r n u n ntn m nn s 4 năm 2012<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
ĐÁNH GIÁ HỘI CHỨNG CHUYỂN HOÁ TRÊN BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO<br />
TRÊN LỀU<br />
<br />
Qu n<br />
r n u n<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đột quỵ não (ĐQN) là một bệnh lý thƣờng gặp trong chuyên nghành th n kinh.<br />
Hội chứng chuyển hoá (HCCH) là một tập hợp nhiều yếu tố nguy cơ củ bệnh tim<br />
mạch cũng ĐQN. Nghiên cứu 85 bệnh nhân nhồi máu não tuổi trung bình<br />
63±11.2, t lệ bệnh nhân có HCHC là 48,2 , t lệ bệnh nhân không có HCCH là<br />
51.8%. Đ c điểm củ HCCH là t ng huyết áp 92.7 , t ng Triglycerid (78.0 ),<br />
giảm HDL-C 56.1 , t ng vòng bụng 26.8 . Số bệnh nhân có dạng kết hợp 3<br />
thành ph n là 56.1 , 4 thành ph n 26.8 , 5 thành ph n 17,1 . T lệ 3 thành<br />
ph n t ng huyết áp + t ng triglycerid + t ng đƣờng huyết chiếm t lệ 36.6 .<br />
Điểm Gl sgow khi nhập viện < 9 điểm , rối loạn th n kinh thực vật, duỗi cứng , co<br />
giật là khác nh u giữ 2 nhóm.<br />
Từ k o : Đột quỵ não, hội chứng chuyển hoá, nhồi máu não<br />
<br />
ASSESSMENT OF METABOLIC SYNDROME IN PATIENTS WITH<br />
SUPRATENTORIAL CEREBRAL INFARCTION<br />
SUMMARY<br />
Stroke is a common pathology in the nervous specialty. Metabolic syndrome is a<br />
combination of risk factors of cardiovascular diseases as well as stroke. The study<br />
conducted on 85 patients with cerebral infarction, mean age was 63 ± 11.2, the<br />
percentage of patients with metabolic syndrome was 48.2%, the percentage of<br />
patients without metabolic syndrome was 51.8%. Metabolic syndrome was<br />
characterized by hypertension of 92.7%, increased triglycerides (78.0%),<br />
decreased HDL-C of 56.1%, increased waistline of 26.8%. Number of patients<br />
with a combination of three components was 56.1%, 4 components : 26.8%, 5<br />
components:17.1%. The rate of 3 components: hypertension + triglyceride<br />
hyperglycemia accounted for 36.6%. Glasgow point when admission was 5cm 3 9<br />
thƣơng T lệ 6.8 21.9<br />
p < 0.05<br />
3 Di lệch đƣờng Có 0 5<br />
giữ T lệ 0.0 12.1<br />
<br />
n xét: Kết quả nghiên cứu ở bảng trên cho th y đặc điểm tổn thƣơng trên phim<br />
CT nhƣ tổn thƣơng đ ổ, kích thƣớc ổ tổn thƣơng lớn (> 5cm) và có di lệch đƣờng giữ<br />
là những đặc điểm tổn thƣơng khác nh u có ý nghĩ (p < 0,05) giữ h i nhóm bệnh nhân.<br />
4. B n luận<br />
Hội chứng chuyển hó là một tập hợp các yếu tố nguy cơ qu n trọng nh t củ bệnh<br />
tim mạch: t ng đƣờng huyết lúc đói, béo phì vùng bụng, rối loạn chuyển hó lipid<br />
máu, t ng huyết áp. Các thành ph n củ HCCH càng rõ thì t lệ tử vong do tim mạch<br />
càng c o. Ngƣời t ƣớc tính rằng khoảng 20 - 25 dân số ngƣời trƣởng thành trên thế<br />
giới mắc HCCH và đối với những ngƣời này khả n ng xảy r hội chứng vành c p h y<br />
<br />
44<br />
r n u n ntn m nn s 4 năm 2012<br />
<br />
