intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị 1200 bệnh nhân u não và bệnh lý sọ não bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma quay tại trung tâm y học hạt nhân và ung bướu Bệnh viện Bạch Mai

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

52
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá kết quả xạ phẫu u não và một số bệnh lý sọ não bằng dao gamma quay (Rotating Gamma Knife, RGK) tại Trung tâm Y học Hạt nhân và Ung bướu - Bệnh viện Bạch Mai. Từ 7/2007 đến 08/2010, chúng tôi đã tiến hành xạ phẫu bằng dao gamma quay cho 1200 bệnh nhân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị 1200 bệnh nhân u não và bệnh lý sọ não bằng phương pháp xạ phẫu dao gamma quay tại trung tâm y học hạt nhân và ung bướu Bệnh viện Bạch Mai

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 1200 BỆNH NHÂN U NÃO VÀ BỆNH LÝ SỌ NÃO BẰNG<br /> PHƯƠNG PHÁP XẠ PHẪU DAO GAMMA QUAY TẠI TRUNG TÂM Y HỌC HẠT NHÂN<br /> VÀ UNG BƯỚU BỆNH VIỆN BẠCH MAI<br /> Mai Trọng Khoa*, Trần Đình Hà*, Lê Chính Đại*, Nguyễn Quang Hùng*, Vương Ngọc Dương*, Vũ Hữu<br /> Khiêm*, Phạm Văn Thái*, Phạm Cẩm Phương*, Trần Ngọc Hải*, Ngô Trường Sơn*, Đoàn Xuân Trường*,<br /> Ngô Thùy Trang*, Lê Văn Thính*, Phan Sỹ An*, Phạm Minh Thông*, Kiều Đình Hùng**, Lý Ngọc Liên***<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá kết quả xạ phẫu u não và một số bệnh lý sọ não bằng dao gamma quay (Rotating<br /> Gamma Knife, RGK) tại Trung tâm Y học Hạt nhân và Ung bướu - Bệnh viện Bạch Mai. Từ 7/2007 ñến<br /> 08/2010, chúng tôi ñã tiến hành xạ phẫu bằng dao gamma quay cho 1200 bệnh nhân.<br /> Kết quả thu ñược: Tuổi trung bình: 42,6 tuổi, tuổi thấp nhất là 4, cao nhất là 91 tuổi. Tỉ lệ nam/nữ là:<br /> 1/1,08. Trong tổng số 1200 bệnh nhân, u tuyến yên chiếm tỉ lệ: 19,8%, u màng não: 18,3%, dị dạng ñộng tĩnh<br /> mạch (AVM): 16,7%, u dây thần kinh VIII: 8,7%, ung thư di căn não: 7,5%; u sọ hầu: 5,0%, u tuyến tùng:<br /> 3,5%, u máu thể hang: 6%, u tế bào hình sao: 5,2%, u nguyên bào tủy: 2,9%, u màng não thất: 2,6%, các loại<br /> u khác chiếm tỷ lệ 3,8%. Thể tích tổn thương trung bình thấp nhất là 0,6 cm³, lớn nhất là 27,6 cm³, trung bình<br /> chung là 6,2 ± 4,6 cm³. Liều xạ phẫu trung bình cho các bệnh u tuyến yên là 12,4 Gy, u màng não: 18,8 Gy,<br /> AVM: 18 Gy, u dây thần kinh VIII: 14,6 Gy, K di căn não: 18,2 Gy, u sọ hầu: 12,8 Gy, u tuyến tùng: 16,3 Gy, u<br /> máu thể hang: 17,5 Gy, u tế bào hình sao: 14,6 Gy, u nguyên tủy bào: 16,1 Gy, u màng não thất: 16,3 Gy, các<br /> loại u khác: 15 Gy. Sau xạ phẫu: Hầu hết các trường hợp ñều có cải thiện triệu chứng lâm sàng tốt lên rõ rệt.<br /> triệu chứng cơ năng cải thiện bắt ñầu sau ñiều trị 1 tháng chiếm 80,2%, trong ñó cải thiện hoàn toàn triệu<br /> chứng: 20,2%, cho ñến tháng thứ 36 triệu chứng cơ năng cải thiện chiếm tới 100%, trong ñó hết hoàn toàn<br /> triệu chứng: 94%; kích thước khối u giảm dần theo thời gian, bắt ñầu ở tháng thứ 3, cho ñến tháng thứ 36 kích<br /> thước tổn thương giảm còn 0,2 cm. Trong 1200 bệnh nhân ñiều trị ñược theo dõi sát trong và sau xạ phẫu ñều<br /> an toàn không có trường hợp nào có biến chứng nặng hoặc tử vong.<br /> Từ khóa: Kết quả ñiều trị, u não và bệnh lý sọ não, phương pháp xạ phẫu dao Gamma quay.<br /> ABSTRACT<br /> EVALUATION THE RESULT OF TREATING BRAIN TUMOR AND SOME INTRACRANIAL<br /> DISEASES BY ROTATING GAMMA KNIFE (RGK) AT THE NUCLEAR MEDICINE AND ONCOLOGY<br /> CENTER, BACH MAI HOSPITAL. FROM JULY 2007 TO AUGUST 2010THERE WERE 1200<br /> PATIENTS TREATED WITH RG<br /> Mai Trong Khoa, Tran Dinh Ha, Le Chinh Dai, Nguyen Quang Hung, Vuong Ngoc Duong,<br /> Vu Huu Khiem, Pham Van Thai, Pham Cam Phuong, Tran Ngoc Hai, Ngo Truong Son,<br /> Doan Xuan Truong, Ngo Thuy Trang, Le Van Thinh, Phan Sy An, Pham Minh Thong, Kieu Dinh Hung, Ly<br /> Ngoc Lien * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 604 - 614<br /> Purpose: Evaluation the result of treating brain tumor and some intracranial diseases by rotating gamma<br /> knife (RGK) at The Nuclear Medicine and Oncology Center, Bach Mai Hospital. From July 2007 to august<br /> 2010, there were 1200 patients treated with RGK.<br /> Results: Average age: 42.6 years old, youngest: 4, oldest: 91. Male/Female ratio: 1/1.08. In 1200 patients,<br /> pituitary tumors accounted for 19.8%, meningioma 18.3%, arteriovenous malformations (AVM) (16.7%),<br /> acoustic neuroma (8.7%), brain metastases (7.5%), craniopharyngeal tumor (5.0%), pineal tumor (3.5%),<br /> cavernoma (6%), astrocytoma (5.2%), meduloblastoma (2.9%), ependymoma (2.6%), others (3.8%). Average<br /> target volume: minimum 0.6 cm³, maximum 27.6 cm³, median 6.2 ± 4,6 cm³. Average radiosurgery dose<br /> changed depend on nature of the tumor: Pituitary tumor (12.4 Gy), meningioma (18.8 Gy), AVM (18 Gy),<br /> acoustic neuroma (14.6 Gy), brain metastases (18.2Gy), craniopharyngeal tumor (12.8 Gy), pineal tumor (16.3<br /> Gy), cavernoma (17.5 Gy), astrocytoma (14.6 Gy), medulloblastoma (16.1 Gy), ependymoma (16.3 Gy), others<br /> *<br /> <br /> Trung Tâm Y Học Hạt nhân và Ung bướu Bệnh Viện Bạch Mai; ** Đại học Y Hà Nội; *** Bệnh viện Việt Đức<br /> Địa chỉ liên lạc: BS. Mai Trọng Khoa. ĐT: 0913364542. Email: khoa.mtgmail@yahoo.com<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 604<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> (15 Gy). Almost case have improved clinical symptoms significantly: 80.2% after 1 month (complete response<br /> 20.2%), 100% at 36th month (complete response: 94%). Size of the tumor were reduced remarkably. Treatment<br /> were safe, no death or severve complications were observed within and after radiosurgery.<br /> Key words: Result of treating, brain tumor and some intracranial diseases, rotating gamma knife (RGK).<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> U não và một số bệnh lý sọ não như dị dạng<br /> ñộng tĩnh mạch (arteriovenous malformations,<br /> AVM), u máu thể hang (cavernoma)... là những bệnh<br /> lý nguy hiểm ñối với tính mạng người bệnh. Trong<br /> những năm gần ñây, theo Tổ chức Y tế Thế giới<br /> (WHO); hàng năm, cứ 10 vạn người thì có từ 3 - 5<br /> người bị mắc u não và con số này ngày càng tăng.<br /> Nguyên nhân vẫn chưa ñược rõ trong khi bệnh<br /> thường gặp ở 2 nhóm tuổi từ 3 - 12 tuổi và 40 - 70<br /> tuổi. Ở những thập niên trước, ñiều trị các bệnh lý<br /> nội sọ chủ yếu bằng phẫu thuật mở hộp sọ, tiếp ñến<br /> phẫu thuật vi phẫu. Trong những năm gần ñây, sự ra<br /> ñời của máy xạ trị gia tốc, máy xạ phẫu bằng dao<br /> gamma, X knife, Cyber knife… ñã giúp giải quyết<br /> những trường hợp khó hoặc không phẫu thuật ñược,<br /> mang lại thời gian và chất lượng sống tốt hơn cho<br /> người bệnh.<br /> Hệ thống dao Gamma có hai loại: Gamma cổ<br /> ñiển và Gamma quay (Rotating Gamma Knife,<br /> RGK). Nguyên lý chung là sự hội tụ chính xác của<br /> các chùm tia gamma từ nguồn Co - 60 vào tổn<br /> thương. Hệ thống RGK có ưu ñiểm là thay vì mũ cố<br /> ñịnh nặng nề như các thế hệ máy cổ ñiển là hệ thống<br /> collimator quay quanh ñầu bệnh nhân, giảm từ 201<br /> nguồn Co - 60 xuống còn 30 nguồn. Bên cạnh ñó là<br /> hệ thống ñịnh vị tự ñộng hóa có ñộ chính xác cao<br /> giúp cho việc ñiều trị thuận tiện, an toàn, chính xác<br /> và hiệu quả. Nhiều bệnh lý nội sọ có thể ñiều trị<br /> ñược bằng RGK: Các u nguyên phát và di căn như u<br /> màng não, u tuyến yên, u sọ hầu, các u lành vùng<br /> nền sọ, u tuyến tùng, các u dây thần kinh sọ, u tế bào<br /> hình sao, dị dạng ñộng tĩnh mạch.<br /> Hệ thống RGK ART 6000 của Hoa Kỳ ñã ñược<br /> ñưa vào sử dụng ở Mỹ lần ñầu tiên năm 2004. Ở Việt<br /> Nam, Trung tâm Y học Hạt nhân và Ung bướu<br /> (YHHN & UB), Bệnh viện Bạch Mai là cơ sở ñầu<br /> tiên tiếp nhận và ứng dụng thành công kỹ thuật này<br /> ñể ñiều trị có kết quả tốt cho hàng nghìn lượt bệnh<br /> nhân u não và các bệnh lý nội sọ khác. Do vậy chúng<br /> tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài này nhằm mục tiêu:<br /> Đánh giá kết quả ñiều trị 1200 bệnh nhân u não và<br /> bệnh lý sọ não bằng phương pháp xạ phẫu dao<br /> gamma quay tại Trung tâm YHHN&UB, Bệnh viện<br /> Bạch Mai.<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Gồm 1200 bệnh nhân ñược chẩn ñoán các u nội<br /> sọ, dị dạng mạch não và các di căn não, có chỉ ñịnh<br /> xạ phẫu bằng RGK tại Trung tâm Y học hạt nhân và<br /> Ung bướu, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 7/2007 ñến<br /> 08/2010.<br /> Tất cả các bệnh nhân chưa ñiều trị hoặc sau ñiều<br /> trị các tổn thương nội sọ ñược chẩn ñoán xác ñịnh u<br /> não và các bệnh lý sọ não ñược hội chẩn và thông<br /> qua chỉ ñịnh xạ phẫu bằng dao Gamma quay. Hội<br /> ñồng hội chẩn gồm có các bác sỹ chuyên khoa ngoại<br /> thần kinh, ung thư, chẩn ñoán hình ảnh, y học hạt<br /> nhân, giải phẫu bệnh, tai mũi họng.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Mô tả tiến cứu<br /> Tất cả các bệnh nhân ñược làm các xét nghiệm<br /> ñánh giá toàn thân và tại chỗ: Công thức máu, sinh<br /> hóa máu, xét nghiệm miễn dịch, ñiện não ñồ, chụp<br /> CT thường quy, chụp CT 64 dãy, chụp MRI, chụp<br /> SPECT não, Chụp DSA, chụp MRI phổ, xạ hình tưới<br /> máu não, xạ hình khối u, chụp PET/CT.<br /> Được xạ phẫu theo quy trình thống nhất và theo<br /> dõi theo mẫu nghiên cứu cho từng loại bệnh. Được<br /> khám lại ñịnh kỳ ñánh giá các triệu chứng lâm sàng,<br /> cận lâm sàng sau xạ phẫu 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng,<br /> 12 tháng, 24 tháng, 36 tháng.<br /> + Đánh giá triệu chứng cơ năng và các thay ñổi<br /> cận lâm sàng.<br /> + Đánh giá sự thay ñổi hình ảnh của khối u theo<br /> tiêu chuẩn RECIST(3).<br /> Thiết bị sử dụng:<br /> Hệ thống dao gamma quay (RGK: Rotating<br /> gamma knife) do Hoa Kỳ sản xuất năm 2007.<br /> Hệ thống collimator quay, hệ thống ñịnh vị ñầu<br /> bệnh nhân tự ñộng (APS: Automatic positioning<br /> systems). Hệ thống phần mềm lập kế hoạch AGRS.<br /> Hệ thống chụp mô phỏng (simulator system):<br /> CT, MRI, DSA, MSCT với ñịnh vị Laser ba chiều.<br /> Quy trình xạ phẫu: Bệnh nhân chỉ cần gây tê tại<br /> chỗ 4 ñiểm ñặt khung ñịnh vị trên ñầu (trừ trường<br /> hợp trẻ nhỏ cần phải có bác sỹ chuyên khoa Gây mê<br /> hỗ trợ). Sau ñó bệnh nhân ñược chụp mô phỏng CT<br /> <br /> 605<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> hoặc MRI tùy theo từng loại bệnh. Bác sỹ lập kế<br /> hoạch xạ phẫu sẽ xác ñịnh chính xác vị trí và phạm<br /> vi tổn thương, từ ñó có chỉ ñịnh liều xạ thích hợp.<br /> Bệnh nhân hoàn toàn tỉnh táo trước, trong và sau khi<br /> xạ phẫu.<br /> Xử lý số liệu<br /> Kết quả nghiên cứu ñược xử lý theo SPSS 16.0.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Bảng 1. Phân bố tuổi của bệnh nhân<br /> Phân bố<br /> tuổi<br /> <br /> Số lượng bệnh nhân<br /> (n)<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> < 15<br /> <br /> 84<br /> <br /> 7<br /> <br /> 15 - 30<br /> <br /> 266<br /> <br /> 22,2<br /> <br /> 30 - 40<br /> <br /> 334<br /> <br /> 27,8<br /> <br /> 40 - 60<br /> <br /> 341<br /> <br /> 28,4<br /> <br /> > 60<br /> <br /> 175<br /> <br /> 14,6<br /> <br /> 1200<br /> <br /> 100<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Nhận xét:<br /> + Nhóm tuổi hay gặp từ 15 - 60 chiếm tỷ lệ<br /> 78,4%.<br /> + Tuổi thấp nhất là 4, cao nhất là 91, tuổi trung<br /> bình 42,6.<br /> + Tỷ lệ nam/nữ = 530/570, chiếm 44,2% và<br /> 55,8%.<br /> <br /> Chưa ñiều trị (n=908)<br /> <br /> 4.3<br /> 17.5<br /> 0.25<br /> <br /> Đã xạ trị gia tốc (n=30)<br /> Đã phẫu thuật (n=210)<br /> 75.7<br /> <br /> Đã nút mạch (n=52)<br /> <br /> Biểu ñồ 1. Tình trạng bệnh trước xạ phẫu<br /> Nhận xét: 76,7% số bệnh nhân chưa ñược ñiều trị; 17,5% sau phẫu thuật, 4,3% sau nút mạch và 0,25%<br /> bệnh nhân sau xạ trị gia tốc.<br /> Bảng 2. Các dấu hiệu lâm sàng thường gặp trước xạ<br /> Nhìn ñôi<br /> Mất<br /> 62<br /> 5,2<br /> 70<br /> 5,8<br /> phẫu<br /> kinh<br /> Số<br /> Tỷ Triệu<br /> Số<br /> Tỷ<br /> Giảm<br /> Triệu<br /> Mất thị<br /> lệ<br /> chứng lượng<br /> lệ<br /> lượng<br /> 17<br /> 1,4 tình<br /> 90<br /> 7,5<br /> chứng<br /> lực<br /> (n)<br /> (%)<br /> (n)<br /> (%)<br /> dục<br /> Đau ñầu<br /> Buồn<br /> nôn, nôn<br /> Động<br /> kinh<br /> Bán<br /> manh<br /> Giảm thị<br /> lực<br /> <br /> 1020<br /> <br /> 240<br /> <br /> 200<br /> <br /> 62<br /> <br /> 234<br /> <br /> 85<br /> <br /> Giảm<br /> thính<br /> lực<br /> <br /> 20<br /> <br /> Mất<br /> thính<br /> lực<br /> <br /> 16,7<br /> <br /> Liệt<br /> VII<br /> <br /> 5,2<br /> <br /> To<br /> viễn<br /> cực<br /> <br /> 19,5<br /> <br /> Tiết<br /> sữa<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> 606<br /> <br /> 178<br /> <br /> 70<br /> <br /> 38<br /> <br /> 46<br /> <br /> 70<br /> <br /> Ù tai<br /> <br /> 108<br /> <br /> 9<br /> <br /> Giảm<br /> trí nhớ<br /> <br /> 268<br /> <br /> 22,3<br /> <br /> Yếu ½<br /> người<br /> <br /> 126<br /> <br /> 10,5<br /> <br /> Rối<br /> loạn<br /> cơ tròn<br /> <br /> 12<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3,2<br /> <br /> Liệt ½<br /> người<br /> <br /> 68<br /> <br /> 5,7<br /> <br /> 28<br /> <br /> 2,3<br /> <br /> 3,8<br /> <br /> Hội<br /> chứng<br /> tiểu não<br /> <br /> 44<br /> <br /> 3,7<br /> <br /> 18<br /> <br /> 1,5<br /> <br /> 5,8<br /> <br /> Mất khứu<br /> giác<br /> <br /> 12<br /> <br /> 1<br /> <br /> 14,8<br /> <br /> 5,8<br /> <br /> Sụp mi<br /> Rối<br /> loạn ý<br /> thức<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Nhận xét: 85% bệnh nhân có biểu hiện ñau ñầu;<br /> 19,5% giảm thị lực; 20% có dấu hiệu buồn nôn, nôn;<br /> 22,3% giảm trí nhớ; 16,7% ñộng kinh. Các dấu hiệu<br /> lâm sàng khác chiếm tỷ lệ ít hơn.<br /> Bảng 3. Tỷ lệ một số loại u và bệnh lý sọ não thường<br /> gặp<br /> Loại tổn<br /> thương<br /> <br /> Số lượng<br /> (n)<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> (%)<br /> <br /> U tuyến yên<br /> <br /> 238<br /> <br /> 19,8<br /> <br /> U màng não<br /> <br /> 219<br /> <br /> AVM<br /> <br /> Nhận xét: Loại u thường gặp nhất là u tuyến yên<br /> chiếm 19,8%, sau ñó là u màng não 18,3%, dị dạng<br /> mạch não 16,7%, u dây VIII 8,7%, tổn thương não<br /> do ung thư di căn 7,5%. Các loại u và bệnh lý sọ não<br /> khác chiếm tỷ lệ thấp hơn.<br /> Bảng 4. Phân loại u theo vị trí<br /> Phân loại u theo vị trí<br /> <br /> Số lượng<br /> (n)<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> Trán<br /> <br /> 60<br /> <br /> 5<br /> <br /> 18,3<br /> <br /> Thái dương<br /> <br /> 203<br /> <br /> 17<br /> <br /> 201<br /> <br /> 16,7<br /> <br /> Đỉnh<br /> <br /> 97<br /> <br /> 8<br /> <br /> U sọ hầu<br /> <br /> 60<br /> <br /> 5,0<br /> <br /> Chẩm<br /> <br /> 82<br /> <br /> 6,8<br /> <br /> U tuyến tùng<br /> <br /> 42<br /> <br /> 3,5<br /> <br /> 31<br /> <br /> 2,6<br /> <br /> U máu thể hang<br /> <br /> 72<br /> <br /> 6<br /> <br /> U hệ thống<br /> não thất<br /> <br /> U dây VIII<br /> <br /> 104<br /> <br /> 8,7<br /> <br /> U nền sọ<br /> <br /> 36<br /> <br /> 3<br /> <br /> U nguyên bào<br /> tủy<br /> <br /> 35<br /> <br /> 2,9<br /> <br /> U xoang<br /> hang<br /> <br /> 84<br /> <br /> 7<br /> <br /> Di căn não<br /> <br /> 90<br /> <br /> 7,5<br /> <br /> Thân não<br /> <br /> 62<br /> <br /> 5,2<br /> <br /> U tế bào hình<br /> sao<br /> <br /> 62<br /> <br /> 5,2<br /> <br /> U tiểu não<br /> <br /> 32<br /> <br /> 2,7<br /> <br /> U màng não thất<br /> <br /> 31<br /> <br /> 2,6<br /> <br /> Khác<br /> <br /> 46<br /> <br /> 3,8<br /> <br /> U trên<br /> lều<br /> <br /> U dưới<br /> lều<br /> <br /> Nhận xét: Chủ yếu là u trên lều chiếm 57,3%; u<br /> dưới lều chiếm 7,9% trong ñó ñặc biệt u thân não<br /> chiếm 5,2%; tỷ lệ còn lại thuộc các u ngoài trục và<br /> các u tuyến.<br /> <br /> Tổng<br /> 1200<br /> 100<br /> Bảng 5. Kích thước (cm) và thể tích tổn thương (cm3)<br /> Loại bệnh<br /> <br /> Số lượng (n)<br /> <br /> Thể tích (cm3)<br /> <br /> Kích thước (cm)<br /> Min<br /> <br /> Max<br /> <br /> χ± SD<br /> <br /> Min<br /> <br /> Max<br /> <br /> χ± SD<br /> <br /> U tuyến yên<br /> <br /> 238<br /> <br /> 0,2<br /> <br /> 5,8<br /> <br /> 2,4±1,8<br /> <br /> 1,2<br /> <br /> 22,2<br /> <br /> 6,3±2,1<br /> <br /> AVM<br /> <br /> 201<br /> <br /> 0,4<br /> <br /> 6,2<br /> <br /> 3,2±2,2<br /> <br /> 1,4<br /> <br /> 24,9<br /> <br /> 8,7±4,2<br /> <br /> U máu thể<br /> hang<br /> <br /> 72<br /> <br /> 0,9<br /> <br /> 4,0<br /> <br /> 2,3±0,2<br /> <br /> 1,9<br /> <br /> 8,1<br /> <br /> 4,5±0,2<br /> <br /> U màng não<br /> <br /> 219<br /> <br /> 0,8<br /> <br /> 6,8<br /> <br /> 3,1±2,7<br /> <br /> 0,8<br /> <br /> 27,6<br /> <br /> 6,9±3,7<br /> <br /> U dây VIII<br /> <br /> 104<br /> <br /> 1,1<br /> <br /> 3,8<br /> <br /> 2,1±1,9<br /> <br /> 1,1<br /> <br /> 7,8<br /> <br /> 5,7±2,9<br /> <br /> Di căn não<br /> <br /> 90<br /> <br /> 1,4<br /> <br /> 4,1<br /> <br /> 2,8±1,5<br /> <br /> 1,4<br /> <br /> 14,8<br /> <br /> 7,3±2,5<br /> <br /> U sọ hầu<br /> <br /> 60<br /> <br /> 0,4<br /> <br /> 4,5<br /> <br /> 2,6±1,2<br /> <br /> 0,7<br /> <br /> 10,4<br /> <br /> 4,1±1,2<br /> <br /> U tế bào hình<br /> sao<br /> <br /> 62<br /> <br /> 1,3<br /> <br /> 6,2<br /> <br /> 4,0±3,4<br /> <br /> 1,3<br /> <br /> 18,9<br /> <br /> 5,7±3,4<br /> <br /> U tuyến tùng<br /> <br /> 42<br /> <br /> 0,8<br /> <br /> 3,7<br /> <br /> 2,1±2,4<br /> <br /> 0,8<br /> <br /> 12,2<br /> <br /> 6,1±2,4<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 607<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> U nguyên bào<br /> tủy<br /> <br /> 35<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 3,5<br /> <br /> 2,6±1,2<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 14,1<br /> <br /> 4,6±1,2<br /> <br /> U màng não<br /> thất<br /> <br /> 31<br /> <br /> 0,6<br /> <br /> 4,2<br /> <br /> 2,9±1,6<br /> <br /> 0,6<br /> <br /> 13,1<br /> <br /> 3,8±0,9<br /> <br /> Các loại tổn<br /> thương khác<br /> <br /> 46<br /> <br /> 0,3<br /> <br /> 4,6<br /> <br /> 3,0±2,4<br /> <br /> 1,3<br /> <br /> 15,9<br /> <br /> 6,7±3,4<br /> <br /> Kích thước<br /> trung bình<br /> <br /> 1200<br /> <br /> 0,2<br /> <br /> 6,8<br /> <br /> 3,0±1,1<br /> <br /> 0,6<br /> <br /> 27,6<br /> <br /> 6,2±4,6<br /> <br /> Nhận xét: Kích thước trung bình của các loại tổn thương là 3,0 ± 1,1 cm; nhỏ nhất là 0,2 cm; lớn nhất là<br /> 6,8 cm. Thể tích trung bình của các loại tổn thương là 6,2 ± 4,6 cm³ trong ñó nhỏ nhất là 0,6 cm3; lớn nhất là<br /> 27,6 cm3.<br /> Bảng 6. Liều xạ phẫu cho một số loại u và bệnh lý sọ não (Gy)<br /> Liều xạ<br /> <br /> Số lượng (n)<br /> <br /> Min<br /> <br /> Max<br /> <br /> Trung bình<br /> <br /> SD<br /> <br /> U tuyến yên<br /> <br /> 238<br /> <br /> 8<br /> <br /> 26<br /> <br /> 12,4<br /> <br /> 2,1<br /> <br /> U màng não<br /> <br /> 219<br /> <br /> 10<br /> <br /> 28<br /> <br /> 18,8<br /> <br /> 2,7<br /> <br /> Dị dạng mạch não<br /> <br /> 201<br /> <br /> 12<br /> <br /> 24<br /> <br /> 18,00<br /> <br /> 2,0<br /> <br /> U sọ hầu<br /> <br /> 60<br /> <br /> 10<br /> <br /> 16<br /> <br /> 12,8<br /> <br /> 1,4<br /> <br /> U tuyến tùng<br /> <br /> 42<br /> <br /> 10<br /> <br /> 22<br /> <br /> 16,3<br /> <br /> 1,8<br /> <br /> U máu thể hang<br /> <br /> 72<br /> <br /> 10<br /> <br /> 26<br /> <br /> 17,5<br /> <br /> 2,9<br /> <br /> U dây VIII<br /> <br /> 104<br /> <br /> 12<br /> <br /> 24<br /> <br /> 14,6<br /> <br /> 1,9<br /> <br /> U nguyên bào tủy<br /> <br /> 35<br /> <br /> 12<br /> <br /> 20<br /> <br /> 16,1<br /> <br /> 2,0<br /> <br /> Tổn thương di căn<br /> não<br /> <br /> 90<br /> <br /> 12<br /> <br /> 28<br /> <br /> 18,2<br /> <br /> 2,3<br /> <br /> U màng não thất<br /> <br /> 31<br /> <br /> 14<br /> <br /> 24<br /> <br /> 16,3<br /> <br /> 2,3<br /> <br /> U tế bào hình sao<br /> <br /> 62<br /> <br /> 10<br /> <br /> 22<br /> <br /> 14,6<br /> <br /> 2,5<br /> <br /> Các loại tổn thương<br /> khác<br /> <br /> 46<br /> <br /> 10<br /> <br /> 21<br /> <br /> 15,0<br /> <br /> 2,5<br /> <br /> Loại bệnh<br /> <br /> Nhận xét: Liều xạ phẫu trung bình khác nhau tùy theo loại bệnh, cao nhất là u màng não 18,8 Gy, thấp<br /> nhất là u tuyến yên 12,4 Gy (isodose 50%).<br /> 3.5<br /> 3<br /> 2.5<br /> 2<br /> 1.5<br /> 1<br /> 0.5<br /> 0<br /> <br /> KTTB (cm)<br /> 3<br /> <br /> 2.6<br /> 2.1<br /> 1.4<br /> 0.9<br /> 0.2<br /> Trư?c ĐT<br /> (n=1200)<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 3.2<br /> <br /> Sau 1<br /> tháng<br /> (n=812)<br /> <br /> Sau 3<br /> tháng<br /> (n=620)<br /> <br /> Sau 6<br /> tháng<br /> (n=480)<br /> <br /> Sau 12<br /> tháng<br /> (n=380)<br /> <br /> Sau 24<br /> tháng<br /> (n=204)<br /> <br /> Sau 36<br /> tháng<br /> (n=82)<br /> <br /> 608<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
52=>1