Đánh giá kết quả điều trị bài thuốc Quyên tý thang kết hợp điện châm trên bệnh nhân hội chứng cổ vai cánh tay tại khoa Y học cổ truyền Bệnh viện Thanh Nhàn
lượt xem 3
download
Hội chứng cổ vai cánh tay (HCCVCT) là một nhóm các triệu chứng lâm sàng liên quan đến các bệnh lý cột sống cổ, thường kèm theo các rối loạn của chức năng rễ, dây thần kinh cổ và/hoặc tủy cổ. Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị bài thuốc Quyên tý thang kết hợp điện châm trên bệnh nhân hội chứng cổ vai cánh tay tại khoa Y học cổ truyền, bệnh viện Thanh Nhàn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị bài thuốc Quyên tý thang kết hợp điện châm trên bệnh nhân hội chứng cổ vai cánh tay tại khoa Y học cổ truyền Bệnh viện Thanh Nhàn
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BÀI THUỐC QUYÊN TÝ THANG KẾT HỢP ĐIỆN CHÂM TRÊN BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG CỔ VAI CÁNH TAY TẠI KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN BỆNH VIỆN THANH NHÀN Nguyễn Thị Ngọc Linh* TÓM TẮT 8 MEDICINE DEPARTMENT, THANH Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bài thuốc NHAN HOSPITAL Quyên tý thang kết hợp điện châm trên bệnh Objectives: To evaluate the results of nhân hội chứng cổ vai cánh tay tại khoa Y học cổ “Quyen ty thang” combined with electro - truyền, bệnh viện Thanh Nhàn. Phương pháp và acupuncture in patient's arm neck and shoulder đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu, can syndrome at the traditional medicine department, thiệp lâm sàng, so sánh kết quả trước và sau điều Thanh Nhan hospital. Methods and subjects: trị trên 45 bệnh nhân được chẩn đoán hội chứng prospective studies, clinical interventions, cổ vai cánh tay. Kết quả nghiên cứu: Điểm comparing results before and after treatment on VAS trung bình giảm từ 6.04 ± 1.35 xuống 2.13 45 patients with arm neck and shoulder ± 0.97 (p < 0.01); tầm vận động cột sống cổ tăng syndrome. Results: Average VAS score lên mức ảnh hưởng sinh hoạt hàng ngày cải decreased from 6.04 ± 1.35 to 2.13 ± 0.97 (p < thiện, có ý nghĩa thống kê với p
- BỆNH VIỆN THANH NHÀN KỶ NIỆM 65 NĂM NGÀY THẦY THUỐC VIỆT NAM 27.2.2020 thoái hóa cột sống cổ (THCSC), một số do Nhàn từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 11 thoát vị đĩa đệm cột sống cổ (TVĐĐCSC) và năm 2018. Lấy cỡ mẫu chủ đích là 45 bệnh các nguyên nhân khác [1]. Năm 2015, nghiên nhân. cứu thống kê tại Bắc Mỹ cho thấy tỷ lệ bệnh 2.2.1 Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nhân thoái hóa cột sống cổ là 41 - Theo YHHĐ: Bệnh nhân tuổi từ 30 trở 605/1.000.000 người, tỷ lệ nhập viện là lên, không phân biệt giới tính, nghề nghiệp, 4,04/100.000 người/năm và tỷ lệ can thiệp được chẩn đoán xác định HCCVCT [1]. Lâm phẫu thuật ngày càng tăng [2]. Theo y học cổ sàng có hội chứng cột sống cổ. Cận lâm truyền (YHCT), HCCVCT thuộc phạm vi sàng: trên phim X- quang cột sống cổ có chứng tý nguyên nhân do phong hàn thấp tà hình ảnh thoái hóa. BN tự nguyện đồng ý xâm nhập vào cơ thể nhân lúc chính khí hư tham gia nghiên cứu, tuân thủ điều trị, không suy, dẫn đến khí huyết vận hành không áp dụng các phương pháp điều trị khác trong thông, làm gân cốt, cơ bắp, khớp xương bị thời gian nghiên cứu. đau, tê dại, co duỗi khó khăn [3]. Các Theo YHCT: Căn cứ vào thể trạng BN phương pháp điều trị không dùng thuốc như qua tứ chẩn, bát cương để chẩn đoán, qui nạp điện châm, xoa bóp bấm huyệt, thủy châm… hội chứng: chọn BN thuộc chứng tý ở vùng thường được sử dụng đơn thuần hoặc phối cổ, vai, cánh tay thể phong hàn thấp tý biểu hợp với các bài thuốc cổ phương. Trong đó, hiện: đau âm ỉ vùng cổ gáy, đau tăng khi vận bài thuốc Quyên tý thang có xuất xứ từ Bách động, chườm nóng đỡ đau, kèm đau đầu, đau nhất tuyển phương [4] là một trong những lan xuống vai, tay; vận động nặng nề khó bài thuốc chủ trị phong thấp tý thống, vai cổ khăn, chất lưỡi trắng mỏng, mạch phù hoạt đau mỏi, tê tay đã dùng nhiều và có kết quả hoặc trầm tế. trên lâm sàng. Thực tế những năm gần đây 2.2.2 Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân bệnh nhân HVCVCT đến khoa YHCT - bệnh *YHHĐ: HCCVCT không phải do viện Thanh Nhàn ngày càng đông, được điều nguyên nhân THCSC như viêm quanh khớp trị kết hợp bài thuốc Quyên tý thang và điện vai, chấn thương, các khối u tại cột sống, châm có mang lại hiệu quả. Tuy nhiên chưa viêm, lún đốt sống do ung thư trên phim X- có công trình nghiên cứu nào thống kê lại kết quang. Phụ nữ có thai và đang cho con bú. quả điều trị trên. Để có thêm minh chứng Bỏ điều trị trên 3 ngày, không tự nguyện khoa học cho phương pháp điều trị kết hợp tham gia điều trị. Mắc các bệnh mãn tính: đó chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu mục lao, xẹp đốt sống cổ. BN kèm tổn thương nội tiêu chính sau: Đánh giá kết quả điều trị bài tạng hoặc các bệnh mạn tính khác: suy tim, thuốc Quyên tý thang kết hợp điện châm trên suy thận, viêm gan cấp, xơ gan, tăng huyết bệnh nhân hội chứng cổ vai cánh tay tại áp chưa ổn định, bệnh lý ác tính, rối loạn tâm khoa YHCT bệnh viện Thanh Nhàn. thần. Tự dùng thuốc chống viêm, giảm đau khác trong thời gian nghiên cứu. Bệnh nhân II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU có tổn thương da, rối loạn đông máu. 2.1 Đối tượng nghiên cứu *YHCT: BN đau cổ, vai, cánh tay không Tổng số bệnh nhân có chẩn đoán là hội thuộc thể phong hàn thấp tý. chứng cổ vai cánh tay được điều trị nội trú 2.2. Chất liệu và phương tiện nghiên tại Khoa Y học cổ truyền - Bệnh viện Thanh cứu 46
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 - Bài thuốc Quyên tý thang xuất xứ từ phút/ngày, 5 ngày/ tuần, trong 2 tuần. Theo Bách hất tuyển phương gồm 8 vị thuốc đạt dõi các biểu hiện lâm sàng, các tác dụng tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam IV [5] và không mong muốn của phác đồ điều trị (nếu tiêu chuẩn cơ sở. Kim châm cứu, Pince, có) trong và sau điều trị. Nếu có gì bất bông, cồn, máy điện châm, thước đo điểm thường sẽ được xử lý kịp thời. Đánh giá kết VAS, bộ câu hỏi NPQ (Northwick Pack Pain quả trước và sau điều trị 14 ngày. Questionaire). 2.4. Các chỉ tiêu chuẩn đánh giá 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.4.1. Đánh giá mức độ đau theo thang 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, điểm VAS can thiệp lâm sàng, so sánh trước và sau điều Mức độ đau chủ quan của người bệnh trị. được lượng giá bằng thang điểm VAS. 2.3.2. Quy trình nghiên cứu: Bệnh nhân Thang VAS được chia thành 10 đoạn bằng nghiên cứu đều được thăm khám lâm sàng nhau bởi 11 điểm từ 0 (hoàn toàn không đau) toàn diện theo mẫu bệnh án thống nhất. Phác đến 10 (đau nghiêm trọng, có thể choáng đồ điều trị: BN uống thuốc sắc ngày 2 lần lúc ngất) [7]: VAS = 0: hoàn toàn không đau; 10h - 16h, trong 2 tuần. Phác đồ huyệt và kỹ VAS 1 - 3: đau ít; VAS 4 - 6: đau vừa; VAS thuật châm [6]: Châm tả: tần số từ 5 - 10 Hz, 7 - 8: đau nhiều; VAS 9 - 10: đau không chịu cường độ từ 5 - 10 µA, các huyệt Phong trì nổi. (VB 20), Giáp tích C3-4-5-6, Thiên trụ (V 2.4.2. Đánh giá về tầm vận động cột 10), Kiên trinh (IG 9), Kiên tỉnh (GI 21), sống cổ Kiên ngung (GI 15) xuyên Tý nhu (GI 14), Tầm vận động của cột sống cổ được đo ở Thủ tam lý (GI 11) xuyên Khúc trì (GI 10), các động tác gấp duỗi (cúi ngửa), nghiêng Ngoại quan (TR 5) xuyên Chi câu (TR 6), bên và quay. Hợp cốc (GI 4). Liệu trình: Thời gian: 30 Bảng 1.1. Tầm vận động cột sống cổ Điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 0 điểm Tầm vận động Độ gấp (Cúi) < 30o 30-34o 35- 39o 40-44o 45-55o Độ duỗi (Ngửa) < 45o 45-49o 50-54o 55-59o 60-70o Độ nghiêng (P)
- BỆNH VIỆN THANH NHÀN KỶ NIỆM 65 NĂM NGÀY THẦY THUỐC VIỆT NAM 27.2.2020 một phương pháp đơn giản, dễ sử dụng trong điểm. lâm sàng và cung cấp một công cụ đo đạc 2.5. Theo dõi các triệu chứng không khách quan triệu chứng theo thời gian được mong muốn trên lâm sàng: Tác dụng xây dựng và sử dụng tại bệnh viện không mong muốn của điện châm (nếu có): Northwick Park, Middlesex (Anh) [8]. vựng châm, chảy máu, nhiễm trùng, gãy kim. - Điểm tối đa cho phần này là 32 điểm Tác dụng không mong muốn của bài thuốc chia các mức độ như sau: Không ảnh hưởng: (nếu có): Mẩn ngứa, buồn nôn, tiêu chảy. 0 - 2 điểm; Ảnh hưởng ít: 3 - 8 điểm; Ảnh 2.6. Xử lý số liệu: Các số liệu được phân hưởng vừa: 9 - 16 điểm; Ảnh hưởng nhiều: tích, xử lý theo phương pháp thống kê y sinh 17 - 24 điểm; Ảnh hưởng rất nhiều: 25 - 32 học SPSS 16.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Kết quả điều trị Bảng 3.1. Mức độ đau theo thang điểm VAS trước và sau điều trị Trước điều trị Sau điều trị Mức độ đau p n % n % Hoàn toàn không đau (0 điểm) 0 0 1 2.22 Đau ít (1- 3 điểm) 2 4.44 31 68.89 < 0.01 Đau vừa (4 - 6 điểm) 27 60.00 13 28.89 < 0.01 Đau nhiều (7 – 8 điểm) 16 35.56 0 0 Đau không chịu nổi (9 - 10 điểm) 0 0 0 0 Tổng 45 100 45 100 Điểm VAS trung bình ( X ± SD) 6.04 ± 1.35 2.13 ± 0.97 < 0.01 Nhận xét: Điểm trung bình so sánh trước và sau điều trị có khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,01. Bảng 3.2. Số đo tầm vận động cột sống cổ trước và sau điều trị Trước điều trị (độo) Sau điều trị (độo) Tầm vận động p ( X ± SD) ( X ± SD) Cúi 33.89 ± 4.75 43.78 ± 4.28 < 0.01 Ngửa 48.89 ± 4.38 48.89 ± 2.79 < 0.01 Nghiêng trái 29.91 ± 3.74 39.00 ± 3.47 < 0.01 Nghiêng phải 29.33 ± 3.47 39.22 ± 2.60 < 0.01 Quay trái 48.89 ± 4.98 57.89 ± 2.71 < 0.01 Quay phải 49.33 ± 4.34 59.33 ± 2.73 < 0.01 Nhận xét: Số đo tầm vận động theo các động tác đều tăng có ý nghĩa thống kê với p < 0.01. 48
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo mức độ ảnh hưởng sinh hoạt hàng ngày trước và sau điều trị Trước điều trị Sau điều trị Mức độ ảnh hưởng sinh hoạt p n % N % Không ảnh hưởng 1 2.22 14 31.11 < 0.01 Ảnh hưởng ít 3 6.67 30 66.67 < 0.01 Ảnh hưởng vừa 21 46.67 1 2.22 < 0.01 Ảnh hưởng nhiều 18 40 0 0 Ảnh hưởng rất nhiều 2 4.44 0 0 Tổng 45 100 45 100 12.87 ± 3.96 Điểm NPQ trung bình ( X ± SD) 4.70 ± 2.68 < 0.01 Nhận xét: Điểm NPQ trung bình giảm từ 12.87 ± 3.96 xuống còn 4.70 ± 2.68, khác biệt với p < 0.01. 3.2 Tác dụng không mong muốn: Như vậy việc kết hợp điện châm và bài thuốc Trong quá trình điều trị, không có bệnh nhân Quyên tý thang trong điều trị HCCVCT do nào gặp tác dụng mong muốn của điện châm THCSC đem lại kết quả tốt trên lâm sàng. và bài thuốc Quyên tý thang. 