Đánh giá hiệu quả phương pháp tiêm nong khớp dưới DSA điều trị bệnh đông cứng khớp vai bằng thang điểm SPADI
lượt xem 2
download
Bài viết tiến hành nghiên cứu hiệu quả điều trị bơm nong khớp vai dưới DSA bằng thang điểm SPADI và các yếu tố ảnh hưởng. Nghiên cứu thực hiện trên các bệnh nhân đông cứng khớp vai được bơm nong ổ khớp dưới DSA, dựa trên lượng thuốc bơm, mức độ ngấm các buồng khớp để đánh giá mức độ hẹp và lượng thuốc cần thiết để nong khớp, đánh giá mức độ cải thiện triệu chứng lâm sàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả phương pháp tiêm nong khớp dưới DSA điều trị bệnh đông cứng khớp vai bằng thang điểm SPADI
- vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2021 NAK cũng phụ thuộc vào sự khác nhau về TÀI LIỆU THAM KHẢO nguyên lý đo. NAK không tiếp xúc (phụt hơi) dựa 1. Đỗ Như Hơn (2014). Nhãn khoa tập 2, NXB Y trên sự đè dẹt của giác mạc trung tâm do luồng học, 238 -251. hơi phát ra từ đầu đo, diện tích đè dẹt cố định 2. Nguyễn Thị Thanh Thu (2002). Nghiên cứu NA trung bình của một nhóm người Việt Nam trưởng có đường kính 3,06 mm rất giống với nguyên lý thành bằng NAK Goldmann. Luận văn tốt nghiệp đo của NAK Goldmann. Cũng chính vì lý do này thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. giá trị đo của NAK Goldmann và NAK không tiếp 3. Ayres Mdos S (1968). Comparative study xúc khá tương đồng nhau ở các miền NA. between the Goldmann and Maclakov tonometers. Rev Bras Oftalmol, 27(1), 57-68. V. KẾT LUẬN 4. Võ Đức Dũng, Trần Thị Phương Thu (2005). So sánh kết quả NA đo bằng NAK Goldmann và Trị số NA đo được với NAK Maclakov tương NAK Maclakov.Y Học TP. Hồ Chí Minh, tập 9 phụ đối khác biệt với NAK Goldmann, NAK không tiếp bản của Số 1, 55-59. xúc và sự khác biệt này phụ thuộc miền NA. 5. Phạm Minh Đức, Đoàn Trọng Hậu (2003), So Trong thực hành lâm sàng cần lưu ý đến sự khác sánh kết quả NA đo bằng NAK không tiếp xúc và biệt này và không nên ngoại suy giá trị của NAK Maclakov ở người Việt Nam bình thường trên 20 tuổi, tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Minh,tập 7 Phụ bản số 1. này cho NAK kia theo ngoại suy tuyến tính. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHƯƠNG PHÁP TIÊM NONG KHỚP DƯỚI DSA ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÔNG CỨNG KHỚP VAI BẰNG THANG ĐIỂM SPADI Trần Anh Tuấn1, Nguyễn Thị Thu Hằng1, Nguyễn Duy Trinh1 TÓM TẮT Objective: This study was conduted to evaluate the effectiveness of fluoroscopic-guided 26 Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu hiệu quả điều hydrodilatation in the treatment of frozen shoulder trị bơm nong khớp vai dưới DSA bằng thang điểm based on Shoulder Pain and Disability Index (SPADI) SPADI và các yếu tố ảnh hưởng. Đối tượng và scores and other factors. Material and method: The phương pháp: Các bệnh nhân đông cứng khớp vai patients diagnosed with frozen sholder disease were được bơm nong ổ khớp dưới DSA, dựa trên lượng hydrodilatated with corticosteroid injection performed thuốc bơm, mức độ ngấm các buồng khớp để đánh via an anterior approach under fluoroscopy. Based on giá mức độ hẹp và lượng thuốc cần thiết để nong the amount of drug pumped, the degree of drug khớp, đánh giá mức độ cải thiện triệu chứng lâm infiltration, we could evaluate the stenosis grade and sàng. Kết quả: Có 38 khớp vai được bơm nong, trong calculate the medication volume exactly needed for đó các buống hẹp chính là buồng dưới (84,2%), rãnh each procedure in combination with level of clinical nhị đầu (94,7%). Mức độ hẹp nặng và trung bình lần symptom improvement. Patients were characterized at lượt 34,2% và 52,6%. Các buồng được nong đạt tỷ lệ admission and followed up at at two and four weeks cao từ 77,8% tói 100% (buồng trên). Thang điểm post-intervention with Shoulder Pain and Disability SPADI giảm 20,03±7,81 điểm sau 2 tuần và Index (SPADI) scores and measurement of motion 32,47±10,80 sau 4 tuần. Tuổi trẻ và điều trị sớm là active and passive range. Result: A total of 38 hai yếu tố cho kết quả tiên lượng điều trị tốt hơn. Kết consecutive patients with frozen shoulder underwent a luận: Bơm nong ổ khớp điều trị bệnh đông cứng khớp distension arthrogram mostly in inferior chamber vai dưới DSA là an toàn và đạt hiệu quản cao, thang (84.2%) and bicipital sulcus (94.7%). The mild and điểm SPADI dễ áp dụng đánh giá hiệu quả điều trị. severe stenosis were conscutively 34.2% and 52.6%. Từ khóa: Đông cứng khớp vai, SPADI, bơm nong. The good results post-dilatation ranged from 77.8% to SUMMARY 100% (superior chamber). The SPADI score was reduced to 20,03±7,81 and 32,47±10,80, EVALUATION THE EFFECTIVENESS OF consecutively, after 2 and 4 weeks post-distension. FLUOROSCOPIC-GUIDED HYDRODILATATION Coclusion: Our study results consolidated that IN THE TREATMENT OF FROZEN SHOULDER arthrographic capsular distension progressing is an BASED ON SPADI SCORES effective treatment for adhesive capsulitis. This procedure was performed through an anterior‐lateral approach under fluoroscopic guidance is accurate, 1Trung tâm điện quang, BV Bạch Mai reliable and minimally invasive. Chịu trách nhiệm chính: Trần Anh Tuấn Keywords: adhesive capsulitis, arthographic Email: Bs.trananhtuan@yahoo.com.vn capsular distension, SPADI Ngày nhận bài: 21.12.2020 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày phản biện khoa học: 25.01.2021 Tiêm nong khớp vai dưới hướng dẫn của máy Ngày duyệt bài: 2.2.2021 104
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 499 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2021 DSA điều trị bệnh đông cứng khớp vai (ĐCKV) là mức độ khó khăn của mình theo từng câu hỏi kỹ thuật giúp xác định vị trí, theo dõi động hình trước khi tiêm nong khớp vai và sau tiêm nong 2 ảnh dòng thuốc đi vào ổ khớp, nong giãn dần tuần và 4 tuần, mỗi câu hỏi sẽ có câu trả lời từ 0 các buồng khớp một cách dễ dàng và chính xác, - 10, tương ứng với 0 là không đau hoặc không chủ động và an toàn. Đánh giá hiệu quả điều trị có khó khăn, 10 là đau rất tồi tệ hoặc khó khăn bệnh lý này dựa và thang điểm SPADI (Shoulder đòi hỏi phải có giúp đỡ. Chỉ số SPADI được đánh Pain and Disability Index) là thang điểm dễ áp giá qua 13 câu hỏi, điểm tối đa là 130 điểm sau dụng phản ánh chính các được hiệu quả lâm sàng. đó được quy đổi về 100. Điểm SPADI càng cao thì mức độ giảm chức năng của khớp vai càng nhiều. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU *Mức độ đánh giá: 2.1 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ĐCKV 2 tháng 21-50: Trung bình - Giảm tầm vận động thụ động và chủ động 51-80: Nặng khớp vai >80: Rất nặng - Trên phim chụp ổ khớp: Một hoặc nhiều *Kết quả giảm đau và phục hồi chức buồng khớp không ngấm hoặc không ngấm đầy năng vận động thuốc hoặc lượng thuốc chụp ổ khớp
- vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2021 Nhận xét: 94,7% các bệnh nhân hẹp rãnh lần đã cho kết quả tốt, đạt 81,6%. Có 7 bệnh nhị đầu, hẹp buồng dưới chiếm 84,2%, là các nhân (18,4%) phải nong lại lần thứ 2 do tổn buồng hẹp hay gặp nhất. thương dính khớp nhiều. 3.2.2. Đánh giá mức độ hẹp theo thay 3.4 Đánh giá mức độ cải thiện qua thang đổi số buồng ngấm thuốc. điểm SPADI: Bảng 3.2. Mức độ hẹp theo số buồng: 3.4.1. Thay đổi chỉ số SPADI toàn phần Các mức độ biểu hiện n % tại các thời điểm nghiên cứu Hẹp rất nặng: chỉ còn thấy khe Bảng 3.6: Đánh giá mức độ cải thiện 1 2,6 khớp SPADI toàn phần: Hẹp nặng: Hẹp 3/4 buồng 10 26,3 SPADI toàn phần n TB±SD p Hẹp trung bình: Hẹp 2 buồng 23 60,5 SPADI toàn phần 0 38 64,74±10,80 Hẹp nhẹ: Hẹp 1 buồng 4 10,5 (St0) Tổng số 38 100 SPADI toàn phần 2 38 44,71±11,00 Nhận xét: Tỷ lệ hẹp trung bình chiếm tỷ lệ (St2)
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 499 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2021 Nhận xét: Nhóm cho kết quả điều trị tốt có đụng dập đai xoay và ĐCKV giữa trước và sau tuổi trung bình là 52,42, nhóm kết quả điều trị phẫu thuật, chụp khớp vai có độ nhạy 98%, độ trung bình và kém có tuổi trung bình là 70,33. đặc hiệu 100% trong chẩn đoán ĐCKV. Theo tác Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p
- vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2021 45,27 ± 17,4 điểm, sau nong 4 tuần tiếp tục giảm 38,74 ± 20,14 điểm so với trước nong còn 33,58 ± 21,19 điểm. Nghiên cứu của Tveita và cs(4) nghiên cứu trên 2 nhóm, 1 nhóm 37 BN tiêm khớp vai thông thường, 1 nhóm 39 BN tiêm nong khớp vai dưới hướng dẫn màn tăng sáng, điểm SPADI toàn Hình 4.2. BN Nguyễn Thị Th, 50t, các phần trung bình trước nong là 63 điểm, sau buồng khớp ngấm đầy thuốc sau nong nong 6 tuần là 26 điểm. 4.3.2. Đánh giá khả năng nong của các Kết quả thu được phân loại dựa trên thang buồng khớp. Trong nghiên cứu của chúng tôi điểm SPADI toàn phần: Sau 4 tuần điều trị, có theo bảng 3.4 buồng trên dễ nong nhất, đạt tỷ 31,6% bệnh nhân đạt kết quả tốt, 52,6% bệnh lệ nong được là 100%, buồng trước và buồng nhân đạt kết quả khá và có 1 bệnh nhân, chiếm sau cũng nong dễ dàng, đạt tỷ lệ 92,3% và 2,6% đạt kết quả kém. Nguyễn Văn Sơn(3) tiêm 88,8%. Buồng dưới khó nong hơn đạt 78,1%. nong khớp vai dưới hướng dẫn của x quang với Đặc biệt rãnh nhị đầu, 94,7% các bệnh nhân của kết quả chung cuộc là 87% bệnh nhân tốt, chúng tôi có hẹp rãnh nhị đầu và hiệu quả bơm 10,5% bệnh nhân trung bình và 1,0% bệnh nong đạt thấp nhất là 77,8%. nhân kém. Các chỉ số đánh giá, các thang điểm 4.3.3. Đánh giá số lần nong ở nhóm của chúng tôi và tác giả Nguyễn Văn Sơn khác nghiên cứu. Theo bảng 3.5 chúng tôi có 31 nhau, vì thế không thể kết luận phương pháp bệnh nhân chỉ cần nong 1 lần đã cho kết quả nào tốt hơn nhưng đều khẳng định rằng tiêm tốt, đạt 81,6%. Có 7 bệnh nhân (18,4%) phải nong khớp vai là một thủ thuật giúp giảm đau, nong lại lần thứ 2 sau 1 tuần do tổn thương dính cải thiện tầm vận động khớp và chức năng khớp khớp nhiều, chúng tôi phải bơm với áp lực rất vai như các tác giả Yoon(5), Clement(6) trên thế lớn, BN đau nhiều, chúng tôi tiến hành nong từ giới đã chứng minh. từ giúp bệnh nhân đỡ đau và hạn chế biến 4.4. Bàn luận về những yếu tố ảnh chứng rách bao khớp do bơm áp lực quá lớn, tuy hưởng đến hiệu quản bơm nong nhiên những bệnh nhân này chưa bóc tách được 4.4.1. Tuổi. Nhóm cho kết quả điều trị tốt có hết các ngách, các túi cùng nên chúng tôi hẹn tuổi trung bình là 52,42, nhóm cho kết quả khá BN nong tiếp lần 2 sau 1 tuần. Sau một tuần có tuổi trung bình 60,7, nhóm kết quả điều trị dưới tác dụng chống viêm giảm đau của thuốc, trung bình và kém có tuổi trung bình là 70,33. bao khớp đỡ dính hơn chúng tôi nong lại lần 2 Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 499 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2021 3. Nguyễn Văn Sơn. Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh randomized clinical trial. Journal of shoulder and đông cứng khớp vai và hiệu quả điều trị bằng bơm elbow surgery. 2016;25(3):376-383. nong ổ khớp dưới hướng dẫn của xquang. Luận án 6. Clement R, Ray AG, DaviDson C, Robinson tiến sỹ y học. 2011; CM, PERks FJ. Frozen shoulder: long-term 4. Tveitå EK, Tariq R, Sesseng S, Juel NG, outcome following arthrographic distension. Acta Bautz-Holter E. Hydrodilatation, corticosteroids Orthop Belg. 2013;79(4):368-7 and adhesive capsulitis: a randomized controlled 7. Nguyễn Thi Bảo Thoa. Đánh giá hiệu quả của trial. BMC musculoskeletal disorders. 2008;9(1):1-10. phương pháp tiêm nong khớp vai dưới hướng dẫn 5. Yoon JP, Chung SW, Kim J-E, et al. Intra- của siêu âm trong điều trị viêm quanh khớp vai thể articular injection, subacromial injection, and đông cứng. Đại học y Hà nội; 2015. hydrodilatation for primary frozen shoulder: a KẾT QUẢ BƠM XI MĂNG QUA CUỐNG ĐIỀU TRỊ LÚN THÂN ĐỐT SỐNG NGỰC, THẮT LƯNG DO LOÃNG XƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN Hà Văn Lĩnh1, Nguyễn Lê Bảo Tiến2, Phan Minh Trung1, Võ Văn Thanh2,3 TÓM TẮT osteoporosis at Thanh Nhan Hospital. Methods: This is a descriptive study of 71 patients. Results: The 27 Mục tiêu: Đánh giá kết quả bơm xi măng qua symptoms in surgery were the percentage of patients cuống điều trị lún thân đốt sống ngực, thắt lưng do who were 16.9% and 11.3%, respectively. The loãng xương tại Bệnh viện Thanh Nhàn. Phương percentage ofthe cement infiltration on 2/3 vertebrae pháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả trên 71 bệnh nhân. was 78.9%. There was a statistically significant Kết quả: Biến chứng tràn xi măng trong mổ gồm có difference (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau vai gáy bằng châm cứu, xoa bóp và thuốc thang
8 p | 235 | 18
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 278 | 13
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật lồng ngực của phương pháp tự điều khiển (PCEA) so với truyền liên tục (CEI) qua catheter ngoài màng cứng
5 p | 15 | 5
-
Đánh giá hiệu quả massage vú sau đẻ tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
6 p | 23 | 5
-
Đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc theo phương pháp phân tích ABC/VEN tại Bệnh viện Nhi đồng thành phố Cần Thơ giai đoạn 2020-2021
8 p | 25 | 5
-
Đánh giá hiệu quả giảm tiêu thụ opioid của phương pháp gây tê ngoài màng cứng khi phối hợp với gây mê toàn thân qua theo dõi ANI trong phẫu thuật ổ bụng
9 p | 14 | 5
-
Đánh giá hiệu quả phương pháp thẩm tách siêu lọc máu bù dịch trực tiếp trên bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ
10 p | 39 | 5
-
Đánh giá hiệu quả cắt cơn co tử cung trong điều trị doạ đẻ non tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên năm 2011
5 p | 81 | 4
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả của phương pháp lọc máu liên tục tại Trung tâm Sơ sinh, Bệnh viện Nhi Trung ương
7 p | 11 | 4
-
Nghiên cứu tình hình, một số yếu tố liên quan, đánh giá hiệu quả phương pháp tập vận động trên bệnh nhân cao tuổi thoái hoá khớp gối tại Trung tâm Y tế U Minh, Cà Mau năm 2022-2023
8 p | 22 | 3
-
Đánh giá hiệu quả phương pháp tẩm gạc lạnh hố mổ sau cắt amiđan bằng dao điện đơn cực tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế
8 p | 4 | 3
-
Đánh giá hiệu quả phương pháp quang đông vi xung thể mi xuyên củng mạc bổ sung trên bệnh nhân glôcôm kháng trị
5 p | 8 | 3
-
Đánh giá hiệu quả phương pháp Proetz trong điều trị viêm mũi xoang cấp tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương
7 p | 101 | 3
-
Đánh giá hiệu quả phương pháp dự phòng vỡ giãn tĩnh mạch thực quản tái phát bằng thắt thun kết hợp với propranolol
7 p | 64 | 3
-
Bài giảng Đánh giá hiệu quả phương pháp gây mê Mask thanh quản trong thông tim và can thiệp tim bẩm sinh tại Trung tâm tim mạch – Bệnh viện E
18 p | 30 | 2
-
Đánh giá hiệu quả phẫu thuật cắt amidan sử dụng dao điện lưỡng cực kết hợp cột chỉ cầm máu tại khoa Tai Mũi Họng Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh
4 p | 35 | 2
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả của phương pháp laser châm kết hợp vận động trị liệu trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối
7 p | 3 | 2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị giảm đau bệnh nhân ung thư di căn xương bằng xạ trị tại Bệnh viện 198 - Bộ Công an
3 p | 53 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn