br /> Tốt hơn<br /> (56,25%) (91,25%) (98,75%) (98,75%)<br /> 1 BN<br /> 1 BN<br /> 1BN<br /> Nặng hơn: suy hô 1 BN<br /> hấp<br /> (1,25%) (1,25%) (1,25%) (1,25%)<br /> P<br /> < 0,001 < 0,001 < 0,001 < 0,001<br /> Không thay đổi<br /> <br /> Diễn biến về huyết động, hô hấp và tri giác<br /> sau mổ 24 giờ.<br /> Diễn biến mạch và huyết áp sau mổ 24 giờ.<br /> Mạch<br /> (lần/phút)<br /> <br /> HATT (mmH)<br /> <br /> HATTr<br /> (mmHg)<br /> <br /> 76,75 ± 6,66<br /> 76,55 ± 6,75<br /> 76,96 ± 6,27<br /> 77,04 ± 6,50<br /> 76,78 ± 6,45<br /> 77,38 ± 6,11<br /> 77,08 ± 6,08<br /> 76,92 ± 6,40<br /> 76,01 ± 5,83<br /> 75,59 ± 6,11<br /> 76,98 ± 6,45<br /> 77,74 ± 6,46<br /> 76,70 ± 6,02<br /> 77,59 ± 6,19<br /> 76,85 ± 5,57<br /> > 0,05<br /> <br /> 147,01 ± 19,26<br /> 147,94 ± 18,57<br /> 146,36 ± 17,84<br /> 145,48 ± 19,77<br /> 143,01 ± 17,23<br /> 142,80 ± 18,01<br /> 146,58 ± 20,01<br /> 142,16 ± 18,01<br /> 142,08 ± 18,43<br /> 141,09 ± 17,22<br /> 142,77 ± 18,01<br /> 146,57 ± 19,59<br /> 144,31 ± 18,13<br /> 145,74 ± 19,16<br /> 146,17 ± 18,96<br /> > 0,05<br /> <br /> 74,68 ± 7,84<br /> 74,91 ± 7,99<br /> 73,46 ± 6,92<br /> 74,22 ± 7,62<br /> 73,35 ± 6,88<br /> 73,99 ± 6,92<br /> 75,65 ± 7,18<br /> 75,18 ± 7,86<br /> 73,35 ± 7,00<br /> 73,13 ± 6,75<br /> 73,77 ± 5,82<br /> 75,59 ± 7,13<br /> 74,38 ± 7,40<br /> 73,27 ± 6,63<br /> 74,60 ± 7,55<br /> > 0,05<br /> <br /> - Từ H0 đến H3: theo dõi mỗi 20 phút trong một giờ<br /> đầu sau mổ. - Từ H4 – H9: theo dõi mỗi 30 phút trong 3<br /> giờ kế tiếp sau mổ. - Từ H10 – H13: Theo dõi mỗi 30<br /> phút, lấy giá trị trung bình mỗi 4 giờ trong 20 giờ tiếp<br /> theo sau mổ (H10: sau 8 giờ, H11: sau 12 giờ, H12: sau<br /> 16 giờ, H13: sau 20 giờ, H14: sau 24 giờ)).<br /> <br /> Diễn biến hô hấp sau mổ (nhịp thở và SpO2)<br /> Bảng 10: Diễn biến nhịp thở và SpO2 sau mổ.<br /> Thông số<br /> Thời điểm<br /> H0<br /> H1<br /> H2<br /> H3<br /> <br /> 288<br /> <br /> SpO2 (%)<br /> <br /> Nhịp thở (lần/phút)<br /> <br /> 97,53 ± 1,69<br /> 97,84 ± 0,91<br /> 98,26 ± 1,26<br /> 98,13 ± 1,51<br /> 97,89 ± 1,58<br /> 98,25 ± 1,17<br /> 97,86 ± 0,93<br /> 96,81 ± 0,89<br /> 98,84 ± 1,54<br /> 97,82 ± 0,91<br /> 98,11 ± 1,38<br /> > 0,05<br /> <br /> 20,19 ± 1,98<br /> 19,95 ± 2,40<br /> 20,28 ± 2,27<br /> 19,65 ± 2,42<br /> 20,51 ± 2,04<br /> 20,90 ± 1,91<br /> 20,22 ± 2,35<br /> 19,70 ± 2,01<br /> 20,06 ± 1,95<br /> 19,68 ± 2,14<br /> 20,59 ± 1,97<br /> > 0,05<br /> <br /> Các từ viết tắt như bảng 3.28.<br /> Diễn biến tri giác sau mổ.<br /> <br /> Bảng 9: Diễn biến mạch và huyết áp sau mổ.<br /> Thông số<br /> Thời điểm<br /> H0<br /> H1<br /> H2<br /> H3<br /> H4<br /> H5<br /> H6<br /> H7<br /> H8<br /> H9<br /> H10<br /> H11<br /> H12<br /> H13<br /> H14<br /> P<br /> <br /> Thông số<br /> Thời điểm<br /> H4<br /> H5<br /> H6<br /> H7<br /> H8<br /> H9<br /> H10<br /> H11<br /> H12<br /> H13<br /> H14<br /> P<br /> <br /> SpO2 (%)<br /> <br /> Nhịp thở (lần/phút)<br /> <br /> 98,93 ± 0,83<br /> 97,66 ± 1,79<br /> 97,80 ± 1,71<br /> 97,98 ± 1,90<br /> <br /> 20,77 ± 1,88<br /> 20,07 ± 2,18<br /> 19,81 ± 2,42<br /> 20,14 ± 2,43<br /> <br /> BN tỉnh táo hoàn toàn hoặc ngủ nhẹ khi gọi<br /> tỉnh ngay sau mổ chiếm tỷ lệ 96,29%.<br /> <br /> Liều lượng thuốc sử dụng trong kỹ thuật CSE.<br /> Bupivaciane sử dụng tiêm vào khoang dưới<br /> nhện bao gồm:<br /> 2mg có 17 BN (10,49%).<br /> 3mg có 120 BN (74,07%).<br /> 4mg có 10 BN (6,17%).<br /> 5mg có 15 BN (9,25%).<br /> <br /> Các tai biến và biến chứng.<br /> Trong mổ gặp 1 BN (0,61%) tụt huyết áp <<br /> 10% so với huyết áp ban đầu<br /> Sau mổ: tụt huyết áp 2 BN (1,23%); suy hô<br /> hấp 1 BN (0,61%).<br /> <br /> Thời gian nằm hồi sức và nằm viện.<br /> Thời gian nằm hồi sức trung bình 7,26 ± 1,04<br /> giờ và nằm viện trung bình 8,25 ± 1,45 ngày<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Bàn luận chung<br /> Phân bố tuổi, giới<br /> Trong nghiên cứu chọn mẫu bệnh nhân có<br /> độ tuổi từ 70 trở lên. Trong đó tuổi cao nhất mà<br /> trong nghiên cứu gặp là 98.<br /> Lứa tuổi từ 70 đến 80 gặp nhiều nhất trong<br /> nghiên cứu, chiếm tỷ lệ 45,67%.<br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0