<br />
<br />
đột quỵ t ng g p b l n, và khả n ng tử vong do các nguyên nhân này cũng t ng g p<br />
đôi so vời ngƣời không mắc HCCH .<br />
Khi qu n tâm đến t lệ củ từng yếu tố riêng biệt củ HCCH ở bệnh nhân ĐQTMN<br />
chúng tôi th y yếu tố huyết áp ≥ 130/85 mmHg chiếm t lệ c o nh t 92.7 . Huyết áp<br />
≥ 130/85 mmHg tuy chƣ đạt mức t ng huyết áp song đây là ngƣỡng mà tiêu chu n<br />
NCEP - ATP III đã xác định với chỉ số huyết áp, đây cũng là mức tiền t ng huyết áp<br />
theo cách phân loại củ JNC - VII (2003).<br />
Kết quả các yếu tố khác củ HCCH trong nghiên cứu củ chúng tôi t ng triglycerid<br />
(TG) (78.0 ), t ng glucose máu (70.7 ), giảm HDL-C (56.1 ) và s u cùng là t ng<br />
VB (26.8%).<br />
Bệnh nhân có chỉ số glucose máu ≥ 6,1 mmol/l (70.7 ). Rối loạn glucose máu<br />
đƣợc coi là một trong những tiêu chu n qu n trọng trong việc xác định yếu tố nguy cơ<br />
và ch n đoán.<br />
Qu bảng 2 cho th y các bệnh nhân nghiên cứu có 3 thành ph n trong HCCH chiếm t lệ<br />
c o nh t (56.1 ), s u đến 4 thành ph n (26.8 ), 5 thành ph n (17.1 ). Kết quả nghiên cứu củ<br />
chúng tôi phù hợp với Ph n Việt Ng , Nguyễn Thị Th nh Nhàn.<br />
Các dạng kết hợp 3 thành ph n h y gặp củ chúng tôi THA + TTri + TĐH<br />
(36.6 ), dạng kết hợp 4 thành ph n h y gặp là THA + TTri + TĐH + GHDL (12.2%).<br />
Điểm Gl sgow ≤ 9: Đ số các tác giả trong và ngoài nƣớc đều công nhận rằng có<br />
sự tƣơng qu n thuận giữ hôn mê và tử vong trong đột quỵ não. Hôn mê là d u hiệu<br />
tiên lƣợng x u, điểm Gl sgow càng th p t lệ tử vong càng c o. Hôn mê sâu làm rối<br />
loạn hô h p và tim mạch dẫn đến tổn thƣơng não càng nặng .<br />
Nghiên cứu củ chúng tôi điểm Gl sgow ≤ 9 có 12 bệnh nhân thuộc nhóm có<br />
HCCH (29.6 ), 2 bệnh nhân thuộc nhóm không HCCH (4.5 ) p < 0.05 . Nhƣ vậy hôn<br />
mê Gl sgow ≤ 9 là yếu tố liên qu n đến tử vong. Kết quả củ chúng tôi phù hợp với<br />
Nguyễn Minh Hiện và cộng sự khi nghiên cứu cũng đƣ r kết luận điểm Gl sgow ≤ 9<br />
là yếu tố tiên lƣợng tử vong cho bệnh nhân ĐQTMN (p < 0,01) .<br />
Triệu chứng rối loạn th n kinh thực vật nhƣ sốt c o hơn 390C, vã mồ hôi, t ng tiết<br />
đờm dãi, rối loạn nhịp thở, nhịp tim, biến đổi huyết áp, rối loạn cơ vòng đều là tiên<br />
lƣợng x u. Đó là biểu hiện chức n ng c o c p củ vỏ não và rối loạn các chức n ng<br />
sống củ cơ thể. Nghiên cứu củ chúng tôi triệu chứng rối loạn th n kinh thực vật ở<br />
nhóm bệnh nhân có HCHC (21.9 ), nhóm không HCHC (6.8 ) sự khác nh u có ý<br />
nghĩ ( p < 0.05).<br />
Duỗi cứng m t não: Đây là yếu tố tiên lƣợng r t x u, khi có d u hiệu này t lệ tử<br />
vong củ bệnh nhân đột quỵ r t c o. Trong nghiên cứu củ chúng tôi có 3 bệnh nhân<br />
đều thuộc nhóm có HCHC .<br />
Hình ảnh chụp CLVT sọ não cho biết đƣợc vị trí, kích thƣớc tổn thƣơng, hiệu ứng choán<br />
chỗ, di lệch đƣờng giữ , phù não là các yếu tố thể hiện tiên lƣợng đối với bệnh nhân.<br />
Trong nghiên cứu củ chúng tôi th y giữ nhóm bệnh nhân không HCHC và nhóm<br />
bệnh nhân có HCHC có tổn thƣơng đ ổ, ổ tổn thƣơng diện rộng (> 5cm) và có di lệch<br />
đƣờng giữ khác nh u có ý nghĩ thống kê (p < 0,05)<br />
Tổn thƣơng đ ổ ở nhóm bệnh nhân có HCHC 11 c (26.8), nhóm không CHCH 2<br />
c (4.5), sự khác nh u có ý nghĩ thống kê (p < 0.05).<br />
Kích thƣớc ổ tổn thƣơng: chúng tôi th y kích thƣớc ổ tổn thƣơng càng lớn t lệ tử<br />
vong càng c o. Kích thƣớc > 5cm nhóm bệnh nhân có HCHC 21.9 , nhóm không<br />
HCHC 6.8 sự khác nh u có ý nghĩ ( p < 0.05).<br />
<br />
45<br />
r n u n ntn m nn s 4 năm 2012<br />
<br />
<br />
<br />
Qu kết quả nghiên cứu chúng tôi nhận th y mỗi thành ph n củ HCCH là yếu tố<br />
nguy cơ củ ĐQN, tập hợp các b t thƣờng chuyển hoá này sảy r trên cùng một cá<br />
nhân ảnh hƣởng đáng kể đến ĐQN so với riêng từng b t thƣờng.<br />
5.Kết luận<br />
-Hội chứng chuyển hoá theo tiêu chu n ch n đoán củ NCEP ATP III áp dụng ở<br />
ngƣời châu Á chiếm t lệ là 48.2 .<br />
-Đặc điểm HCHC: T ng vòng bụng (26.8 ), giảm HDL (56.1 ), t ng triglycerid<br />
(78.0 ), t ng glucose máu (70.7 ), t ng huyết áp (92.7)<br />
-Bệnh nhân có HCCH đƣợc c u tạo từ 3 thành ph n chiếm t lệ (56.1), 4 thành<br />
ph n (26.8), 5 thành ph n (17.1).<br />
-Điểm Gl sgow khi nhập viện ≤ 9 điểm, rối loạn th n kinh thực vật, rối loạn cơ<br />
vòng, co giật, duỗi cứng có sự khác biệt giữ h i nhóm nghiên cứu (p < 0,05).<br />
-Tổn thƣơng đ ổ, kích thƣớc ổ tổn thƣơng lớn (> 5cm) và có di lệch đƣờng giữ<br />
có sự khác biệt giữ 2 nhóm nghiên cứu (p < 0,05)<br />
T l ệu t m k ảo<br />
1. Đỗ Thị Thu Hà (2008), "T n xu t và đặc điểm hội chứng chuyển hoá ở bệnh nhân<br />
bệnh động mạch vành", p í àn P Hồ C í M n , tập 12 (phụ bản số 1), tr<br />
43-49<br />
2. Nguyễn Minh Hiện và cs (2009), " Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh<br />
chụp CT, MRI sọ não củ đột quỵ nhồi máu não", p í lâm sàn 108, tập 5 số<br />
đặc biệt tháng 10/2010, tr.162.<br />
3. Ph n Việt Ng , Nguyễn Thị Th nh Nhàn (2012), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận<br />
lâm sàng và yếu tố tiên lƣợng ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não có hội chứng chuyển hoá",<br />
T p í lâm sàn 108, tập 7 số đặc biệt, tr 253-259.<br />
4. Châu Thuý Liễu, C o Phi Phong (2010), " n HCCH tr n b n n ân n ồ m u<br />
não đ n m l n tr n l u", K yếu hội nghị kho học quốc tế th n kinh học Việt N m<br />
l n 156, tr 123-129<br />
5. Niva Y.,et al. (2007). "metabolic syndome Mortality in a population - Based Cohort<br />
Study: Jichi Medical school (JMS) Cohort Study". Jounal of epidemiology, 17 (6), pp<br />
203-209.<br />
6. Sol M., Rodrguez-Colon-Jingping mo, et al. (2009). " Metabolic syndome cluster and<br />
the risk of incident Stroke: The Atherosclrotic Risk in communities (IRIC) study".<br />
Stroke,40,pp 200-205.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
46<br />