4.2 Bàn luận về số đo tầm vận động: Chỉ số đo tầm vận động của các động tác cúi, IV. BÀN LUẬN ngửa, nghiêng phải, nghiêng trái, xoay phải, 4.1 Bàn luận về chỉ số VAS: Kết quả xoay trái đều tăng hơn so với trước điều trị của nghiên cứu của chúng tôi cho thấy điểm sự thay đổi có ý nghĩa thống kê với p < 0.01. đau VAS trung bình sau điều trị giảm nhiều Kết quả này cũng phù hợp kết quả của Lê so với trước điều trị, sự thay đổi có ý ngĩa Tuấn Anh [9]. Hạn chế tầm vận động cột thống kê với p < 0.01. Tác dụng giảm đau sống cổ là do các nhóm cơ vùng cổ bị co của phương pháp điện châm kết hợp dùng cứng và đau khiến cơ thể hình thành tư thế bài thuốc Quyên tý thang đạt hiệu quả trên chống đau. Theo YHCT, người bẩm tố tiên lâm sàng. Điện châm là sử dụng dòng điện 1 thiên không đủ, lại do lao động nặng nhọc chiều kích thích liên tục tác dụng kích thích quá độ hoặc do bệnh lâu người hư hoặc tuổi não giải phóng morphin nội sinh, tăng cường già yếu, phòng dục quá độ làm cho thận tinh tưới máu tới vùng đau giúp cải thiện triệu hư tổn, thận hư không nuôi dưỡng được can chứng đau. Đồng thời, chúng tôi sử dụng mộc, can thận hư không nuôi dưỡng được công thức huyệt chủ yếu nhóm huyệt tại chỗ cân cốt mà sinh bệnh. Nhân lúc chính khí có tác dụng kích thích mạnh tại điểm đau, suy giảm, phong hàn thấp tà thừa cơ xâm tăng cường tuần hoàn tới vị trí đau. Bài nhập vào vùng cổ gáy, gây tắc trở kinh lạc, thuốc Quyên tý thang gồm các vị khu phong, cân cơ làm khí huyết ứ trệ, vận hành không tán hàn, thông kinh hoạt lạc, hành khí hoạt thông lợi mà gây đau, co cứng cơ và hạn chế huyết từ đó chỉ thống (giảm đau) hiệu quả. vận động. Như vậy, điện châm tác dụng giảm 49
- BỆNH VIỆN THANH NHÀN KỶ NIỆM 65 NĂM NGÀY THẦY THUỐC VIỆT NAM 27.2.2020 đau giãn cơ kết hợp bài thuốc trừ phòng hàn 1. Trần Ngọc Ân, Nguyễn Thị Ngọc Lan thấp tà mà khí huyết vận hành thông lợi từ (2014), Hội chứng cổ, vai, cánh tay. Phác đồ đó giãn cơ, cải thiện tầm vận động cột sống chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương cổ. khớp thường gặp, Nhà xuất bản giáo dục 4.3 Mức độ ảnh hưởng sinh hoạt thay Việt Nam, 217-24. 2. Nouri A, etc (2015), Degenerative Cervical đổi sau điều trị: Trong nghiên cứu, kết quả Myelopathy: Epidemiology, Genetics, and cho thấy sự thay đổi mức độ ảnh hưởng sinh Pathogenesis, Spine. 40(12): E675–E693, hoạt sau điều trị với điểm NPQ trung bình JUN 2015. cũng giảm đáng kể, có ý nghĩa thống kê với 3. Khoa Y học cổ truyền, Trường Đại học Y p < 0.01. Mức ảnh hưởng sinh hoạt hàng Hà Nội (2014), Nội kinh, Nhà xuất bản Y ngày được cải thiện tương ứng với mức độ học, 130-6. giảm triệu chứng của bệnh, nâng cao chất 4. Khoa Y học cổ truyền, Trường Đại học Y lượng cuộc sống của bệnh nhân. Như vậy Hà Nội (2006), Thuốc Đông y cách sử dụng việc kết hợp điều trị có hiệu quả cải thiện và một số bài thuốc hiệu nghiệm, Nhà xuất chức năng sinh hoạt hàng ngày của bệnh bản Y học, 348 - 49, 490. nhân trong thời gian ngắn. 5. Bộ Y tế (2009), Dược điển Việt Nam IV, 4.4 Tác dụng không mong muốn của Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. bài thuốc và điện châm: Trong quá trình 6. Nguyễn Nhược Kim, Trần Quang Đạt nghiên cứu, các tác dụng không mong muốn (2017), Châm cứu và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc, Nhà xuất bản Y học. của điện châm (vựng châm, chảy máu, nhiễm 7. Donald D. Price, PhD et al (2011), How trùng, gãy kim) và bài thuốc Quyên tý thang should we use the visual analogue scale (mẩn ngứa, buồn nôn, tiêu chảy) không gặp (VAS) in rehabilitation outcomes? II: Visual trên bệnh nhân nào. Điện châm là các analogue sacles as ratio scales: an alternative phương pháp điều trị an toàn, được y văn ghi to the view of Kersten et al. J Rehabil Med. nhận [10]. Bài thuốc Quyên tý thang là bài 2012 Sep; 44(9): 800–804. thuốc cổ phương được ghi trong Bách nhất 8. Yeung PL, Chiu TT, Leung AS. Use of tuyển phương được sử dụng qua nhiều năm, modified Northwick Park Neck Pain đến nay chưa ghi nhận tác dụng không mong Questionnaire in patients with postirradiation muốn [4]. neck disability: validation study. Head Neck. 2004 Dec; 26(12):1031-7. V. KẾT LUẬN 9. Lê Tuấn Anh (2016), Đánh giá hiệu quả Bài thuốc Quyên tý thang kết hợp điện điều trị đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ châm điều trị có kết quả giảm đau, cải thiện bằng phương pháp điện châm và xoa bóp tầm vận động cột sống cổ và an toàn trên bấm huyệt kết hợp với điện xung, Khóa luận tốt nghiệp bác sỹ Y khoa, Trường Đại học Y những bệnh nhân hội chứng cổ vai cánh tay. Hà Nội. 10. Nguyễn Nhược Kim, Trần Quang Đạt TÀI LIỆU THAM KHẢO (2017), Châm cứu và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc, Nhà xuất bản Y học. 50
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em bằng phẫu thuật nội soi
4 p | 163 | 19
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa ứ dịch bằng phương pháp đặt ống thông khí
6 p | 181 | 15
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 277 | 13
-
Đánh giá kết quả điều trị ngón tay cò súng bằng phương pháp can thiệp tối thiểu qua da với kim 18
6 p | 131 | 9
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch tại khoa răng hàm mặt Bệnh viện Quân y 7A
9 p | 112 | 8
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p | 121 | 8
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Danis - Weber vùng cổ chân
4 p | 119 | 6
-
Đánh giá kết quả điều trị chắp mi bằng tiêm Triamcinolone tại chỗ
5 p | 95 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị u lành tính dây thanh bằng phẫu thuật nội soi treo
6 p | 94 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại trực tràng
5 p | 102 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief
8 p | 118 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương cổ tử cung bằng phương pháp áp lạnh tại Cần Thơ
7 p | 116 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi laser tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ từ 2012 - 2015
5 p | 50 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị mộng thịt bằng phẫu thuật xoay hai vạt kết mạc
6 p | 9 | 3
-
Đánh giá kết quả thắt trĩ bằng vòng cao su qua nội soi ống mềm
5 p | 52 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ghép xương giữa hai nhóm có và không sử dụng huyết tương giàu yếu tố tăng trưởng
5 p | 55 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị loãng xương trên bệnh nhân sau thay khớp háng do gãy xương tại khoa ngoại chấn thương - chỉnh hình, Bệnh viện Thống Nhất
4 p | 68 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh khớp vai bằng bài thuốc “Độc hoạt tang ký sinh thang” kết hợp kiên tam châm, tại Bệnh viện Quân y 4, Quân khu 4
6 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn