Đánh giá hoạt động tiêu thụ dê của hộ dân tộc thiểu số: Nghiên cứu trường hợp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 1
download
Nghiên cứu này nhằm mục đích tìm hiểu thực trạng tiêu thụ dê và xác định các rào cản trong hoạt động tiêu thụ dê của hộ dân tộc thiểu số. Nghiên cứu được thực hiện thông qua thu thập thông tin sơ cấp từ phỏng vấn bán cấu trúc 30 hộ dân tộc thiểu số chăn nuôi dê, phỏng vấn sâu 2 người am hiểu và 2 người mua dê tại địa phương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá hoạt động tiêu thụ dê của hộ dân tộc thiểu số: Nghiên cứu trường hợp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 11: 1479-1488 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(11): 1479-1488 www.vnua.edu.vn ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ DÊ CỦA HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TẠI HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Nguyễn Văn Chung*, Hồ Thị Mỹ Trình, Lê Thị Hương Nhàn, Nguyễn Thị Kim Giang Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế * Tác giả liên hệ: nguyenvanchung@huaf.edu.vn Ngày nhận bài: 23.09.2024 Ngày chấp nhận đăng: 28.11.2024 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm mục đích tìm hiểu thực trạng tiêu thụ dê và xác định các rào cản trong hoạt động tiêu thụ dê của hộ dân tộc thiểu số. Nghiên cứu được thực hiện thông qua thu thập thông tin sơ cấp từ phỏng vấn bán cấu trúc 30 hộ dân tộc thiểu số chăn nuôi dê, phỏng vấn sâu 2 người am hiểu và 2 người mua dê tại địa phương. Kết quả nghiên cứu cho thấy, hoạt động chăn nuôi dê mở ra cơ hội cải thiện thu nhập cho hộ dân tộc thiểu số. Tuy nhiên, quy mô chăn nuôi dê còn nhỏ lẻ, thị trường tiêu thụ dê còn nhiều vấn đề bất cập. Mặc dù nông hộ có thể bán được dê, nhưng họ phải đối mặt với nhiều rào cản như thiếu người mua, giá cả bấp bênh và tình trạng bị ép giá. Quyền quyết định trong việc mua và bán dê phần lớn thuộc về người mua, hộ nuôi dê hoàn toàn bị động và phụ thuộc vào họ. Cần thiết lập và phát triển các liên kết ngang và liên kết dọc trong hoạt động chăn nuôi và tiêu thụ dê nhằm tạo ra sự ổn định trong sản xuất và thị trường đầu ra. Từ khoá: A Lưới, dân tộc thiểu số, kênh tiêu thụ, nuôi dê, rào cản. Assessment of Goat Distribution Activity Among Ethnic Minority Households: A Case Study in A Luoi District, Thua Thien Hue Province ABSTRACT This study aims to explore the current state of goat consumption and identify barriers to cosumption process of ethnic minority households. The study was conducted through the collection of primary data using semi-structured interviews with 30 ethnic minority households engaged in goat farming, in-depth interviews with two key informants, and two local goat buyers. The findings indicated that goat farming presents opportunities to improve the income of ethnic minority households. However, the scale of goat farming remains small, and the goat market faces several challenges. Although farmers are able to sell their goats, they encounter multiple obstacles such as lack of buyers, unstable prices, and price pressures. The power in purchasing and selling decisions mostly lies with the buyers, while the goat-rearing households are often passive and dependent on buyers. Establishing and developing horizontal and vertical linkages in goat farming and consumption is necessary to create stability in production and output market. Keywords: A Luoi, ethnic minority, marketing channel, goat farming, barriers. tëng 16% so vĉi cùng kč nëm trāĉc; sø lāČng dê 1. ĐẶT VẤN ĐỀ xuçt chu÷ng hćn 1.200 con, vĉi sân lāČng đät A Lāĉi là huyện miền núi tînh ThĂa Thiên 33,7 tçn. Sø lāČng dê täi đða phāćng chiếm hćn Huế, nći cò đöng đâo ngāĈi dân tûc thiểu sø 20,2% tùng sø lāČng gia súc cþa huyện (Chi cĀc (DTTS) đang sinh søng vĉi sinh kế phĀ thuûc Thøng kê huyện A Lāĉi, 2024). Kết quâ này cho nhiều vào nông nghiệp và lâm nghiệp (Nguyễn thçy, chën nuöi dê đang dæn khîng đðnh vð thế Tiến Dÿng & cs., 2024). Nhąng nëm gæn đåy, trong lïnh vĆc chën nuöi täi đða phāćng, đāČc vĉi sĆ hú trČ tĂ chính sách nâng cao hiệu quâ đánh giá là mô hình phát triển kinh tế và giâm chën nuôi (Chính phþ, 2024), cùng vĉi sĆ nú lĆc nghèo bền vąng (ThĂa Thiên Huế online, 2024). cþa nông hû đã đèy mänh phát triển hoät đûng Hoät đûng chën nuöi dê đāČc xác đðnh là chën nuöi dê täi đða phāćng. Tính đến tháng 6 mût trong nhąng giâi pháp giúp hû DTTS giâi nëm 2024, tùng đàn dê cþa huyện có 5.020 con, quyết việc làm, tëng thu nhêp và câi thiện sinh 1479
- Đánh giá hoạt động tiêu thụ dê của hộ dân tộc thiểu số: nghiên cứu trường hợp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế kế (Hoàng Phan Hâi Yến & cs., 2019; Træn Thð Dÿng & cs., 2020; Nguyễn Tiến Dÿng & cs., Thu H÷ng & cs., 2022). Hoät đûng này không 2024), nhāng chāa cò nghiên cău tìm hiểu và chî tên dĀng các ngu÷n tài nguyên sïn cò nhā phân tích chuyên sâu về thĆc träng tiêu thĀ dê diện tích đçt rĂng, đ÷ng có tĆ nhiên, hay lao cþa hû DTTS. Mût sø nghiên cău và dĆ án về đûng nhàn rúi (Hoàng Phan Hâi Yến & cs., chën nuöi dê täi huyện A Lāĉi chî mĉi têp trung 2019; Træn Thð Thu H÷ng & cs., 2022), mà còn vào thĆc träng chën nuöi và quy trình kỹ thuêt cung cçp ngu÷n thĆc phèm và phân bón hąu cć chën nuöi (Trang thöng tin điện tĄ huyện A (Sinn & Rudenberg, 1983; Træn Thð Thu H÷ng Lāĉi, 2019; Trung tâm Ứng dĀng Khoa hõc và & cs., 2022). Chính vì vêy, hoät đûng chën nuöi Công nghệ tînh ThĂa Thiên Huế, 2024; Træn dê đāČc ngāĈi dân và chính quyền đða phāćng Thð Thu H÷ng & cs., 2022). Chính vì vêy, việc huyện A Lāĉi ngày càng chú trõng phát triển. nghiên cău hoät đûng tiêu thĀ cho sân phèm dê Để nghề chën nuöi dê phát triển hiệu quâ, ùn täi A Lāĉi trĊ nên cçp thiết. Nghiên cău này đðnh và bền vąng, hoät đûng tiêu thĀ dê là điều nhìm mĀc đích tìm hiểu thĆc träng tiêu thĀ dê, kiện tiên quyết. Tuy nhiên các hû DTTS thāĈng xác đðnh các rào cân đang t÷n täi trong hoät gðp khò khën trong việc tiếp cên thông tin thð đûng tiêu thĀ, tĂ đò đề xuçt giâi pháp câi thiện trāĈng và hän chế về nëng lĆc tiêu thĀ sân hoät đûng tiêu thĀ dê cho hû DTTS. phèm. Hä tæng giao thöng chāa phát triển đ÷ng đều làm gia tëng chi phí và cân trĊ việc tiếp cên 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU các kênh tiêu thĀ (Nguyễn Tiến Dÿng & cs., 2024). Hćn nąa, quy mô sân xuçt nhó lẻ, hoät 2.1. Địa điểm nghiên cứu đûng tiêu thĀ sân phèm nông sân không ùn Nghiên cău đāČc tiến hành täi huyện A đðnh, giá câ bçp bênh, thiếu các liên kết trong Lāĉi, tînh ThĂa Thiên Huế, nći cò đða hình chþ sân xuçt và tiêu thĀ (Đú Quang Giám & Træn yếu là đ÷i nýi và cā trý cþa nhiều DTTS nhā Pa Quang Trung, 2013; Hoàng Phan Hâi Yến & cs., Cô, Tà Ôi, Ka Tu, Pa Hy. Huyện A Lāĉi cò điều 2019). Nhąng điều này trĊ thành rào cân trong kiện tĆ nhiên và ngu÷n thăc ën tĆ nhiên phù việc tiêu thĀ sân phèm cþa hû DTTS. hČp cho hoät đûng chën nuôi dê. Các hû chën Mðc dü đã cò nhąng nghiên cău khác nhau nuôi dê chþ yếu là các hû DTTS, søng trong các về hoät đûng tiêu thĀ nông sân cþa hû DTTS vüng khò khën về kinh tế. Hoät đûng nuôi dê có (Đú Quang Giám & Træn Quang Trung, 2013; vai trò quan trõng trong đĈi søng kinh tế, xã hûi Hoàng Phan Hâi Yến & cs., 2019; Nguyễn Tiến và vën hoá cþa ngāĈi DTTS nći đåy. Nguồn: https://gadm.org/maps/VNM/thuathien-hue/aluoi.html. Hình 1. Địa điểm nghiên cứu 1480
- Nguyễn Văn Chung, Hồ Thị Mỹ Trình, Lê Thị Hương Nhàn, Nguyễn Thị Kim Giang 2.2. Đối tượng và phạm vi Ngoài ra, nghiên cău sĄ dĀng phāćng pháp quâ cæu tuyết (snowball method) để tìm kiếm Hoät đûng tiêu thĀ dê là đøi tāČng nghiên đøi tāČng cung cçp thông tin (Noy, 2008). Cách cău cþa nghiên cău này. Trong đò đøi tāČng tiếp cên này đāČc áp dĀng khi đøi tāČng cung cung cçp thông tin chính là nhąng nông hû nuôi cçp thöng tin khò xác đðnh. ThĆc tế cho thçy, dê ngāĈi DTTS, nhąng ngāĈi mua dê và ngāĈi đða hình täi điểm nghiên cău là khu vĆc đ÷i núi, am hiểu täi cûng đ÷ng. Phäm vi nûi dung trong ngāĈi nuôi dê søng phån tán và chāa cò danh nghiên cău này têp trung tìm hiểu về quy mô và sách thøng kê cĀ thể về sø hû chën nuöi dê. hình thăc chën nuöi dê, tình hình tiêu thĀ dê Thöng qua phāćng pháp này, việc xác đðnh đāČc cþa nông hû, nhąng rào cân trong hoät đûng mût ngāĈi nuöi dê ban đæu, ngāĈi này sẽ cung tiêu thĀ dê và đánh giá cþa nông hû về khâ nëng tiêu thĀ và quyền quyết đðnh trong hoät cçp thêm thông tin về nhąng ngāĈi nuôi dê đûng mua bán dê. khác, cÿng nhā nhąng ngāĈi thu mua dê. TĂ nhąng ngāĈi nuôi dê hay mua dê này sẽ tiếp tĀc 2.3. Khung lý thuyết và cách tiếp cận trong tìm đāČc nhąng ngāĈi nuôi dê hay mua dê khác. nghiên cứu 2.4. Thu thập thông tin Khung lý thuyết về mô hình Cçu trúc - Hoät đûng - Kết quâ (Structure - Conduct - Thông tin thứ cấp: Thông tin về tình hình Performance (SCP)) cþa Bain (1956) đāČc áp chën nuöi dê, kế hoäch phát triển chën nuöi dê, dĀng trong nghiên cău này. Mô hình này phân nhąng khò khën trong tiêu thĀ dê đāČc thu tích quan hệ giąa ba yếu tø cçu trúc thð trāĈng, thêp tĂ các báo cáo kinh tế xã hûi và nghiên cău hoät đûng/hành vi thð trāĈng và kết quâ thð liên quan. Các thông tin này nhìm cung cçp trāĈng. Cçu trúc thð trāĈng là các đðc điểm cć nhąng thông tin tùng quát, bù sung và làm rõ bân cþa thð trāĈng nhā sø lāČng ngāĈi bán và hćn cho thöng tin sć cçp. ngāĈi mua, rào cân gia nhêp và sĆ khác biệt sân Thông tin sơ cấp: Thöng tin sć cçp đāČc thu phèm. Hoät đûng thð trāĈng là cách ngāĈi sân thêp tĂ phóng vçn bán cçu trúc 30 hû chën nuôi xuçt kinh doanh tāćng tác và phân ăng trāĉc tác dê, vĉi tiêu chí chõn hû là nhąng hû DTTS đang đûng tĂ cçu trúc thð trāĈng nhā chiến lāČc giá, sinh søng và tham gia chën nuöi dê để bán täi quâng cáo, đùi mĉi, hČp tác hoðc cänh tranh. Kết đða phāćng. Nhąng hû này đāČc lĆa chõn theo quâ thð trāĈng là kết quâ cuøi cùng cþa cçu trúc hình thăc phi xác xuçt dĆa trên phāćng pháp và hoät đûng thð trāĈng, bao g÷m các yếu tø nhā quâ cæu tuyết. Việc lĆa chõn dung lāČng méu là lČi nhuên, chçt lāČng sân phèm và măc đû hài 30 hû dĆa trên đðnh lý giĉi hän trung tâm lòng cþa khách hàng. DĆa trên các chî tiêu cþa (Stark, 2017), khi kích thāĉc méu bìng hoðc lĉn ba yếu tø này, nghiên cău sẽ têp trung khám phá hćn 30 đāČc coi là đþ để khi phân phøi cþa các và phân tích vçn đề nghiên cău. giá trð trung bình méu gæn vĉi phân phøi chuèn. Phāćng pháp nghiên cău đðnh tính và đðnh Nhąng thöng tin đāČc thu thêp liên quan đến lāČng đāČc kết hČp nhìm khai thác thông tin đðc điểm chën nuöi dê, sø lāČng dê bán, giá bán, theo hāĉng chi tiết và chuyên sâu (Chenail, thu nhêp, kênh tiêu thĀ dê, khâ nëng tiêu thĀ 2011; Mohajan, 2020). Phāćng pháp nghiên cău dê, quyền quyết đðnh trong giao dðch và rào cân đðnh lāČng đã làm rô các chî tiêu nghiên cău liên quan đến sø lāČng dê nuôi, hình thăc nuôi, trong tiêu thĀ dê. Nghiên cău còn phóng vçn sø lāČng dê bán, giá câ, thu nhêp, kênh tiêu thĀ, såu 2 đäi diện cán bû quân lý täi đða phāćng và tác nhân tham gia tiêu thĀ, khâ nëng tiêu thĀ, 2 ngāĈi thu mua dê nhìm khai thác thêm và quyền quyết đðnh trong mua bán và nhąng rào làm sáng tó các thông tin tĂ phóng vçn hû, cÿng cân trong tiêu thĀ dê thông qua các dą liệu đðnh nhā kiểm tra chéo thông tin tĂ cçp hû. DĆa vào lāČng. Trong khi đò phāćng pháp nghiên cău lāČng thöng tin đáp ăng mĀc tiêu nghiên cău và đðnh tính sẽ bù sung, giâi thích và làm sáng tó tính lðp läi cþa thông tin lĆa chõn 4 ngāĈi để dą liệu đðnh lāČng. phóng vçn sâu. 1481
- Đánh giá hoạt động tiêu thụ dê của hộ dân tộc thiểu số: Nghiên cứu trường hợp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế Bâng 1. Đặc điểm chăn nuôi dê của hộ (nëm 2023) Hạng mục ĐVT Số lượng (N = 30) Độ lệch chuẩn (ĐLC) Tuổi của chủ hộ Tuổi 51,2 15,1 Số năm nuôi dê Năm 6,0 3,1 Số lao động chăn nuôi dê Lao động 2,2 1,1 Số lượng dê Con/hộ 6,3 2,7 Số lượng dê đực giống Con/hộ 1,6 0,8 Số lượng dê cái Con/hộ 3,3 1,6 Số lượng dê thịt Con/hộ 2,2 1,9 Số lượng dê con Con/hộ 1,4 1,7 Hình thức nuôi dê Quảng canh (Thả rông) % 30 - Bán thâm canh (Chăn thả có bổ sung thức ăn) % 70 - Mục đích chăn nuôi Để bán % 86 - Để phục vụ nhu cầu ăn uống trong gia đình % 63,3 - Khác % 70 - 2.5. Xử lý thông tin hČp vĉi điều kiện khí hêu täi đða phāćng và điều kiện chën nuöi cþa nông hû. Hoät đûng này Thông tin thu thêp đāČc tùng hČp, chuèn cÿng đāČc chính quyền đða phāćng xác đðnh là hoá và xĄ lý bìng phæn mềm SPSS 20. Nghiên hāĉng phát triển kinh tế cho ngāĈi dân khu vĆc cău sĄ dĀng các hàm thøng kê mô tâ nhā giá trð miền núi trong bøi cânh đa däng hoá sinh kế. trung bình, đû lệch chuèn, tæn suçt và so sánh Đû tuùi trung bình cþa chþ hû nuôi dê là thă bêc để phân tích các chî tiêu nghiên cău liên 51,2 tuùi và sø nëm kinh nghiệm nuôi dê trung quan đến sø lāČng dê nuôi, dê bán, giá câ, thu bình là 6 nëm. Điều này cho thçy hoät đûng này nhêp, khâ nëng tiêu thĀ, quyền quyết đðnh phù hČp vĉi đða phāćng và ngāĈi dån khi nò đã trong giao dðch hay rào cân trong tiêu thĀ tĂ và đang đāČc duy trì và phát triển. Trung bình phóng vçn 30 hû nuôi dê. Kết quâ sau khi xĄ lý múi hû cò 2,2 lao đûng tham gia chën nuöi dê, đāČc trình bày dāĉi däng biểu đ÷ và bâng. vĉi quy mô nuôi khoâng 6,3 con/hû, trong đò sø Thöng tin đðnh tính đāČc tùng hČp theo tĂng nûi lāČng dê cái nhiều hćn dê đĆc. NgāĈi dân tên dung nghiên cău nhìm giâi thích thêm cho các dĀng khâ nëng sinh sân cþa dê cái để tëng sø chî tiêu nghiên cău nhā đðc điểm chën nuöi dê, lāČng đàn nuöi và bán dê thðt. Có 70% hû DTTS sân phèm dê để bán, sø lāČng ngāĈi mua, hình lĆa chõn hình thăc nuôi bán thâm canh, sø còn thăc mua, rào cân bán sân phèm, giá câ, thu läi chõn hình thăc nuôi quâng canh. Thăc ën bù nhêp, nhu cæu cþa ngāĈi mua, cÿng nhā kiểm sung là ngu÷n thăc ën đāČc nông hû tên dĀng tra chéo thông tin nhìm đâm bâo đû tin cêy cþa trong gia đình hay tìm kiếm bên ngoài (có, lá kết quâ nghiên cău. cây„). MĀc đích nuöi dê cþa nông hû nhìm để bán, sĄ dĀng cho gia đình và làm quà tðng hay 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU cho các nghi lễ täi đða phāćng; trong đò nuöi để 3.1. Thực trạng về chăn nuôi dê của hộ dân bán đāČc 86% nông hû lĆa chõn tộc thiểu số 3.1.2. Kết quả chăn nuôi dê 3.1.1. Đặc điểm chăn nuôi dê Việc duy trì và phát triển hoät đûng chën Hû DTTS bít đæu nuôi dê tĂ nhąng nëm nuôi dê phĀ thuûc rçt lĉn vào kết quâ thu đāČc 2010, vĉi giøng dê chþ yếu là dê có vì nó phù tĂ hoät đûng này. Đåy là cć sĊ để nông hû tiếp 1482
- Nguyễn Văn Chung, Hồ Thị Mỹ Trình, Lê Thị Hương Nhàn, Nguyễn Thị Kim Giang tĀc duy trì hoät đûng, cÿng nhā hú trČ phát Toàn bû các hû nuöi dê đều bán trĆc tiếp triển kinh tế hû tĂ ngu÷n thu cò đāČc. Nghiên cho ngāĈi tiêu düng, là ngāĈi quen và ngāĈi lä. cău tiến hành tìm hiểu các kết quâ thu đāČc tĂ NgāĈi quen là nhąng ngāĈi Ċ cùng xã vĉi ngāĈi chën nuöi dê thöng qua các chî tiêu sø lāČng nuöi dê và ngāĈi lä là nhąng ngāĈi đến tĂ xã dê bán đāČc, giá bán và thu nhêp mang läi khác (trong huyện A Lāĉi). Tỷ lệ “ngāĈi lä” tiêu cho hû. thĀ dê chiếm hćn 60% sø lāČng dê bán cþa hû NgāĈi mua cò xu hāĉng mua dê đĆc nhiều DTTS. Tuy nhiên, nhąng ngāĈi mua này không hćn dê cái, vì nhu cæu sĄ dĀng dê đĆc làm giøng cø đðnh và thay đùi theo thĈi gian. BĊi vì, ngāĈi hay phĀc vĀ mĀc đích nghi lễ cao hćn dê cái mua phĀc vĀ cho mĀc đích nhā cāĉi hói, vào (cúng “Giàng (Thæn Linh)” phâi cýng dê đĆc). nhà mĉi, quà tðng, cúng bái theo phong tĀc têp Dê thðt thāĈng đāČc mua nhiều trong các dðp lễ, quán, hay mua dê giøng để chën nuöi. Vêy nên, Tết, trong khi dê giøng đāČc thu mua quanh hoät đûng tiêu thĀ dê hoàn toàn phĀ thuûc vào nëm. Trung bình mût nëm múi hû bán đāČc nhu cæu cþa ngāĈi tiêu düng. Do đò, hoät đûng khoâng 2 con dê, vĉi trung bình sø lāČng dê thðt nuôi dê cþa hû DTTS đang đøi mðt vĉi thách và dê giøng læn lāČt là 1,4 và 0,6 con. Vĉi giá thăc trong việc tìm kiếm đæu ra khi thð trāĈng bán khoâng 140.000 đ÷ng/kg và 160.000 đ÷ng/kg tiêu thĀ chî bó hẹp trong đða bàn huyện. Việc læn lāČt đøi vĉi dê thðt và dê giøng đã mang läi mua bán dê phâi phĀ thuûc vào nhu cæu cþa ngu÷n thu khoâng 10.700.000 đ÷ng/nëm cho hû. ngāĈi tiêu dùng, nông hû không thể ním quyền Ngu÷n thu này đòng gòp 25,2% trong tùng cć chþ đûng trong tiêu thĀ. cçu thu nhêp, góp phæn phĀc vĀ tái đæu tā và trang trâi cuûc søng hàng ngày cþa hû. 3.2.2. Đặc điểm giao dịch mua bán dê và khả năng tiêu thụ dê 3.2. Thực trạng tiêu thụ dê của hộ dân tộc Hình thăc mua đăt bán đoän là điểm đðc thiểu số trāng trong giao dðch mua bán dê. NgāĈi mua và ngāĈi bán thóa thuên dĆa trên giá câ, thanh 3.2.1. Đặc điểm sản phẩm tiêu thụ và tác toán mût læn và không có ràng buûc hay trách nhân tham gia mua, bán nhiệm về sau. Sau khi dê đāČc bán, bên bán sẽ Hoät đûng chën nuöi dê cung cçp cho thð không chðu trách nhiệm về các vçn đề phát sinh trāĈng hai sân phèm là dê thðt và dê giøng. cþa dê. NgāĈi mua sau khi thanh toán có toàn Thöng thāĈng sau thĈi gian nuôi khoâng 8 quyền sĊ hąu và quyết đðnh, có thể tiếp tĀc nuôi tháng, dê đāČc bán theo nhu cæu cþa ngāĈi nuôi dāċng, hoðc sĄ dĀng dê cho mĀc đích sinh sân, và sĆ sïn có cþa ngāĈi mua, trong đò nhu cæu lçy thðt theo nhu cæu. Hình thăc này phù hČp tiêu thĀ dê thðt cao hćn dê giøng. Dê giøng có vĉi các giao dðch chën nuöi quy mö nhó lẻ, nći thể đāČc bán sĉm hćn để phĀc vĀ nhu cæu làm mà câ ngāĈi mua và ngāĈi bán đều muøn tiết giøng trong hoät đûng chën nuöi cþa ngāĈi mua. kiệm thĈi gian và chi phí trong giao dðch. Dê thðt đāČc bán nguyên con (còn søng) theo Vĉi hình thăc giao dðch dĆa trên giá câ, nhu cæu về sø lāČng và chþng loäi cþa ngāĈi đâm bâo giao dðch đāČc diễn ra nhanh chóng và mua và khâ nëng đáp ăng cþa ngāĈi nuôi. thóa mãn đāČc yêu cæu cþa ngāĈi mua và ngāĈi Hoät đûng tiêu thĀ dê cþa hû còn mang bán, tuy nhiên hoät đûng tiêu thĀ dê vén còn nðng tính truyền thøng khi việc mua bán chāa nhiều thách thăc. Để phân ánh chính xác về có sĆ liên kết giąa ngāĈi mua và ngāĈi bán, mà thĆc träng tiêu thĀ dê cþa hû DTTS, nghiên cău đang cñn “gặp đâu mua đấy” hay “thích thì sĄ dĀng thang đo Likert 5 măc đû để đánh giá, mua/bán”. Hćn nąa, tác nhân thu mua dê không vĉi thang điểm 1 = Rçt khó, 2 = Khó, 3 = Bình phâi là ngāĈi thĆc hiện kinh doanh và thu lČi thāĈng, 4 = Dễ, 5 = Rçt dễ. Việc đánh giá phĀ nhuên tĂ mua, bán dê nhā ngāĈi thu gom, thuûc vào quan điểm cþa nông hû, cÿng nhā quá ngāĈi bán buôn hay bán lẻ, mà hõ chính là trình quan sát thĆc tế tình hình tiêu thĀ dê täi ngāĈi tiêu dùng. đða phāćng. 1483
- Đánh giá hoạt động tiêu thụ dê của hộ dân tộc thiểu số: Nghiên cứu trường hợp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế Bâng 2. Kết quâ chăn nuôi dê của hộ trong năm 2023 Hạng mục ĐVT Số lượng (N = 30) ĐLC Số lượng dê bán Con/hộ/năm 2,0 2,6 Số lượng dê thịt Con/hộ/năm 1,4 1,9 Số lượng dê giống Con/hộ/năm 0,6 1,2 Giá bán dê thịt 1.000 đồng/kg 137,3 9,6 Giá bán dê giống 1.000 đồng/kg 161,7 9,8 Thu nhập từ nuôi dê 1.000 đồng/năm 10.700 7.700 Thu nhập từ dê thịt 1.000 đồng/năm 5.796 5.700 Thu nhập từ dê giống 1.000 đồng/năm 4.904 2.900 Người nuôi dê 37% 63% Người quen Người lạ (Người tiêu dùng) (Người tiêu dùng) Hình 2. Kênh tiêu thụ dê của hộ năm 2023 Bâng 3. Đánh giá về khâ năng tiêu thụ dê năm 2024 Chủng loại Điểm trung bình ĐLC Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Dê thịt 2,9 0,4 2 4 Dê giống 2,7 0,5 2 4 Ghi chú: Giá trị khoảng cách là (5-1)/5 = 0,80. Trong đó 1,00-1,80: Rất khó; 1,81-2,60: Khó; 2,61-3,40: Bình thường; 3,41-4,20: Dễ; 4,21-5,00: Rất dễ. Đánh giá cþa nông hû về khâ nëng tiêu thĀ dê. Quyền quyết đðnh đāČc phân ánh qua các dê đät trong khoâng 2,61-3,40 điểm đøi vĉi câ tiêu chí liên quan đến chõn ngāĈi mua, đða dê thðt và dê giøng. Điều này chî ra rìng, thĆc điểm, thĈi điểm, sø lāČng và giá câ. träng tiêu thĀ dê cþa nông hû chî Ċ măc bình Hû nuôi dê có quyền quyết đðnh cao hćn thāĈng, trong đò tiêu thĀ dê giøng tiệm cên vĉi ngāĈi mua trong việc chõn đða điểm bán, sø khoâng giá trð khó tiêu thĀ (1,81-2,60). Trong lāČng bán và giá câ. Đåy là kết quâ tĂ hình thăc khi, giá trð lĉn nhçt chî đät 4, khöng cò đánh giá nuöi chën thâ nên nông hû cæn biết trāĉc thông nào Ċ măc 5. Kết quâ này hoàn toàn phù hČp vĉi thĆc tiễn khi hoät đûng nuöi dê khöng cò đøi tin mua bán để chuèn bð dê. Dê thāĈng có trõng tāČng chuyên thu mua dê vĉi sø lāČng lĉn, thay lāČng lĉn nên khó vên chuyển; vêy nên, mua vào đò ngāĈi mua không cø đðnh và có sĆ thay bán dê täi chu÷ng nuôi diễn ra phù biến. Sø đùi theo thĈi gian. lāČng dê bán đāČc đa sø nông hû chþ đûng điều tiết để đâm bâo quy mô nuôi phù hČp vĉi điều 3.2.3. Ưu thế trong giao dịch mua bán dê kiện cþa múi hû. Tuy nhiên, mût bû phên nông Nghiên cău tìm hiểu āu thế trong giao dðch hû Ċ cách xa đāĈng giao thöng, đi läi khò khën, giąa ngāĈi bán và ngāĈi mua thöng qua đánh nên sø lāČng dê và đða điểm tiêu thĀ phĀ thuûc giá quyền quyết đðnh trong hoät đûng mua bán vào quyết đðnh cþa ngāĈi mua. 1484
- Nguyễn Văn Chung, Hồ Thị Mỹ Trình, Lê Thị Hương Nhàn, Nguyễn Thị Kim Giang Hình 3. Quyền quyết định trong mua bán dê giữa nông hộ và người thu mua năm 2024 Hình 4. Rào cân trong tiêu thụ dê (nëm 2024) Có 86,7% nông hû có quyền quyết đðnh về còn nhó lẻ, ngāĈi mua cÿng mang tính cá nhån giá bán. BĊi vì, hình thăc nuôi dê cþa hû DTTS đćn lẻ, chþ yếu phĀc vĀ nhu cæu cá nhân, thiếu tiêu tøn ít chi phí thăc ën nên nöng hû có thể tính liên kết trong sân xuçt và tiêu thĀ sân chĈ đČi giá phù hČp. Mðc dù nông hû cho rìng phèm theo đðnh hāĉng thð trāĈng. hõ có quyền quyết đðnh giá, nhāng hõ không thể tĆ đāa ra giá cþa riêng mình và ngāĈi mua 3.2.4. Rào cản trong mua bán dê phâi tuån theo. Thay vào đò, giá bán dĆa trên Hoät đûng chën nuöi dê đã gòp phæn gia thông tin tĂ ngāĈi mua và quyết đðnh cuøi tëng ngu÷n thu nhêp cþa nông hû, mĊ ra cć hûi cùng tĂ hû sân xuçt (chçp nhên hay chĈ đČi giá câi thiện sinh kế cho ngāĈi dån đða phāćng. Tuy tëng lên). Thêm chí mût sø hû vén bð ép giá do nhiên, vén còn nhiều rào cân khác nhau ânh sø lāČng ngāĈi mua ít và thiếu sĆ đa däng các hāĊng đến thð trāĈng tiêu thĀ dê. Nghiên cău kênh tiêu thĀ. dĆa vào ý kiến đánh giá cþa hû nuöi dê để xác Quyền quyết đðnh các yếu tø liên quan đến đðnh nhąng rào cân này. chõn ngāĈi mua, thĈi điểm bán hay chþng loäi Thiếu ngāĈi thu mua là mût trong nhąng bán thuûc về ngāĈi mua. BĊi vì, nhu cæu thu rào cân đāČc tçt câ hû nuôi dê lĆa chõn. Trong mua dê không phâi thāĈng xuyên, cÿng nhā thð mût thð trāĈng bán lẻ, vĉi sø lāČng dê bán múi trāĈng tiêu thĀ dê vén còn nhiều hän chế khi nëm trung bình chî 2 con/hû, dén đến đøi tāČng sân phèm dê chþ yếu phân phøi täi huyện A khách hàng thu mua bð hän chế. Nông hû đang Lāĉi. Đåy cÿng là kết quâ tĂ quy mö chën nuöi phâi chĈ đČi ngāĈi mua, cÿng chính là ngāĈi 1485
- Đánh giá hoạt động tiêu thụ dê của hộ dân tộc thiểu số: Nghiên cứu trường hợp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế tiêu dùng; nên hõ không thể thiết lêp đāČc kênh ngāĈi tiêu dùng. Kênh tiêu thĀ dê không qua tiêu thĀ lâu dài và ùn đðnh. Đåy cÿng là nguyên các tác nhân trung gian, giúp giâm bĉt chi phí nhân kéo theo tình träng bð ép giá và giá câ biến trung gian và nông hû có thể gia tëng quyền đûng. BĊi vì, ngāĈi mua ít, nhu cæu mua không thāćng lāČng trong các giao dðch để gia tëng giá phâi luön cò, cÿng nhā sø lāČng mua ít nên trð sân phèm (Van Chung & cs., 2021). Nhāng ngāĈi mua luôn muøn mua đāČc vĉi măc giá việc bán dê trĆc tiếp cho ngāĈi tiêu dùng trong thçp nhçt có thể. Trong khi đò, hû nuôi dê trāĈng hČp này là kết quâ tĂ việc thiếu ngāĈi không có lĆa chõn thay thế khác, dén đến sĆ lệ thu mua thāĈng xuyên. Hû nuôi dê không có các thuûc vào chính nhąng ngāĈi mua này và tình đæu møi thu mua cø đðnh mà hoàn toàn phĀ träng ép giá xây ra. Nhu cæu thu mua dê thðt thuûc trĆc tiếp vào nhu cæu cþa ngāĈi tiêu dùng, cao chî vào thĈi điểm có lễ hûi hay Tết. Vêy nên, đðc biệt nhòm ngāĈi lä. thĈi điểm này giá bán cò xu hāĉng tëng, nhāng Trong các giao dðch mua bán dê, nông hû Ċ thĈi điểm khác giá läi giâm, täo ra sĆ biến thāĈng chiếm āu thế trong quyền quyết đðnh về đûng lĉn về giá bán. Mðc dù tỷ lệ hû nuôi dê lĆa sø lāČng bán, đða điểm bán và giá câ. Đåy là chõn hai khò khën này Ċ măc thçp, nhāng đåy nhąng tiêu chí quan trõng phân ánh săc mänh là nhąng biểu hiện tiêu cĆc trong hoät đûng tiêu cþa nông hû trong kênh tiêu thĀ và cÿng là cć sĊ thĀ dê. Nếu tình träng này vén duy trì và lan để nông hû gia tëng thu nhêp (Nguyễn Vën rûng täi đða phāćng, hû nuôi dê sẽ trĊ thành đøi Chung & cs., 2022). Quyền quyết đðnh đāČc hû tāČng dễ bð tùn thāćng khi hiệu quâ chën nuöi DTTS ním gią sẽ giâm bĉt sĆ phĀ thuûc vào dê thçp. ngāĈi thu mua nhā mût sø kết quâ nghiên cău cþa Nguyễn Vën Chung & Hoàng Dÿng Hà 4. THẢO LUẬN (2024) và Nguyễn Vën Chung & cs. (2022) trong lïnh vĆc tr÷ng trõt hay thuỷ sân. Điều này góp Chën nuöi dê đāČc đánh giá là mût hoät phæn gia tëng vai trñ và vð thế cþa hû DTTS đûng täo thu nhêp phù hČp cho hû DTTS, gín liền vĉi điều kiện tĆ nhiên, điều kiện sân xuçt trong quân trð chuúi giá trð (Gereffi & cs., 2005). và đðc điểm cþa ngāĈi DTTS. Hû DTTS đã chý Tuy nhiên, hû DTTS vén còn nhąng hän chế về trõng chën nuöi để phĀc vĀ đa mĀc đích, nhāng quyền quyết đðnh liên quan đến chõn ngāĈi chën nuöi để bán vén là mĀc đích chính cþa hû. mua, thĈi điểm bán hay chþng loäi bán. SĆ hän Tuy nhiên, quy mö chën nuöi nhó lẻ vén đang chế này phæn nào chi phøi đến sĆ chþ đûng phù biến täi đða phāćng, kết quâ nghiên cău này tham gia thð trāĈng cþa nông hû, đðc biệt trong cÿng tāćng đ÷ng vĉi nghiên cău cþa Træn Thð khía cänh lĆa chõn ngāĈi thu mua. Hän chế này Thu H÷ng & cs. (2022). Quy mö chën nuöi nhó cÿng là điểm đðc trāng trong nhu cæu thu mua lẻ cÿng là đðc trāng chung trong hoät đûng chën dê cþa ngāĈi DTTS huyện A Lāĉi, khi ngāĈi nuôi cþa ngāĈi dân khu vĆc miền núi (Nguyễn mua chþ yếu để phĀc vĀ nghi lễ truyền thøng, Tiến Dÿng & cs., 2020). Sø lāČng dê nuôi cþa quà tðng, sĆ kiện trong gia đình hay làm giøng, múi hû ít, trong đò cò đa däng đøi tāČng nuôi trong đò dê đĆc đāČc āu tiên mua. Vêy nên, nhā dê đĆc, dê cái, dê con. SĆ đa däng này nhąng hän chế này gây cân trĊ dòng sân phèm nhìm tên dĀng dê bø mẹ để tĆ cung cçp giøng và tài chính cþa chuúi giá trð dê, cÿng nhā ânh nuöi hay bán cho ngāĈi khác nếu có sø lāČng dê hāĊng đến hoät đûng chën nuöi dê theo hāĉng con nhiều. ùn đðnh và bền vąng (Gereffi & cs., 2005). Hoät đûng tiêu thĀ dê täi điểm nghiên cău Mðc dü hćn 80% hû DTTS chën nuöi dê vĉi có sĆ khác biệt so vĉi mût sø đøi tāČng vêt nuôi mĀc đích để bán, nhāng việc bán đāČc sân phèm hay cây tr÷ng khác. Nhā sân phèm chè xanh chðu sĆ chi phøi cþa nhiều rào cân khác nhau. hay bñ luön đāČc đâm bâo đæu ra bĊi ngāĈi thu Thiếu ngāĈi thu mua là rào cân lĉn nhçt gây ra gom (Büi Vën Quang & Nguyễn Thð Dāćng Nga, nhiều thách thăc cho hoät đûng tiêu thĀ dê cþa 2020; Nguyễn Vën Chung & Hoàng Dÿng Hà, nông hû. Điều này dén đến sân xuçt theo đðnh 2024), trong khi dê đāČc thu mua trĆc tiếp bĊi hāĉng thð trāĈng bð ânh hāĊng tiêu cĆc, làm 1486
- Nguyễn Văn Chung, Hồ Thị Mỹ Trình, Lê Thị Hương Nhàn, Nguyễn Thị Kim Giang giâm tỷ lệ sø lāČng vêt nuöi đāČc bán ra vĀ câ tiêu dùng cá nhân và bán ra thð trāĈng, (Nguyễn Tiến Dÿng & cs., 2020). Bên cänh đò, chāa phát triển đāČc mö hình chën nuöi quy mö tāćng tĆ nhā nhiều sân phèm nông sân khác, rào trang träi. cân tiêu thĀ liên quan đến sĆ biến đûng giá và ép Thð trāĈng tiêu thĀ dê chþ yếu là các giao giá vén đang hiện hąu (Nguyễn Tiến Dÿng & cs., dðch nhó lẻ, mang tính chçt “thuên mua vĂa bán” 2024; Nguyễn Vën Chung & Hoàng Dÿng Hà, giąa hû nuöi và ngāĈi tiêu dùng trong hoðc ngoài 2024). Chúng gây nên sĆ suy giâm về thu nhêp, đða phāćng. Hoät đûng tiêu thĀ chāa cò sĆ liên cÿng nhā đûng lĆc để duy trì và mĊ rûng quy mô kết chðt chẽ, thiếu nhąng cam kết lâu dài và sân xuçt cþa nông hû. Nhąng rào cân này không ràng buûc giąa bên bán và bên mua, khiến cho phâi đăng riêng lẻ mà có møi liên kết vĉi nhau quy trình tiêu thĀ thiếu ùn đðnh và bền vąng. täo ra rào cân lĉn hćn trong việc tiêu thĀ dê cþa Các hû chën nuöi dê đang gðp nhiều khó hû DTTS. Nhąng rào cân này kết hČp vĉi sĆ suy khën trong việc tiêu thĀ sân phèm, bao g÷m giâm quyền quyết đðnh trong giao dðch mua bán tình träng thiếu ngāĈi mua, giá câ bçp bênh và đã täo nên sĆ yếu thế cþa hû DTTS. sĆ ép giá. Chāa cò cć chế liên kết sân xuçt và Để giâi quyết các vçn đề này, việc xây dĆng tiêu thĀ rõ ràng và bền vąng. Việc bán dê chþ liên kết ngang giąa hû chën nuöi và liên kết dõc yếu phĀ thuûc vào nhu cæu tăc thĈi cþa ngāĈi vĉi các cć sĊ giết mù, cć sĊ kinh doanh là rçt mua, làm cho các hû nuöi dê rći vào tình träng quan trõng. Điều này giúp gia tëng sø lāČng bð đûng và phĀ thuûc. ngāĈi thu mua theo hāĉng tëng trāĊng câ về sø Chính quyền đða phāćng nên xåy dĆng lāČng và giá câ. Nghiên cău cþa Đú Quang chính sách khuyến khích và hú trČ hû DTTS Giám & Træn Quang Trung (2013) cho thçy, phát triển chën nuöi dê theo hāĉng quy mô nhąng hû chën nuöi cò liên kết sẽ có thu nhêp trang träi, nhìm nâng cao thu nhêp và khíc cao hćn so vĉi nhąng hû không có liên kết. Hoät phĀc hän chế cþa mö hình chën nuöi nhó lẻ hiện đûng đào täo và nång cao nëng lĆc sân xuçt täi. Chính sách này bao g÷m các chāćng trình kinh doanh cho các hû DTTS cæn đāČc thĆc hú trČ về vøn vay āu đãi, đào täo kỹ thuêt chën hiện, giúp hõ tĆ tin và chþ đûng tiếp cên các nuôi và quân lý trang träi. Điều này sẽ thay đùi kênh phân phøi. BĊi vì đào täo nång cao nëng thòi quen và tā duy sân xuçt truyền thøng cþa lĆc và khâ nëng tiếp cên thông tin thð trāĈng là hû DTTS sang tā duy sân xuçt hàng hòa. Đ÷ng giâi pháp câi thiện sinh kế cþa hû DTTS (Mai thĈi, chính quyền cæn hú trČ thiết lêp kênh tiêu Vën Xuân & H÷ Vën Minh, 2009). Ngoài ra, cæn thĀ dê thông qua kết nøi trĆc tiếp hû chën nuöi phát huy vai trò cþa hûi chën nuöi bñ và dê (đã vĉi các cć sĊ giết mù, nhà hàng täi huyện A hình thành theo Quyết đðnh sø 597/QĐ-UBND Lāĉi, thành phø Huế và các khu vĆc lân cên. Cć cþa Uỷ ban Nhân dân tînh ThĂa Thiên Huế, chế này không chî giúp giâi quyết sĆ thiếu hĀt ngày 04/03/2020) täi đða phāćng. Hûi sẽ là nći tù về ngāĈi thu mua täi đða phāćng mà cñn giýp ùn chăc sân xuçt, giúp nông hû tiếp cên thông tin đðnh giá câ và đæu ra sân phèm. về giá câ, nhu cæu thð trāĈng và các xu hāĉng tiêu dùng hiện täi. Việc kết hČp giąa các giâi LỜI CẢM ƠN pháp này sẽ täo ra sĆ ùn đðnh và phát triển bền vąng cho hoät đûng chën nuöi và tiêu thĀ dê täi Nhóm tác giâ xin câm ćn dĆ án đða phāćng. AGB/2020/189 do ACIAR tài trČ đã hú trČ kinh phí cho việc triển khai nghiên cău này. 5. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Chën nuöi dê đã trĊ thành mût ngu÷n thu nhêp quan trõng cho hû DTTS täi khu vĆc miền Bain J.S (1956). Barriers to new competition: their character and consequences in manufacturing núi huyện A Lāĉi, vĉi măc thu nhêp trung bình industries. Harvard University Press. Retrieved from khoâng 10,7 triệu đ÷ng/nëm. Tuy nhiên, quy mö https://www.degruyter.com/document/doi/10. 4159/ chën nuöi cñn nhó lẻ, mĀc đích chën nuöi phĀc harvard.9780674188037/html on Aug 12, 2024. 1487
- Đánh giá hoạt động tiêu thụ dê của hộ dân tộc thiểu số: Nghiên cứu trường hợp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế Bùi Văn Quang & Nguyễn Thị Dương Nga (2020). Nghiên cứu trường hợp tại tỉnh Kon Tum. Tạp Chí Nghiên cứu chuỗi giá trị thịt bò tại huyện Tuần Khoa học và Công nghệ Việt Nam. 62(10):33-39. Giáo, tỉnh Điện Biên. Tạp chí Khoa học Nông Nguyễn Văn Chung & Hoàng Dũng Hà (2024). Những nghiệp Việt Nam. 18(1):73-80. rào cản trong hoạt động sản xuất và tiêu thụ chè Chenail Ronald J. (2011). Ten Steps for truồi của nông hộ tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp chí Conceptualizing and Conducting Qualitative Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 22(6):811-820 Research Studies in a Pragmatically Curious Nguyễn Văn Chung, Nguyễn Tiến Dũng, Hoàng Dũng Manner. Qualitative Report. 