Đánh giá hiệu quả và an toàn của kĩ thuật cắt không dùng nhiệt cho polyp đại trực tràng có kích thước dưới 15mm qua nội soi
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá tỉ lệ cắt nguyên khối trên nội soi và cắt trọn polyp đại tràng trên giải phẫu bệnh (GPB) của kĩ thuật CSP; Đánh giá tỉ lệ biến chứng chảy máu tức thì, chảy máu sớm, chảy máu muộn và thủng đại tràng của kĩ thuật CSP.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả và an toàn của kĩ thuật cắt không dùng nhiệt cho polyp đại trực tràng có kích thước dưới 15mm qua nội soi
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024 số lượng bạch cầu >30G/L (6%). Nghiên cứu TÀI LIỆU THAM KHẢO của Đào Minh Tuấn có (41,7%) bệnh nhi có tình 1. Global, regional, and national causes of trạng tăng bạch cầu, nghiên cứu của Sen-Qiang under-5 mortality in 2000-15: an updated Zeng (51.2%) [3]. Hầu hết bệnh nhân viêm phổi systematic analysis with implications for the Sustainable Development Goals - PubMed. nặng nhiễm Adenovirus vào khoa trong tình 2. Jain S., Williams D.J., Arnold S.R. et al 2015), trạng có nhiễm khuẩn kèm theo với biểu hiện Community-acquired pneumonia requiring tăng CRP (56%). Kết quả tương đồng với nghiên hospitalization among U.S. children. N Engl J Med, cứu của tác giả Shih-Peng Cheng (63%), nghiên 372(9), 835–845. cứu của Nguyễn Thị Mai Thùy với tỷ lệ tăng CRP 3. Wu P.-Q., Zeng S.-Q., Yin G.-Q. et al (2020), Clinical manifestations and risk factors of (80%) cao hơn do tình trạng lâm sàng của bệnh adenovirus respiratory infection in hospitalized nhi nghiên cứu chúng tôi nhẹ hơn. children in Guangzhou, China during the 2011– - Đặc điểm trên X quang chủ yếu là đông 2014 period. Medicine (Baltimore), 99(4), 185-284. đặc phổi và mờ lan tỏa hai phổi chiếm tỷ lệ lần 4. Pneumonia in Children Statistics. UNICEF DATA, accessed: 15/02/2024. lượt là: 51% và 43%. Tổn thương trên CT thấy 5. WHO, World Health Statistics. World Health trên 20% bệnh nhi. Trong đó chủ yếu là tình Organization. World Health Organization 2015. trạng đông đặc hai phổi chiểm tỷ lệ cao (16%) 6. Le Thi Hong Hanh, Nguyen Thi Thu Nga, trên tổng số 50 bệnh nhi. Trong nghiên cứu của Tran Duy Vu et al, (2023), Adenovirus pneumonia in childen at the pulmonary and Đào Minh Tuấn kết quả cho thấy hình ảnh thâm respiratory care center of national children’s nhiễm từng đám hoặc tập trung (92,85%). Kết hospital in 2022, Vietnam Medical Journal, 207, 8-13. quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tính chất 7. Phung Thi Bich Thuy, (2023), Determination of gây bệnh của Adenovirus thường tổn thương lan adenovirus infection in children by real time pcr tỏa hai bên. and description of its characteristics at the national pediatrics hospital in 2018, Vietnam V. KẾT LUẬN Medical Journal, 115(6), 73-79. 8. Ampuero J.S., Ocaña V., Gómez J. et al. - Tuổi mắc bệnh chủ yếu là nhóm tuổi>12 (2012). Adenovirus Respiratory Tract Infections in tháng tuổi (82%), tỷ lệ trẻ trai/trẻ gái là 1.6/1. Peru. PLoS One, 10, 468-498. - Triệu chứng lâm sàng không đặc hiệu, 9. Shieh W.-J. (2022). Human adenovirus infections giống các viêm phổi do vi khuẩn, vi rút khác. Tuy in pediatric population - An update on clinico– pathologic correlation. Biomed J, 45(1), 38–49. nhiên sốt kéo dài hơn với triệu chứng nổi bật là 10. Nguyen Thi Mai Thuy (2020). Research on sốt cao kéo dài với số ngày sốt trung bình trong Research epidemiology, Clinical Manifestation and một đợt bệnh là 5± 3,6 ngày. Laboratory Findings of Severe Adenovirus - Hình ảnh tổn thương trên X quang, CT đa Pneumonia in the Intensive Care Unit of Thanh Hoa Pediatric Hospital in the ICU of Thanh Hoa Pediatric số là mờ lan tỏa hai phổi và đông đặc phổi phù Hospital, Vietnam Medical Journal,194, 51-58. hợp với viêm phổi do vi-rút nói chung. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN CỦA KĨ THUẬT CẮT KHÔNG DÙNG NHIỆT CHO POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG CÓ KÍCH THƯỚC DƯỚI 15MM QUA NỘI SOI Trần Thanh Bình1, Phạm Hữu Tùng1, Đỗ Minh Hùng1, Nguyễn Phước Lâm1, Hồ Thị Bích Thủy1, Hoàng Lạc Long1 TÓM TẮT nhiệt gây ra như chảy máu muộn, thủng và hội chứng đau bụng sau cắt polyp. Gần đây nhiều nghiên cứu 13 Đặt vấn đề: Nhiều nghiên cứu cho thấy cắt lạnh cho thấy CSP cũng khá an toàn trong cắt bỏ các polyp polyp (cold snare polypectomy: CSP) có hiệu quả cao có kích thước dưới 15mm. Mục tiêu cụ thể: 1. Đánh vì khả năng cắt trọn với bờ an toàn cao các polyp giá tỉ lệ cắt nguyên khối trên nội soi và cắt trọn polyp
- vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2024 tràng trên GPB bằng kĩ thuật CSP lần lượt là 97,9% và (UTĐTT) [1]. Nhiều nghiên cứu cho thấy khoảng 95,9%. Tỉ lệ cắt không nguyên khối trên nội soi ở 80% các polyp đại trực tràng (ĐTT)được phát nhóm polyp kích thước 10-15mm cao hơn có ý nghĩa so với nhóm polyp từ 4-9mm (9,2% vs 1%, p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024 cứu sẽ được can thiệp, theo dõi và thu thập số - Thì cắt polyp: đưa thòng lọng vào qua liệu bằng bảng thu thập. kênh thủ thuật, mở thòng lọng sao cho thòng 2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu. lọng bao quanh polyp, giữ thòng lọng tì nhẹ vào Tiến hành giải thích phương pháp cắt lạnh polyp phần mô xung quanh polyp bằng cách “down” qua nội soi trước khi BN được NSĐTT. Sau khi nhẹ máy soi đồng thời đẩy nhẹ thòng lọng áp BN đồng ý, ký tên xác nhận. BN thỏa tiêu chuẩn vào thành đại tràng. Điều chỉnh để thòng lọng chọn bệnh, tiến hành thu nhập thông tin BN theo sao cho phải cắt được phần niêm mạc lành cách mẫu sẵn có: họ và tên, tuổi, giới tính. Trong quá chân polyp khoảng 1-2mm trở lên. Động tác siết trình NSĐTT ghi nhận: thòng lọng (bắt polyp) được thực hiện chậm để - Số lượng polyp được phát hiện. đảm bảo polyp không lọt ra ngoài. Động tác cắt - Vị trí polyp: trực tràng, đại tràng sigma, đại polyp (đóng thòng lọng) được thực hiện nhanh tràng xuống, đại tràng góc lách, đại tràng ngang, và không kéo polyp về phía đầu ống nội soi. đại tràng góc gan, đại tràng lên và manh tràng. Tránh hút hơi nhiều khi cắt vì có thể làm chệch - Kích thước polyp: tính theo milimet (mm). hướng và bắt nhiều mô dưới niêm mạc vào - Hình dạng đại thể polyp: Theo phân loại Paris thòng lọng. Dạng 0-I: có cuống (0-Ip), cuống ngắn (0- - Thì lấy mẩu: polyp được hút ra qua kênh Isp), không cuống (0-Is) sinh thiết một cách nhẹ nhàng để tránh làm nát Dạng 0-II: dẹt hay hơi nhô cao (0-IIa), mẩu, sau đó được cố định trong dung dịch phẳng (0-IIb). Formone 10% và được gửi làm xét nghiêm mô - Đặc điểm polyp: theo Phân loại NICE và JNET bệnh học. NICE 1, JNET 1: polyp tăng sản hay u 2.3. Xử lí số liệu: phần mềm SPSS 20.0 tuyến răng cưa. JNET 2A: polyp tuyến nghịch sản nhẹ. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong và sau cắt polyp ghi nhận: 3.1. Đặc điểm của nghiên cứu - Cắt nguyên khối polyp: cắt hết polyp thành Bảng 1: Đặc điểm nhóm nghiên cứu một mảnh trên nội soi. n % - Cắt trọn polyp trên GPB: bờ an toàn, Nam 484 61 Giới không còn mô u. Nữ 309 39 tính - Biến chứng: Tổng cộng 793 100 Chảy máu tức thì: vẫn chảy máu sau cắt 57,32 (Nhỏ nhất: 23 tuổi; Tuổi trung bình polyp 60 giây. ±11,38 lớn nhất: 91 tuổi) Chảy máu sớm: chảy máu trong vòng 48h Nhóm 21-49 209 23,8 sau cắt polyp. tuổi ≥50-91 668 76,2 Chảy máu muộn: chảy máu từ giờ 48h đến Tổng cộng có 793 bệnh nhân, nam chiếm tỉ 2 tuần sau cắt polyp. lệ 61,0% (484/793); nữ chiếm tỉ lệ 39,0%. Tuổi Thủng. trung bình 57,32 ± 11,38. Nhỏ nhất 23 tuổi, lớn Hội chứng sau cắt polyp: đau bụng, sốt và nhất 91 tuổi. không có hơi trong ổ bụng sau cắt polyp. 3.2. Đặc điểm của polyp 2.2.4. Phương tiện kỹ thuật 3.2.1. Số lượng và kích thước của polyp Phương tiện: Bảng 2: Số lượng và kích thước của - Hệ thống NSĐTT Fuji 7000 ELUXEO, polyp Olympus EVIS- X1 (CV 1500) Tổng số bệnh nhân 793 - Thòng lọng chuyên dụng hình bầu dục và Tổng số polyp 877 hình tròn. Kích thước 10mm và 15mm với thòng Kích thước polyp 4 - 15mm lọng làm bằng sợi đơn, mỏng. Kích thước trung bình polyp 6,8 ± 1,93mm Kỹ thuật [1]: (Hình minh họa) Nhóm polyp Tổng số Polyp 768 (87,6%) - Thì chuẩn bị: BN được chuẩn bị đại tràng 4-9mm Kích thước trung bình 6,1± 1,15mm giống như NSĐTT thường qui. Nhóm polyp Tổng số Polyp 109 (12,4%) - Thì nội soi: phát hiện polyp và đánh giá 10-15mm Kích thước trung bình 10,8± 1,39mm bằng nội soi nhuộm màu điện tử (NBI, BLI), có Tổng cộng có 877 polyp ĐTT được phát hiện hay không có phóng đại để xác định các polyp từ 793 bệnh nhân đã được cắt bằng phương pháp nằm trong tiêu chuẩn chọn bệnh hoặc loại trừ. CSP. Các polyp có kích thước từ 4mm đến15mm, - Thì định vị polyp: điều chỉnh ống soi sao kích thước trung bình là 6,8±1,93mm, trong đó cho polyp về vị trí 5-6h là tốt nhất. polyp có kích thước từ 4-9mm chiếm 87,6%, polyp 53
- vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2024 từ 10-15mm chiếm 12,4%. phẫu Khó đánh giá (không xác 36 4.1 3.2.2. Vị trí polyp bệnh định được bờ) Bảng 3: Vị trí polyp Về mặt nội soi, có 97,9% (859/877) polyp Vị trí n % được cắt nguyên khối; 2,1% (18/877) polyp Trực tràng 83 9,5 không cắt được nguyên khối. Cả 18 trường hợp Đại tràng sigma 271 30,9 này đều được cắt bổ sung để lấy hết mô polyp Đại tràng xuống 123 14,0 còn sót lại. Trên GPB, tỉ lệ cắt hết polyp với bờ Đại tràng góc lách 27 3,1 an toàn là 95,9%, trong đó 36 polyp chiếm 4,1% Đại tràng ngang 125 14,3 trường hợp khó đánh giá được bờ bao gồm cả Đại tràng góc gan 96 10,9 các trường hợp cắt được nguyên khối hay không Đại tràng lên 114 13,0 nguyên khối trên nội soi. Manh tràng 38 4,3 3.3.2. Phân loại polyp dựa trên kết quả Tổng cộng 877 100 giải phẫu bệnh Đại tràng bên trái (gồm trực tràng, đại tràng Bảng 7: Phân loại trên giải phẫu bệnh sigma – đại tràng xuống – đại tràng góc lách) Phân loại giải phẫu bệnh n % chiếm 57,5%. Trong đó, đa số polyp phát hiện U tuyến ống nghịch sản độ thấp 709 80,8 được ở đại tràng sigma 30,9%, kế đến là đại U tuyến ống nghịch sản độ cao 2 0,2 tràng ngang chiếm 14,3%. U tuyến ống nhánh nghịch sản độ thấp 16 1,8 3.2.3. Phân loại đại thể của polyp U tuyến ống nhánh nghịch sản độ cao 1 0,1 Bảng 4: Phân loại đại thể của polyp U tế bào tuyến răng cưa 12 1,4 Paris n % Polyp tăng sản 137 15,6 0-IIa 343 39,1 Tổng cộng 877 100,0 0-IIb 28 3,2 U tuyến ống nghịch sản sản chiếm nhiều 0-Ip 3 0,3 nhất 80,8%; polyp tăng sản chiếm 15,6%; u 0-Isp 63 7,2 tuyến có nghịch sản cao chiếm ít nhất (0,3%). 0-Is 440 50,2 3.3.3. Mối liên hệ giữa diện cắt trên nội Tổng cộng 877 100 soi, giải phẫu bệnh và nhóm kích thước polyp Về mặt đại thể, polyp thuộc nhóm không Bảng 8: Mối liên hệ giữa diện cắt trên cuống (0-Is) chiếm nhiều nhất (50,2%), polyp nội soi và kích thước polyp hơi nhô cao hay polyp dẹt (0-IIa) đứng thứ hai Kích thước 4- 10- Tổng cộng (39,1%). Polyp có cuống (0-Ip) chiếm ít nhất Diện cắt 9mm 15mm (4-15mm) (0,3%). Cắt nguyên 760 99 859 3.2.4. Phân loại polyp trên nội soi (JNET) khối (99%) (90,8%) (97,9%) Bảng 5: Phân loại polyp trên nội soi Nội soi Cắt không 8 10 18 Phân loại nội soi n % nguyên khối (1%) (9,2%) (2,1%) JNET 1 244 27,8 Cắt hoàn 745 96 841 Giải JNET 2A 604 68,9 toàn (97%) (88,1%) (95,9%) phẫu NICE 1 6 0,7 Khó đánh 23 13 36 bệnh NICE 2 23 2,6 giá (3%) (11,9%) (4,1%) Tổng cộng 877 100 Tỉ lệ cắt nguyên khối trên nội soi ở nhóm Polyp được xếp loại JNET 2A và NICE 2 polyp có kích thước từ 4-9mm cao hơn có ý chiếm nhiều nhất 71,5%; JNET 1 và NICE 1 nghĩa so với nhóm kích thước từ 10-15mm (99% chiếm 28,5%. vs 90,8%, p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024 (97%) (3%) (100%) Không 855 97,5 8 10 18 Có 0 0,0 Không cắt nguyên khối Chảy máu muộn (44,4%) (55,6%) (100%) Không 877 100,0 841 36 877 Có 0 0,0 Tổng cộng Thủng (95,9%) (4,1%) (100%) Không 877 100,0 Trong nhóm cắt nguyên khối, có 26 trường Hội chứng sau Có 0 0,0 hợp cho kết quả khó đánh giá trên GPB (3%, cắt polyp Không 877 100,0 26/833). Ngược lại, trong nhóm cắt không Chảy máu tức thì chiếm 2,5% (22/877). Tất nguyên khối trên nội soi, 44,4% (8/18) trường cả các trường hợp này đều được kẹp clip cầm hợp cho tỉ lệ cắt hoàn toàn trên GPB. máu an toàn. Không có trường hợp nào xuất 3.3.5. Biến chứng hiện biến chứng chảy máu muộn, thủng hay hội Bảng 10: Biến chứng sau cắt polyp chứng sau cắt polyp. Biến chứng n % 3.3.6. Mối liên hệ giữa chảy máu tức thì Chảy máu tức thì Có 22 2,5và phân loại đại thể trên nội soi Bảng 11: Mối liên hệ giữa chảy máu tức thì và phân loại đại thể trên nội soi Phân loại trên nội soi Tổng 0-IIA 0-IIB 0-Ip 0-Isp 0-Is Chảy máu tức thì cộng Có 6(27,3%) 2(9,1%) 0(0%) 1(4,5%) 13(59,1%) 22(100%) Không 337(39,4%) 26(3%) 3(0,4%) 62(7,3%) 427(49,9%) 855(100%) Tổng cộng 343(39,1%) 28(3,2%) 3(0,3%) 63(7,2%) 440(50,2%) 877(100%) Trong nhóm có chảy máu tức thì, phân loại nếu chảy máu tức thì xảy ra việc can thiệp cầm 0-Is chiếm tỉ lệ cao nhất (59,1%,13/22) so với máu ngay trong thủ thuật sẽ ngăn ngừa chảy các phân loại khác mặc dù không đạt được ý máu muộn. Đặc biệt, thủng đại tràng gần như nghĩa thông kê (p>0,05). không xảy ra với CSP [1]. Ngoài ra, bên cạnh 3.4. Hình minh họa: kỹ thuật cắt polyp việc áp dụng an toàn với các polyp
- vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2024 không cắt nguyên khối và được cắt bổ sung tương lai. Đặc biệt, không có trường hợp chảy bằng thòng lọng từ một đến hai lần. Tỉ lệ cắt máu muộn, thủng hay hội chứng sau cắt polyp nguyên khối riêng ở nhóm từ 4-9mm cao hơn có nào được ghi nhận trong nghiên cứu của chúng ý nghĩa so với nhóm polyp 10-15mm (99% vs tôi (Bảng 10). Kết quả này cho thấy tương 90,5%, p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỨNG KHỚP THÁI DƯƠNG HÀM BẰNG PHƯƠNG PHÁP CẮT CHỎM LỒI CẦU VÀ GHÉP TRUNG BÌ MỠ TỰ THÂN Vũ Trung Trực1, Bùi Mai Anh1 TÓM TẮT between 19 and 39 years old (7/12 cases), the main cause is trauma (58.3%). Unilateral joint ankylosis 14 Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm occurred in 7 cases, the remaining 5 cases had sàng, X-quang của bệnh nhân cứng khớp thái dương bilateral joint ankylosis. The majority of grade is 3-4 hàm được điều trị bằng phương pháp cắt chỏm lồi cầu according to Dongmei He (75%). Over 12 months và ghép trung bì mỡ tự thân tại bệnh viện Hữu nghị after surgery, the average maximum interincisal Việt Đức và nhận xét kết quả điều trị của nhóm bệnh opening was 25.3mm (this parameter before surgery nhân này. Đối tượng và phương pháp nghiên was 8.6mm), there were two cases of recurrent cứu: Các bệnh nhân được chẩn đoán cứng khớp thái ankylosis, and two cases of open bite. Successful dương hàm một bên hoặc hai bên do nguyên nhân tại treatment results 83.3%. Conclusions: khớp dựa trên khám lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh Temporomandibular joint ankylosis is more common in được phẫu thuật bằng phương pháp cắt chỏm lồi cầu men and after trauma. Treatment with gap và ghép trung bì mỡ tự thân tại bệnh viện Hữu nghị arthroplasty and autologous dermis-fat graft can Việt Đức từ tháng 03 năm 2008 đến tháng 03 năm archive good results, it is simple, and easy to perform. 2023. Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Tỷ lệ Keywords: Temporomandibular joint ankylosis, nam giới 75%, đa số bệnh nhân từ 19 đến 39 tuổi gap arthroplasty, dermis-fat graft, maximum (7/12 trường hợp), nguyên nhân chính là do chấn interincisal opening. thương (58,3%). Cứng khớp một bên gặp ở 7 trường hợp, 5 trường hợp còn lại cứng khớp 2 bên. Đa số I. ĐẶT VẤN ĐỀ cứng khớp độ 3-4 theo Dongmei He (75%). Theo dõi tối thiểu 12 tháng sau phẫu thuật, há miệng tối đa Cứng (dính) khớp thái dương hàm là bệnh lý trung bình là 25,3mm (thông số này trước phẫu thuật khó điều trị và để lại hậu quả nặng nề: hạn chế là 8,6mm), có hai trường hợp cứng khớp tái phát, 2 há miệng, khó ăn nhai, bất cân xứng phát triển trường hợp khớp cắn hở cửa. Kết quả điều trị thành xương mặt, thiểu sản xương hàm dưới, những công 83,3%. Kết luận: Cứng khớp thái dương hàm trường hợp cứng khớp nặng có thể gây hội gặp nhiều hơn ở nam giới và sau chấn thương. Điều chứng ngừng thở khi ngủ [1]. Trong điều trị trị bằng phương pháp cắt chỏm lồi cầu và ghép trung bì mỡ tự thân cho kết quả tốt, đơn giản, dễ thực hiện. phẫu thuật cứng khớp thái dương hàm do Từ khóa: Cứng khớp thái dương hàm, cắt chỏm nguyên nhân tại khớp, có rất nhiều cách thức lồi cầu, ghép trung bì mỡ, há miệng tối đa. khác nhau: Phẫu thuật cắt khối dính đơn thuần (Gap Arthroplasty), phẫu thuật cắt khối dính có SUMMARY đặt vật liệu giữa khớp (Interposition SURGICAL OUTCOME OF GAP Arthroplasty) vật liệu này có thể là vật liệu tự ARTHROPLASTY WITH INTERPOSITION thân (vạt cân cơ thái dương, vạt mỡ má…) hoặc AUTOLOGOUS DERMIS-FAT GRAFT FOR TEMPOROMANDIBULAR JOINT ANKYLOSIS vật liệu nhân tạo (silicone), phẫu thuật cắt khối Objectives: To describe the clinical and dính có phục hồi khớp bằng vật liệu xương tự radiographic characteristics of patients with thân (Autogenous Reconstruction), phẫu thuật temporomandibular joint ankylosis treated by gap cắt khối dính có phục hồi khớp bằng phức hợp arthroplasty and autologous dermis-fat graft at Viet lồi cầu ổ chảo nhân tạo (Total Joint Duc University Hospital and the treatment outcomes Replacement) [2],[3]. of this patient group. Methods: Patients diagnosed with unilateral or bilateral temporomandibular joint Do là bệnh lý tương đối hiếm gặp nên hầu ankylosis (intra-articular) based on clinical examination hết báo cáo trong nước là các ca lâm sàng riêng and imaging diagnosis were operated on by gap lẻ với các phương pháp như đặt silicone, ghép arthroplasty and autologous dermis-fat graft at Viet sụn… Nhóm tác giả trong nghiên cứu này cũng Duc University Hospital from March 2008 to March đã báo cáo 3 ca lâm sàng ghép trung bì mỡ tự 2023 The study was designed as a descriptive prospective cross-sectional approach. Results: Male thân năm 2015 [4]. Đề tài này được đánh giá proportion is 75%, the majority of patients are dựa trên cỡ mẫu lớn hơn. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1Bệnh Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu thực viện Hữu nghị Việt Đức Chịu trách nhiệm chính: Vũ Trung Trực hiện trên 12 bệnh nhân, các trường hợp được Email: drvutrungtruc@gmail.com phẫu thuật tạo khe khớp bằng lấy bỏ tổ chức xơ Ngày nhận bài: 4.6.2024 và cắt chỏm lồi cầu, sau đó ghép trung bì mỡ lấy Ngày phản biện khoa học: 10.7.2024 từ vùng bụng dưới vào khe khớp tại khoa Phẫu Ngày duyệt bài: 16.8.2024 thuật Hàm mặt- Tạo hình- Thẩm mỹ, Bệnh viện 57
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá hiệu quả của can thiệp động mạch vành qua da bằng cộng hưởng từ tim trên bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp - Thân Hà Ngọc Thể
27 p | 158 | 22
-
Đánh giá hiệu quả gây tê đám rối thần kinh cánh tay vị trí trên xương đòn trong phẫu thuật chi trên
10 p | 152 | 11
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả và an toàn của phương pháp tán sỏi qua da bằng máy MINIPERC LUT®
6 p | 40 | 5
-
Đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc gây mê Ketamin phối hợp với Atropin trong thủ thuật bơm hóa chất nội tủy và chọc tủy trẻ em tại Bệnh viện Trung ương Huế
8 p | 223 | 5
-
Đánh giá hiệu quả và an toàn của phối hợp gây tê xương cùng bằng levobupivacaine và morphine với gây mê tổng quát trong phẫu thuật sửa chữa tim bẩm sinh ở trẻ em
10 p | 78 | 4
-
Đánh giá hiệu quả và tính an toàn của xạ phẫu dao gamma quay trong điều trị đau dây V nguyên phát tại Trung tâm Y học Hạt nhân và Ung bướu, Bệnh viện Bạch Mai
12 p | 18 | 4
-
Đánh giá hiệu quả hóa giải giãn cơ bằng sugammadex sau phẫu thuật lồng ngực có nội soi hỗ trợ
7 p | 91 | 3
-
Đánh giá hiệu quả và an toàn của phương pháp nội soi mật tụy ngược dòng điều trị sỏi đường mật tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
6 p | 8 | 3
-
Đánh giá hiệu quả an thần bằng propofol kiểm soát nồng độ đích trong thủ thuật nội soi đại tràng
6 p | 83 | 3
-
Đánh giá hiệu quả và an toàn của phác đồ có pemetrexed ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ không gai giai đoạn IV
10 p | 21 | 3
-
Đánh giá hiệu quả và an toàn của botulinum toxin tiêm vi điểm làm giảm độ nhờn, nếp nhăn và lỗ chân lông da mặt
7 p | 6 | 2
-
Đánh giá hiệu quả và an toàn của cấy chỉ điều trị trào ngược dạ dày thực quản: Một thử nghiệm can thiệp ngẫu nhiên có nhóm chứng mù đơn
5 p | 11 | 2
-
Đánh giá hiệu quả gây tê đám rối thần kinh cánh tay vị trí trên xương đòn dưới hướng dẫn siêu âm trong phẫu thuật chi trên
10 p | 42 | 2
-
Đánh giá hiệu quả và an toàn của thuốc LISONORM® phối hợp cố định chứa 10mg lisinopril và 5mg amlodipine trên bệnh nhân tăng huyết áp tại An Giang
10 p | 32 | 2
-
Đánh giá hiệu quả và an toàn của sử dụng mặt nạ thanh quản proseal với gây mê tĩnh mạch kiểm soát nồng độ đích propofol cho phẫu thuật cắt hạch thần kinh giao cảm ngực nội soi
6 p | 82 | 2
-
Đánh giá hiệu quả keo fibrin trong phẫu thuật điều trị mộng nguyên phát
7 p | 68 | 2
-
Hiệu quả và an toàn của can thiệp động mạch vành qua đường động mạch quay xa
4 p | 10 | 2
-
Đánh giá hiệu quả và độ an toàn phương pháp đặt dải băng dưới niệu đạo ngang lỗ bịt điều trị tiểu không kiểm soát khi gắng sức ở phụ nữ tại Bệnh viện Từ Dũ từ 7/2009 đến 12/2012
6 p | 41 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn