ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÍNH AN TOÀN CỦA GÂY TÊ TUỶ SỐNG<br />
BẰNG BUPIVACAINE 0,5% LIỀU THẤP 5mg TRONG MỔ TRĨ<br />
Đinh Hữu Hào*, Lê Thị Ngọc Cang*, Trịnh Minh Đức*, Nguyễn Trọng Thắng*, Lại Hồng Thái*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả và tính an toàn của gây tê tuỷ sống bằng Bupivicaine 0,5%<br />
liều thấp 5mg trong mổ trĩ tại khoa phẫu thuật gây mê hồi sức (PTGMHS), Bệnh viện Nhân Dân Gia Định,<br />
từ 01/2009 đến 07/2009.<br />
Thiết kế nghiên cứu: Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có nhóm chứng.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu trên 50 bệnh nhân gây tê tuỷ sống để mổ trĩ tại khoa<br />
PTGMHS Bv. Nhân Dân Gia Định, được chia làm hai nhóm: nhóm A: 25 bệnh nhân với liều Bupivacaine<br />
0,5% 5mg; nhóm B: 25 bệnh nhân với liều Bupivacaine 0,5% 10mg.<br />
Kết quả: Qua khảo sát, hai nhóm A và B: Nhóm A với liều thấp Bupivacaine 5mg làm giảm mức tê, ít<br />
liệt vận động, không thay đổi huyết động, không phải sử dụng tới Ephedrin, không có trường hợp nào có tác<br />
dụng phụ như nôn ói, lạnh run mà hiệu quả vô cảm vẫn đảm bảo cho cuộc phẫu thuật được tốt.<br />
Kết luận: Gây tê tuỷ sống liều thấp Bupivacaine 0,5% 5mg thích hợp trong mổ trĩ với mức độ an toàn<br />
cao, hạn chế các tác dụng phụ, phù hợp với phẫu thuật về trong ngày.<br />
Từ khóa: Tê tủy sống bupivacaine 0,5% liều thấp, cắt chỉ.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
EVALUATE THE EFFICACCY AND SAFETY OF A LOW – DOSE SPINAL ANESTHESIA WITH 5MG<br />
BUPIVACINE 0.5% IN HAEMOROIDECTOMY.<br />
Dinh Huu Hao, Le Thi Ngoc Cang, Trinh Minh Duc, Nguyen Trong Thang, Lai Hong Thai<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 6 – 2009: 217 - 223<br />
Background – Objective: To evaluate efficacy and safety of a low-dose spinal anesthesia with 5mg<br />
Bupivacain in patients undergoing haemorrhoidectomy in Surgery - Anesthesia-Intensive care Department,<br />
Gia Dinh Hospital from January 2009 to October 2009.<br />
Material and Method: A randomized controlled trials with 50 patients undergoing<br />
hemorrhoidectomy. Of these, 25 were randomly allocated to receive spinal anesthesia with 5mg Bupivacain<br />
(group A) while 25 received 10mg Bupivacain (group B). All patients were injected in sitting position and at<br />
the L3-4 intervertebral level. Vital signs, sensory block level, degre of motor block were recorded every 3 – 5<br />
minutes in 30 minutes after anesthesia, and every 15 – 30 minutes in surgery and in recovery room.<br />
Duration of surgery, sensory and motor block, volume of intravenous infuson, Ephedrine dose used and the<br />
side effects (vomit, shivering…) were noted and compared in 2 groups A and B.<br />
Results: Low-dose spinal anesthesia with 5mg Bupivacain (group A) reduces sensory block level and<br />
degree of motor block. There was no hemodynamic alteration, no use of Ephedrine and no side effect among<br />
the patients of group A. The efficacy of low-dose of 5mg Bupivacain is enough and suitable for<br />
hemorrhoidectomy.<br />
Conclusion: Low-dose spinal anesthesia with 5mg Bupivacain for hemorrhoidectomy is highly safe, no<br />
* Khoa phẫu thuật Gây mê hồi sức Bệnh viện Nhân dân Gia Định<br />
Địa chỉ liên lạc: BS Đinh Hữu Hào ĐT: 0913.714.038 Email: dinhhuuhao@gmail.com<br />
<br />
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật BV. Nhân dân Gia Định 2009<br />
<br />
217<br />
<br />
side effect and suitable for ambulatory anesthesia.<br />
Keywords: Spinal anesthesia, low-dose bupivacaine 0.5%, haemorroidectomy<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Bệnh trĩ là bệnh thường gặp hằng ngày trong lĩnh vực ngoại khoa. Trong phẫu thuật trĩ người ta có<br />
thể tiến hành các phương pháp vô cảm như: Gây mê nội khí quản, gây mê tĩnh mạch, gây tê xương<br />
cùng, gây tê ngoài màng cứng, gây tê tuỷ sống…<br />
Tại khoa phẫu thuật gây mê hồi sức bệnh viện Nhân Dân Gia Định từ trước đến nay chúng tôi<br />
thường dùng liều Bupivacaine 0,5% trong tê tuỷ sống mổ trĩ là 10mg, với liều thuốc tê này vô cảm rất<br />
tốt tuy nhiên mức tê thường lên quá cao gây tụt huyết áp, chậm nhịp tim, buồn nôn… ức chế vận động<br />
kéo dài gây cảm giác khó chịu cho bệnh nhân.<br />
Do đó qua tham khảo các tài liệu chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm đánh giá hiệu quả<br />
và tính an toàn khi tê tuỷ sống Bupivacaine 0,5% liều thấp 5mg trong mổ trĩ để hạn chế những tác dụng<br />
phụ không mong muốn, tạo cảm giác thoải mái cho bệnh nhân thích hợp với xu hướng gây tê mổ về<br />
trong ngày.<br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
Mục tiêu tổng quát<br />
Đánh giá hiệu quả và tính an toàn của gây tê tuỷ sống bằng Bupivacaine 0,5% liều thấp 5mg trong<br />
phẫu thuật trĩ tại khoa PTGMHS Bệnh viện Nhân Dân Gia Định từ 01/2009 đến 10/2009.<br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
Mục tiêu tổng quát<br />
Đánh giá hiệu quả và tính an toàn của gây tê tuỷ sống bằng Bupivacaine 0,5% liều thấp 5mg trong<br />
phẫu thuật trĩ tại khoa PTGMHS Bệnh viện Nhân Dân Gia Định từ 01/2009 đến 10/2009.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Bệnh nhân chẩn đoán trĩ lên chương trình mổ theo phương pháp cắt trĩ tại khoa PTGMHS Bệnh<br />
vịên Nhân Dân Gia Định từ tháng 01 đến tháng 07 năm 2009.<br />
<br />
Tiêu chuẩn chọn bệnh<br />
Tất cả những bệnh nhân được chẩn đoán trĩ lên chương trình mổ theo phương pháp cắt trĩ tại khoa<br />
PTGMHS Bệnh vịên Nhân Dân Gia Định từ tháng 01 đến tháng 07 năm 2009.<br />
<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
Bệnh nhân có chống chỉ ñịnh với gây tê tuỷ sống. Bệnh trĩ ñược mổ theo phương pháp Longo. Phương<br />
pháp nghiên cứu<br />
Mô tả, tiến cứu cắt ngang.<br />
<br />
Thực hiện<br />
Đánh giá bệnh trước mổ.<br />
Thiết lập đường truyền bằng kim luồn 18 - 20G truyền dịch tinh thể, đặt điện cực theo dõi điện<br />
tim, đo mạch, huyết áp, SP02 trước khi gây tê.<br />
<br />
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật BV. Nhân dân Gia Định 2009<br />
<br />
218<br />
<br />
Tiến hành<br />
Tư thế: tê tủy sống tư thế ngồi.<br />
Mốc tê: khoang đốt sống thắt lưng L3-L4<br />
Kỹ thuật: Bệnh nhân được đặt ở tư thế ngồi đi tê tuỷ sống bằng kim tê tuỷ sống 25G<br />
đoạn thắt lưng L3-L4 thấy dịch não tuỷ chảy ra trong, đều giọt, tiến hành bơm thuốc tê theo<br />
hai liều đã chọn nhóm A: 5mg, nhóm B:10mg sau đó đặt bệnh nhân nằm lại tư thế sản khoa.<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Qua khảo sát 50 trường hợp, chia thành hai nhóm A và B, mỗi nhóm 25 trường hợp, kết<br />
quả như sau:<br />
<br />
Đặc ñiểm dịch tễ học về ñối tượng nghiên cứu<br />
Độ tuổi<br />
Tuổi nhỏ nhất nhóm A là 24, tuổi lớn nhất là 70; nhóm B là 25 và 69.<br />
Bảng 1: Tuổi trung bình và độ lệch chuẩn<br />
Tuổi trung<br />
bình (năm)<br />
<br />
Nhóm A<br />
<br />
Nhóm B<br />
<br />
p<br />
<br />
40,64±12,5<br />
<br />
42,24 ±0,07<br />
<br />
0,621<br />
<br />
Biểu đồ 1: phân loại theo giới<br />
<br />
Bảng 2: phân loại theo chiều cao trung bình<br />
Chiều cao trung<br />
bình (cm)<br />
<br />
Nhóm A<br />
157,64 ±<br />
7,21<br />
<br />
Nhóm B<br />
157,32 ±<br />
7,78<br />
<br />
p<br />
0,881<br />
<br />
Chiều cao thấp nhất của nhóm A là 145 cm, cao nhất nhóm A là 173 cm.<br />
Chiều cao thấp nhất của nhóm B là 140 cm, cao nhất nhóm B là 170 cm.<br />
<br />
Hội nghị Khoa học Kỹ thuật BV. Nhân dân Gia Định 2009<br />
<br />
219<br />
<br />
Biểu đồ 2: Phân loại sức khỏe bệnh nhân theo ASA<br />
100<br />
<br />
92<br />
<br />
88<br />
<br />
90<br />
80<br />
70<br />
60<br />
50<br />
<br />
ASA I<br />
<br />
40<br />
<br />
ASA II<br />
<br />
30<br />
20<br />
<br />
12<br />
<br />
8<br />
<br />
10<br />
0<br />
5mg<br />
<br />
10mg<br />
<br />
Bảng 3: thời gian phẫu thuật trung bình<br />
Thời gian PT trung<br />
bình (phút)<br />
<br />
Nhóm A<br />
30,60 ±<br />
7,94<br />
<br />
Nhóm B<br />
28,60 ±<br />
6,21<br />
<br />
p<br />
0,326<br />
<br />
Thời gian phẫu thuật ngắn nhất của nhóm A là 20 phút, dài nhất là 45 phút.<br />
Thời gian phẫu thuật ngắn nhất của nhóm B là 15 phút, dài nhất là 40 phút.<br />
<br />
Đặc ñiểm liên quan ñến Gây Mê Hồi Sức<br />
Bảng 4: Dịch truyền trung bình trong mổ<br />
Dịch truyền trong mổ±Độ<br />
lệch chuẩn (ml)<br />
<br />
A<br />
326±<br />
63,11<br />
<br />
B<br />
492 ±<br />
75,93<br />
<br />
p<br />