intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá hiệu quả sớm sau đặt stent đường mật qua da điều trị tắc mật do u

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả sớm sau đặt Stent đường mật qua da tại bệnh viện Saint Paul. Đối tượng và phương pháp: gồm 23 bệnh nhân được chẩn đoán tắc mật do u có chỉ định đặt Stent đường mật qua da tại bệnh viện Saint Paul từ T10/2016 đến T9/2019, nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp với hồi cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả sớm sau đặt stent đường mật qua da điều trị tắc mật do u

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỚM SAU ĐẶT STENT ĐƯỜNG MẬT QUA DA ĐIỀU TRỊ TẮC MẬT DO U Uông Thị Bích Liên¹, Phạm Hồng Đức² TÓM TẮT hospitalization time after stenting is 4,61 +/- 1,97 days. Conclusions: Percutaneous metal biliary Stenting has 47 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả sớm sau đặt Stent an early effect in resolving biliary obstruction with a đường mật qua da tại bệnh viện Saint Paul. Đối short average hospitalization. Correct indication and tượng và phương pháp: gồm 23 bệnh nhân được take precautions to prevent complications after chẩn đoán tắc mật do u có chỉ định đặt Stent đường percutaneous transhepatic biliary stenting. mật qua da tại bệnh viện Saint Paul từ T10/2016 đến Keywords: Malignant biliary obstruction, T9/2019, nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp với hồi percutaneous transhepatic biliary stenting. cứu. Kết quả: 23 bệnh nhân có độ tuổi trung bình 74,35 +/- 10,92, nhóm tuổi ≥ 80 chiếm 43%. Triệu I. ĐẶT VẤN ĐỀ chứng hay gặp: vàng da (100%), đau bụng (73,9%). Lượng Bilirubin TP trung bình tăng cao gấp ~ 12 lần Tắc mật do u bao gồm các nguyên nhân gây so giá trị bình thường. Sau đặt Stent, tất cả các triệu tắc mật ác tính như ung thư đường mật, ung thư chứng lâm sàng đều thuyên giảm, triệu chứng ngứa, túi mật, ung thư biểu mô tuyến tụy, u bóng phân bạc màu, rối loạn tiêu hóa khỏi hoàn toàn. vater, di căn hạch vùng rốn gan gây chèn ép 73,9% trường hợp có Bilirubin huyết thanh giảm từ 10 đường mật [1]. Phẫu thuật triệt căn là phương -15% trong 2- 5 ngày sau đặt Stent. Trong 03 ca có biến chứng (viêm tụy cấp: 01, viêm đường mật; 02) pháp điều trị triệt để. Song, với những bệnh thì có 01 viêm đường mật tiến triển thành shock nhân không có chỉ định phẫu thuật thì tái lập lưu nhiễm trùng. Thời gian trung bình nằm viện sau đặt thông đường mật là mục tiêu hàng đầu nhằm Stent là 4,61 +/- 1,97 ngày. Kết luận: Đặt Stent giảm nhẹ các triệu chứng của tắc nghẽn đường đường mật qua da mang lại hiệu quả sớm trong giải mật và phòng ngừa các biến chứng liên quan quyết tình trạng tắc mật với thời gian trung bình nằm đến tiến triển của bệnh. Dẫn lưu đường mật qua viện ngắn. Từ khóa: Tắc mật ác tính, stent đường mật qua da. da, đặt Stent đường mật qua nội soi hoặc qua da là ba phương pháp được áp dụng để giải quyết SUMMARY tình trạng tắc mật, mỗi phương pháp có ưu và EVALUATE THE EARLY EFFECT OF PERCUTANEOUS nhược điểm riêng [2]. Rối loạn điện giải do mất TRANSHEPATIC BILIARY STENTING FOR mật, rò rỉ mật, nhiễm trùng và đau tại nơi đặt MALIGNANT BILIARY OBSTRUCTION ống sonde là những nhược điểm của dẫn lưu Objectives: To give some clinical and paraclinical đường mật qua da. Đặt Stent đường mật qua nội characteristics of malignant biliary obstruction and to soi có ưu thế đối với các trường hợp tắc mật evaluate the early effect of percutaneous transhepatic thấp, tuy nhiên với tắc mật cao, hai bên, nhiều vị biliary stenting at Saint Paul hospital. Patients and Methods: 23 patients with malignant biliary trí hoặc tiền sử phẫu thuật đường tiêu hóa trên obstruction who underwent percutaneous transhepatic sẽ là khó khăn cho phương pháp này. Stent metal stent insertion at Saint Paul hospital, from đường mật qua da là phương pháp được áp October 2016 to September 2019. The method is dụng nhằm khắc phục nhược điểm của hai retrospectively, cross-sectional descriptive study. phương pháp trên. Do đó, chúng tôi thực hiện Results: Mean age of patient was 74,35 +/- 10,92, the age group > 80 accounts for a high percentage (43%). nghiên cứu này nhằm: Đánh giá hiệu quả sớm Common symptoms: jaundice (100%), abdominal pain sau đặt stent đường mật qua da trong điều trị (73,9%). The serum total bilirubin was 12 times higher triệu chứng tắc mật do u. than normal. After stenting, all clinical symptoms were improved. 73.9% of cases show a decrease from 10 - II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15% of serum total bilirubin after 2- 5 days. There are Đối tượng nghiên cứu: Gồm 23 bệnh nhân 03 cases with complications (Acute pancreatitis: 01, được chẩn đoán tắc mật do u có chỉ định đặt Cholangitis: 02), 01 case with cholangitis gets worse in Stent đường mật qua da tại bệnh viện Saint Paul clinical and develops septic shock. The average từ T10/2016 đến T9/2019. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô ¹Trường Đại học y Hà Nội. tả cắt ngang. Kỹ thuật: Bệnh nhân được nằm ²Bệnh viện đa khoa Saint Paul. trên bàn chụp DSA (Shimadzu), đặt đường Chịu trách nhiệm chính: Uông Thị Bích Liên truyền tĩnh mạch và tiền mê. Định vị vùng chọc Email: hoangen2016@gmail.com bằng siêu âm (máy Aloka F37 của Hitachi với Ngày nhận bài: 10.7.2019 đầu dò 3.5 Hz), thường tìm đường mật giãn gần Ngày phản biện khoa học: 30.8.2019 gần dò và gần rốn gan. Sát khuẩn, trải khăn vô Ngày duyệt bài: 6.9.2019 169
  2. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 khuẩn. Dưới hướng dẫn của siêu âm, chọc kim Ngứa 02 (08,7%) 02 (100%) Angiocath vào đường mật (từ 16- 22 Gauge), khi Nước tiểu sẫm màu 06 (26,1%) 05 (83,3%) kim vào đường mật sẽ thấy dịch mật chảy ra, rút Phân bạc màu 04 (17,4%) 04 (100%) lòng kim và luồn dây dẫn vào đường mật và đẩy RLTH, chán ăn 03 (13,0%) 03 (100%) sâu ống kim vào đường mật. Rút dây dẫn, chụp Gầy sút cân 03 (13,0%) đường mật bằng thuốc cản quang (Xenetic) tại Bảng 3: Thay đổi các chỉ số xét nghiệm trước bàn, để đánh giá tình trạng tắc nghẽn đường và sau đặt Stent mật. Dùng bộ nong Alwino và sonde Vertebral Xét Trước can Sau can p 6F-16F nong. Luồn dây dẫn guidewire Terumo nghiệm thiệp thiệp theo ống thông (catheter) qua đoạn hẹp tới tận Bilirubin TP 256,7 +/- 175,7 +/- tá tràng D3. Rút ống thông, luồn và đặt stent (umol/l) 131,1 126,5 đoạn hẹp, chọn loại stent sao cho đủ dài và đủ Bilirubin TT 143,4 +/- < 90 +/- 55 lớn để làm thông hoàn toàn đoạn hẹp. Chụp (umol/l) 68,8 0.05 kiểm tra lại đường mật sau thủ thuật. Theo dõi SGOT 167,6 +/- 100,6 +/- (Wilc bệnh nhân trong 24h sau can thiệp. Cho uống (UI/L) 118,1 55,6 oxon kháng sinh dự phòng trước hoặc sau thủ thuật. SGPT 161,9 +/- 88 +/- test) Đánh giá kết quả: Cải thiện triệu chứng lâm (UI/L) 160,3 66,3 sàng và chỉ số Bilirubin (TP, TT), chỉ số SGOT, IV. BÀN LUẬN SGPT sau 2 – 5 ngày can thiệp đặt Stent. Các Tình trạng tắc mật kéo dài gây ra hậu quả biến chứng sớm liên quan đến thủ thuật. nghiêm trọng như xơ hóa khoảng cửa gây xơ Xử lý số liệu: xử dụng phần mềm SPSS 20.0 gan mật, cuối cùng dẫn đến suy gan, suy dinh III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU dưỡng, suy thận, rối loạn đông máu, viêm đường Độ tuổi trung bình: 74,35 +/- 10,92, hay gặp mật và tử vong. Stent đường mật qua da là một nhất: ≥ 80 tuổi (43%). Tỷ lệ nam / nữ là 1,1. trong các giải pháp giúp tái lập lưu thông đường Nguyên nhân hay gặp nhất là ung thư đường mật nhằm hạn chế những tác hại do tắc mật gây mật 16/23 (69,6%) (Bảng 1). ra. Trong nghiên cứu về đánh giá hiệu quả sớm Bảng 1: Các nguyên nhân gây tắc mật sau đặt stent đường mật qua da, chúng tôi có 23 Tỷ lệ bệnh nhân với độ tuổi trung bình 74,35 +/- Nguyên nhân tắc mật n % 10,92, nhóm tuổi hay gặp nhất là ≥80 tuổi chiếm Ung thư đường mật 16 69,6% 43%, tỷ lệ nam/ nữ = 1,1, kết quả này tương Ung thư túi mật 1 4,3 % đồng với nghiên cứu của Pranculis và cộng sự Ung thư biểu mô đầu tụy 5 21,7 % [3]. Ung thư đường mật chiếm tỷ lệ cao nhất Ung thư vùng bóng Vater 1 4,3 % (69,6%), đứng thứ hai là ung thư biểu mô đầu Tổng 23 100 % tụy (21,7%), các nguyên nhân ít gặp hơn bao Sau can thiệp, thời gian trung bình nằm viện gồm ung thư túi mật xâm lấn, u vùng bóng vater sau đặt Stent: 4,61 +/- 1,97 ngày. Tất cả các (4,3%), kết quả này cũng hoàn toàn phù hợp với triệu chứng lâm sàng đều thuyên giảm với tỷ lệ y văn và nghiên cứu của một số tác giả cao. Triệu chứng ngứa, phân bạc màu và RLTH, [4],[5],[6]. chán ăn khỏi hoàn toàn trong tất cả các trường Tắc mật do ung thư, bệnh nhân thường đến hợp (Bảng 2). 17/23 (73,9 %) có Bilirubin toàn viện ở giai đoạn muộn, do đó các triệu chứng phần giảm >10-15%. Có sự khác biệt về trung của tắc mật biểu hiện rõ ràng và hay gặp nhất bình giữa lượng Bilirubin (TP, TT), SGOT, SGPT là: vàng da vàng mắt gặp trong 100% các trước và sau đặt Stent (Bảng 3). Các biến chứng trường hợp, đau bụng gặp trong 73,9% trường bao gồm viêm tụy cấp (4,3%), nhiễm trùng hợp, các triệu chứng ít gặp hơn là nước tiểu sẫm đường mật (8,7%). Trong số 03 ca có biến màu, sốt, ngứa, phân bạc màu, rối loạn tiêu hóa, chứng thì có 01 ca nhiễm trùng đường mật tiến chán ăn và gầy sút cân. Các đặc điểm lâm sàng triển thành shock nhiễm trùng. Bảng 2: Thay đổi các đặc điểm lâm sàng tắc của tắc mật trong nghiên cứu của chúng tôi cũng mật trước và sau đặt stent tương đồng với các nghiên cứu khác[5]. Chỉ số Triệu chứng Trước can Sau can Bilirubin huyết thanh tăng cao gặp trong tất cả lâm sàng thiệp(n,%) thiệp(n,%) số bệnh nhân, với mức bilirubin (TP, TT) trung Vàng da, vàng mắt 23 (100%) 18 (78,3%) bình tăng cao lần lượt là 12,2 lần và 42,2 lần so Đau bụng 17 (73,9 %) 15 (88,2%) với giá trị bình thường. Như vậy, tình trạng tắc Sốt 05 (21,7 %) 04 (80,0%) mật biểu hiện rất rõ rệt về lâm sàng và xét nghiệm. Chỉ số men gan (SGOT, SGPT) trung 170
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2019 bình cũng tăng cao gấp 4 lần so với giá trị bình CTScanner có hình ảnh viêm tụy cấp (Balthazar thường; Tỷ lệ prothrombin máu trung bình trước D). Bệnh nhân được tiến hành đặt sonde dạ dày đặt Stent trong giới hạn bình thường, chứng tỏ và điều trị viêm tụy cấp theo đúng phác đồ. có tình trạng suy giảm chức năng gan, song Song do bệnh nhân thể trạng suy kiệt, kèm viêm chức năng đông máu vẫn còn được bảo toàn. phổi phối hợp, gia đình có nguyện vọng xin về Tất cả bệnh nhân đều được đặt Stent đường vào ngày thứ tư sau đặt Stent. mật qua da, theo dõi trong suốt quá trình nằm viện, được đánh giá tình trạng tắc mật thông qua các triệu chứng lâm sàng trước khi ra viện, chỉ số bilirubin trong 2 – 5 ngày sau đặt Stent và tình trạng cải thiện chức năng gan thông qua chỉ số men gan SGOT, SGPT trước khi ra viện. Kết quả cho thấy: 100% các trường hợp ngứa, phân bạc màu, RLTH chán ăn đã hết hoàn toàn triệu chứng; Các triệu chứng khác như vàng da vàng mắt, đau bụng, nước tiểu sẫm màu, sốt đều Hình 1: a: trước đặt Stent b: Sau đặt Stent được cải thiện với tỷ lệ cao từ 78,3% - 88,2%. Trường hợp 2: Bệnh nhân nữ 71 tuổi, chẩn 05 bệnh nhân (21,7%) có triệu chứng lâm sàng đoán tắc mật do u đầu tụy, tiền sử mổ cắt dạ không thuyên giảm đều có hàm lượng bilirubin dày do ung thư cách 3 năm, được chỉ định đặt huyết thanh thay đổi không đáng kể, tỷ lệ này Stent đương mật qua da. Sau đặt Stent ngày thứ tăng cao hơn so với nghiên cứu của Ghanaati H xuất hiện sốt 37˚8 thành cơn, mạch 100l/p, HA và cộng sự [6], nguyên nhân do 02 bệnh nhân dao động 150/ 80 – 180/110 mmHg, CRP tăng liên quan đến biến chứng sớm sau đặt Stent, 03 cao, Bilirubin TP = 231,6 umol/l (tăng nhẹ so với bệnh nhân có hàm lượng bilirubin trước khi đặt trước đặt Stent 215,2 umol/l). Bệnh nhân được Stent tăng cao hoặc gia đình xin xuất viện sớm điều trị nhiễm trùng đường mật tích cực song (từ ngày thứ 2 – 4 sau đặt Stent) và không theo thể trạng suy kiệt, tình trạng tắc mật không dõi được do mất liên lạc. Kết quả trên cũng gần thuyên giảm sau đặt Stent, tiên lượng nặng, gia tương đồng với tỷ lệ bilirubin toàn phần giảm ≥ đình có nguyện vọng xin về. 10- 15% trong 2 – 5 ngày sau đặt Stent là 17/23 Trường hợp 3: Bệnh nhân nam 88 tuổi, vào ca (73,9%). Các giá trị trung bình của bilirubin viện với chẩn đoán tắc mật do u ngã ba đường (TP, TT), men gan (SGOT, SGPT) đều có sự khác mật gây giãn đương mật trong và ngoài gan, tổn biệt trước và sau điều trị với độ tin cậy 99% (p < thương thứ phát tại gan, hạch rốn gan, có chỉ 0,05). Như vậy, tình trạng tắc mật sau đặt Stent định đặt Stent đường mật qua da. đường mật qua da được cải thiện rõ rệt. Tỷ lệ biến chứng sớm của nghiên cứu sau đặt Stent đường mật qua da là 13%, tỷ lệ này tương đồng với nghiên cứu của Pranculis A cùng cộng sự[3](14%), thấp hơn so với kết quả của Nguyễn Tiến Thịnh [5] và Dambrauska[7]. Biến chứng gồm 01 ca viêm tụy cấp (4.3%), 02 ca nhiễm trùng đường mật (8,7%). Trong đó, 01 ca nhiễm trùng đường mật tiến triển thành shock nhiễm trùng. Hình 2: a: trước đặt Stent b: sau đặt Stent Trường hợp 1: Bệnh nhân nam, 75 tuổi, tiền Sau đặt Stent 24 – 48h, Bilirubin TP = sử điều trị đau thắt ngực đã 2 năm, vào viện với 57,5umol/l (giảm 8,3% so với trước đặt Stent), hội chứng tắc mật rõ: vàng da, đau bụng, sốt, bệnh nhân xuất hiện sốt 37˚5, số lượng bạch bilirubin TP= 536,9 umol/l, CEA, CA199 tăng cao, cầu và CRP tăng, thở nhanh nông, mạch khó MRI ổ bụng có hình ảnh u đường mật gây giãn bắt, HA = 50/30 mmHg, nổi vân tím, sau đó xuất đường mật trong gan. CTScanner ngực có tổn hiện vô tâm thu, được tiến hành cấp cứu ngừng thương đông đặc kèm dày màng phổi do viêm. tuần hoàn và mạch đã có trở lại, tuy nhiên, tiên Bệnh nhân được đặt Stent đường mật qua da. lượng nặng nên gia đình xin ra viện. Sau đặt Stent ngày thứ 1, xuất hiện sốt (t˚dao động 37˚6 - 38˚5), số lượng bạch cầu và V. KẾT LUẬN CRP tăng, Amylase = 1036U/l, Bilirubin TP Đặt Stent đường mật qua da là phương pháp =283umol/l (giảm 52% so với trước đặt Stent ), giúp tái lập lưu thông đường mật đem lại hiệu 171
  4. vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 quả cao trong cải thiện triệu chứng lâm sàng, xét 3. Pranculis A., Kievišas M., Kievišienė L., et al. nghiệm và giảm tổn thương tế bào gan do tắc (2017). Percutaneous Transhepatic Biliary Stenting with Uncovered Self-Expandable Metallic mật gây nên. Tắc mật do u thường ở giai đoạn Stents in Patients with Malignant Biliary muộn, xảy ra ở người cao tuổi có nhiều bệnh Obstruction – Efficacy and Survival Analysis. Pol J phối hợp kèm theo, do đó khi xuất hiện các biến Radiol, 82, 431–440. chứng sau đặt Stent như viêm tụy cấp, viêm 4. Dumonceau J.-M., Tringali A., Papanikolaou I.S., et al. (2018). Endoscopic biliary stenting: đường mật thường nặng nề. Do đó, cần lựa chọn indications, choice of stents, and results: European bệnh nhân đúng chỉ định và thực hiện đúng các Society of Gastrointestinal Endoscopy (ESGE) biện pháp phòng ngừa nhằm ngăn ngừa các biến Clinical Guideline - Updated October 2017. chứng khi đặt Stent đường mật qua da. Endoscopy, 50(9), 910–930. 5. Nguyễn Tiến T. Kết quả bước đầu đặt stent TÀI LIỆU THAM KHẢO đường mật qua da trong điều trị hẹp tắc đường 1. Liu F., Zhang C.Q., Wang G.C., et al. (2009). mật do ung thư. Tạp Chí Học Việt Nam, 260–264. Percutaneous Biliary Stent Placement in Palliation 6. Ghanaati H., Firouznia K., Vaziri Bozorg S.M., et of Malignant Bile Duct Obstruction. Gastroenterol al. (2010). Nintinol Self-Expandable Metallic Stenting Res, 2(5), 289–294. in Management of Malignant Obstructive Jaundice: A 2. Chandrashekhara S., Gamanagatti S., Singh Case Series. Hepat Mon, 10(1), 57–61. A., et al. (2016). Current Status of Percutaneous 7. Dambrauskas Z., Paskauskas S., Lizdenis P., Transhepatic Biliary Drainage in Palliation of et al. (2008). Percutaneous transhepatic biliary Malignant Obstructive Jaundice: A Review. Indian J stenting: the first experience and results of the Palliat Care, 22(4), 378–387. Hospital of Kaunas University of Medicine. Med Kaunas Lith, 44(12), 969–976. ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG GIẢM BÉO, HẠ MỠ MÁU CỦA VIÊN NANG KARDI Q10 TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM Nguyễn Văn Chuyên*, Nguyễn Văn Ba*, Chử Văn Mến* TÓM TẮT Swiss mice were orally continuously administrated in 2 weeks at 500 mg/kg of Kardi Q10, the body weight of 48 Mục tiêu: Đánh giá tác dụng giảm béo, hạ mỡ mice and hematological indices such as triglycerides, máu của viên nang Kardi Q10 trên mô hình độngvật LDL- cholesterol were reduced, meanwhile HDL- thực nghiệm. Đối tượng và phương pháp: chuột Cholesterol was increased. Conclusion: Kardi Q10 nhắt trắng chủng Swiss, cả hai giống, khỏe mạnh, showed good lose weight and treatment of dyslipidemia trọng lượng 18 - 22g, phương pháp đánh giá sử dụng on experimental animal model. mô hình chuột nhắt trắng được nuôi béo phì. Kết Key words: Kardi Q10, anti- obesity, hypolipidemic quả: Khi cho chuột được nuôi đến béo phì uống chế phẩm ở mức liều 500mg/kg thể trọng liên tục trong 2 I. ĐẶT VẤN ĐỀ tuần thì trọng lượng cơ thể chuột và các chỉ số sinh hóa máu như cholesterol toàn phần, triglycerid, LDL- Xuất hiện tại Nhật Bản từ năm 2005, tỏi đen cholesterol đều giảm, riêng chỉ số HDL-cholesterol được biết đến với tác dụng phòng và chữa nhiều máu tăng. Kết luận: Chế phẩm có tác dụng giảm loại bệnh, trong đó nổi bật là đặc tính chống ôxy béo, hạ mỡ máu trên mô hình chuột thực nghiệm. hóa, lão hóa. Các hoạt chất trong tỏi đen có tác Từ khóa: Kardi Q10, giảm béo, hạ mỡ máu. dụng chống đông máu, ngăn không cho các tiểu SUMMARY cầu đóng thành cục, giảm chứng cao huyết áp, HYPOLIPIDEMIC EFFECTS OF KARDI Q10 thiếu máu não và tim mạch. Lá sen (Folium Nelumbinis) có tác dụng an thần, chống co thắt CAPSULE IN EXPERIMENT Objectives: To evaluate the lose weigth and low cơ trơn, ức chế loạn nhịp tim. Gần đây, các cholestrerol of Kardi Q10 capsule on experimental animal nghiên cứu khoa học đã chứng minh lá sen có model. Material and method: Adult Swiss mice (18- 22 tác dụng chống béo phì , hạ lipid máu [5,6], gram) were used in this experiment, the mice were fed đồng thời làm tăng khả năng giải phóng glycerol to obesity was used for this method. Results: Obesity từ các tế bào mô mỡ. Coenzyme Q 10 là chất hòa tan trong lipid (chất béo) và được tìm thấy *Học viện Quân y trong hầu như tất cả các màng tế bào, cũng như Chịu trách nhiệm chính: Chử Văn Mến lipoprotein. Các nghiên cứu ở chuột thiếu Email: chuvanmen@gmail.com apolipoprotein, mô hình động vật của xơ vữa Ngày nhận bài: 8.7.2019 động mạch, thấy rằng coenzyme Q10 bổ sung ức Ngày phản biện khoa học: 30.8.2019 chế đáng kể sự hình thành các tổn thương xơ Ngày duyệt bài: 6.9.2019 172
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2