16(6):1713-1730. Hà & Trần Cao Úy (2022). Người thu gom và quản Chi Cục Thống Kê Huyện A Lưới (2024). Báo cáo tình trị chuỗi giá trị nuôi trồng thủy sản tại đầm phá hình kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm 2024 huyện A Tam Giang-Cầu Hai, Thừa Thiên Huế. Tạp chí Lưới. Chi cục Thống kê huyện A Lưới Khoa học và công nghệ nông nghiệp. 6(2):2961- tháng 6/2024. 2972. doi: 10.46826/huaf-jasat.v6n2y2022.896. Chính Phủ (2024). Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả Noy C. (2008). Sampling knowledge: The chăn nuôi. Nghị định số 106/2024/NĐ-CP quy hermeneutics of snowball sampling in qualitative định của Chính Phủ, ban hành 01/08/2024. Truy research. International Journal of social research cập từ https://chinhphu.vn/?pageid = 27160&docid methodology, 11(4),327-344. = 210857 ngày 6/05/2024. https://doi.org/10.1080/13645570701401305 Đỗ Quang Giám & Trần Quang Trung (2013). Tác Sinn R. & Rudenberg P.G. (1983). Raising goats for động của các mô hình kết nối nông dân với thị milk and meat. Heifer Project International. trường đến thu nhập của hộ chăn nuôi lợn thịt ở Retrieved from https://iffybooks.net/wp- khu vực miền núi Đông Băc. Tạp chí Phát triển content/uploads/Appropriate_Technology_Library/ kinh tế. 273:51-63. MF05- Gereffi G., Humphrey J. & Sturgeon T(2005). The 249%20Raising%20Goats%20for%20Milk%20and governance of global value chains. Review of %20Meat.pdf on Aug 12, 2024. international political economy. 12(1) 78-104. Stark B.A (2017). Studying “moments” of the Central https://doi.org/10.1080/09692290500049805 Limit theorem. The Mathematics Enthusiast. 14(1): Hoàng Phan Hải Yến, Nguyễn Thị Trang Thanh & 53-76. doi.org/10.54870/1551-3440.1388. Nguyễn Thị Hoài (2019). Các giải pháp và mô Thừa Thiên Huế online (2024). Nông nghiệp và nông hình kinh tế giảm nghèo bền vững ở các xã miền thôn Truy cập từ https://baothuathienhue.vn/kinh- núi và bãi ngang ven biển tỉnh nghệ an. Tạp chí te/nong-nghiep-nong-thon/anh-noh-cham-chi- khoa học Đại học Vinh. 48(1B):71-80. 138545.html ngày 12/08/2024. Mai Văn Xuân & Hồ Văn Minh (2009). Sinh kế người Trần Thị Thu Hồng, Hồ Lê Quỳnh Châu, Nguyễn Thị dân thị trấn Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị trong quá Quỳnh Anh & Dương Thị Hương (2022). Hệ thống trình phát triển khu kinh tế thương mại đặc biệt chăn nuôi dê trong nông hộ miền núi: xã Hồng Lao Bảo. Tạp chí Khoa học, Đai học Huế. Kim, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp chí 54:177-184. Di Truyền và Giống Vật Nuôi. 280: 13-19. Mohajan H. K (2020). Quantitative research: A Trang thông tin điện tử Huyện A Lưới (2019). Dự án successful investigation in natural and social Phát triển đàn dê trên địa bàn huyện A Lưới. Truy sciences. Journal of Economic Development, cập từ https://aluoi.thuathienhue.gov.vn/?gd = Environment and People. 9(4):50-79. 21&cn = 126&tc = 16027 ngày 22/06/2024. Nguyễn Thị Tám (2022). Sinh kế và thích ứng sinh kế Trung Tâm Ứng dụng Khoa học và Công nghệ tỉnh của người Hmông ở thôn Pú Dô, xã Quang Hán, Thừa Thiên Huế (2024). Dự án ứng dụng tiến bộ huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng hiện nay. Tạp khoa học kỹ thuật trong xây dựng mô hình phát chí Dân tộc học. 4:31-42. triển đàn dê tại huyện miền núi A Lưới. Truy cập từ https://hucapst.vn/Du-an-va-San-pham/du- Nguyễn Tiến Dũng, Hoàng Gia Hùng, Lê Thị Hoa Sen, anung-dung-tien-bo-khoa-hoc-ky-thuat-trong-xay- Nguyễn Văn Chung & Hoàng Dũng Hà (2024). dung-mo-hinh-phat-trien-dan-de-tai-huyen-mien- Nghèo đa chiều của hộ dân tộc thiểu số: Nghiên nui-a-luoi.html ngày 24/06/2024 cứu trường hợp tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Van Chung N., Abwao M., Ha H.D., Uy T.C. & Dung Huế. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt N.T. (2021). Linking smallholder fish farmers to Nam. 66(4):26-33. output markets: the dominance of collectors in Nguyễn Tiến Dũng, Trần Cao Úy & Lê Văn Nam aquaculture of Tam Giang lagoon, Central (2020). Mức độ định hướng thị trường các sản Vietnam. In Forum Geografic. 20(2):201-211. phẩm nông nghiệp của hộ nghèo khu vực miền núi: http://dx.doi.org/10.5775/fg.2021.050.d. 1488
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ PHƠI NHIỄM VÀ CHỈ SỐ LIỀU LƯỢNG RỦI RO CỦA CHÌ (Pb) TỪ GẠO TẠI MỘT SỐ LÀNG NGHỀ TÁI CHẾ KIM LOẠI TỈNH BẮC NINH
6 p | 133 | 20
-
Bài giảng Công nghệ sau thu hoạch chuỗi sản xuất rau quả: Chương 1 - GS. TS Nguyễn Minh Thuỷ
63 p | 36 | 7
-
Đánh giá hiệu quả sử dụng năng lượng mô hình nuôi tôm siêu thâm canh tuần hoàn nước khép kín và tái chế năng lượng từ bùn thải
13 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn