intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị bệnh co thắt tâm vị bằng phương pháp nong bóng hơi nội soi

Chia sẻ: ViHades2711 ViHades2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

44
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết đánh giá kết quả gần của phương pháp nong thực quản-tâm vị với bóng hơi điều trị bệnh lý co thắt tâm vị tại bệnh viện Bình Dân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị bệnh co thắt tâm vị bằng phương pháp nong bóng hơi nội soi

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> <br /> ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH CO THẮT TÂM VỊ<br /> BẰNG PHƯƠNG PHÁP NONG BÓNG HƠI NỘI SOI<br /> Nguyễn Khôi*, Nguyễn Ngọc Tuấn*, Tạ Văn Ngọc Đức*, Nguyễn Văn Hùng*, Trần Quang Trình*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của phương pháp nong thực quản bằng bóng hơi Rigiflex<br /> để điều trị co thắt tâm vị là việc rất cần thiết nhằm mục đích áp dụng rộng rãi hơn phương pháp điều trị<br /> này trong cộng đồng.<br /> Mục tiêu: Đánh giá kết quả gần của phương pháp nong thực quản-tâm vị với bóng hơi điều trị bệnh lý co thắt tâm<br /> vị tại bệnh viện Bình Dân.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu, mô tả cắt ngang, nhằm hoàn thiện kỹ thuật nong bóng hơi cho điều trị co<br /> thắt tâm vị, đánh giá hiệu quả điều trị, từ đó rút ra những kinh nghiệm, những khó khăn và hạn chế biến chứng. Các<br /> bệnh nhân có triệu chứng nuốt nghẹn do co thắt tâm vị được nong bóng tại bệnh viện Bình Dân từ tháng 01 năm 2016<br /> đến tháng 10 năm 2017.<br /> Kết quả: 33 bệnh nhân, 15 nam 18 nữ được nong bóng tại bệnh viện Bình Dân. Tuổi trung bình 41 tuổi (20 tuổi<br /> – 67 tuổi). Tổng số là 38 lần nong (1,1 lần/bệnh nhân). Có 28 trường hợp nong 1 lần, 5 trường hợp nong 2 lần. Thời<br /> gian giữa 2 lần nong là 1 tháng, trong đó có 1 trường hợp tái phát nong lần 2 sau 8 tháng. Tỷ lệ thành công trong nong<br /> lần 1 là 84,8%, không có biến chứng và tử vong trong nghiên cứu này.<br /> Kết luận: Nong thực quản bằng bóng là kỹ thuật khả thi, an toàn, dễ thực hiện. Chúng ta nên chọn là phương<br /> pháp đầu tiên trong điều trị co thắt tâm vị thể nhẹ và trung bình.<br /> Từ khóa: Co thắt tâm vị, bóng hơi, nội soi, rigiflex<br /> ABSTRACT<br /> ENDOSCOPE PNEUMATIC DILATION FOR TREATMENT OF ESOPHAGEAL ACHALASIA<br /> Nguyen Khoi, Nguyen Ngoc Tuan, Ta Van Ngoc Duc, Nguyen Van Hung, Tran Quang Trinh<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 74 - 79<br /> <br /> Background: This report studies use technique endoscoy pneumatic dilation for treatment of esophageal<br /> achalasia and recommends for the first step in treatmeant and population.<br /> Aim: To assess the recently results of baloon dilation as a treatmentof achalasia in the Binh Dan Hospital<br /> Endoscopy Department during the period from 01/01/2016 to 31/10/2017.<br /> Materials and Methods: A retrospective descriptive study was performed on 33 patients who were<br /> diagnosed with achalasia at the Binh Dan Hospital’s Endosopy Department from 01/01/2016 to 31/10/2017. All<br /> patients had the upper gastro-intestinal endoscopy. How to improve technique of balloon dilation and reduce a<br /> complication in study.<br /> Results: Male and female rates were 15/18. Average age was 41 (20 – 67 age). In total 38 times performed<br /> procedure use Rigiflex balloon dilation (1.1 time/1 patient). 28 patients had one time pneumatic balloon dilation<br /> treatment, 5 patients had second time after one month. There were 84.8% good results. No complication and no<br /> mortality in this study.<br /> Conclusion: Pneumatic dilation as a treatment of achalasia very reasonable, safe and easy technique. In Binh<br /> <br /> * Bệnh viện Bình Dân.<br /> Tác giả liên lạc: BS Nguyễn Khôi ĐT: 0933112202 Email: kolakhoi01@gmail.com<br /> <br /> 74 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Dan hospital, it is the first option as a treatment for early and middly stages of esophageal achalasia.<br /> Key words: Achalasia, balloon dilatation, endoscopy, rigiflex<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Đặc điểm bệnh lý nổi bật của bệnh co thắt Co thắt tâm vị gây ra do nguyên nhân thứ<br /> tâm vị là tình trạng rối loạn cơ năng hoạt động phát và những trường hợp chưa loại trừ ung thư<br /> của thực quản không rõ căn nguyên. Đoạn cuối thực quản tâm vị.<br /> của thực quản nơi đổ vào dạ dày bị co thắt và Viêm thực quản do nấm candida/co thắt tâm<br /> hẹp lại, còn đoạn trên bị giãn to ra. Xét theo xu vị chưa điều trị ổn định.<br /> hướng điều trị hiện đại, bản thân của phương Túi thừa thực quản hoặc thoát vị hoành kèm<br /> pháp điều trị nong thực quản bằng bóng hơi ít co thắt tâm vị.<br /> xâm hại hơn, thực hiện đơn giản hơn, thời gian Thực quản khổng lồ (đường kính ngang ><br /> nằm viện ngắn hơn so với phẫu thuật nội soi. 7cm) có dạng như sigma.<br /> Nghiên cứu đánh giá hiệu quả của phương Bệnh nhân có bệnh nội khoa không ổn định<br /> pháp nong thực quản bằng bóng hơi Rigiflex để đi kèm: nhồi máu cơ tim, lao phổi nặng, tiểu<br /> điều trị co thắt tâm vị là việc rất cần thiết nhằm đường, cường giáp chưa ổn, COPD.<br /> mục đích áp dụng rộng rãi hơn phương pháp<br /> Những bệnh nhân không hoàn tất bảng câu<br /> điều trị này trong cộng đồng.<br /> hỏi ở thời điểm từ 1 tháng sau nong.<br /> ĐỐITƯỢNG–PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Tiêu chuẩn đánh giá<br /> Phương pháp nghiên cứu Đánh giá kết quả điều trị dựa vào sự cải<br /> Mô tả, hồi cứu. thiện triệu chứng nuốt khó.<br /> Đối tượng nghiên cứu Tốt: nếu hoàn toàn hết nuốt khó<br /> Những bệnh nhân nuốt nghẹn vào bệnh viện Trung bình: nuốt khó còn nhưng không ảnh<br /> Bình Dân được chẩn đoán trước nong là co thắt hưởng đến sinh hoạt.<br /> tâm vị do chúng tôi trực tiếp nong trong 2 năm Kém: triệu chứng nuốt khó không cải thiện<br /> 2016 – 2017: hoặc chỉ cải thiện dần dần.<br /> Đánh giá tính an toàn của phương pháp điều<br /> Nội soi lòng thực quản dãn, ứ đọng, cơ vòng<br /> trị dựa vào tỷ lệ tai biến: 0%.<br /> thực quản dưới siết chặt, không u sùi.<br /> Dụng cụ<br /> Nong thực quản lần đầu.<br /> Máy soi thực quản dạ dày tá tràng ống mềm.<br /> BN đồng ý làm phương pháp nong bóng Bóng nong là Rigiflex, đường kính ngang<br /> thực quản. gồm 2 loại là 30 mm, 35 mm khi bơm đầy hơi.<br /> Tuổi > 18, không mắc bệnh ác tính. Bóng nong có hình trụ, làm bằng polyethylen<br /> không cản quang được gắn vào đầu ống nong<br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> dẻo có đặt các mốc cản quang để xác định đầu<br /> Chẩn đoán xác định là co thắt tâm vị thể nhẹ, xa, gần và giữa của bóng giúp xác định vị trí<br /> vừa hoặc nặng và không phải bệnh lý ác tính bóng lúc chưa bơm dưới màn huỳnh quang.<br /> thực quản, không mắc bệnh lý hô hấp mạn tính Áp lực kế của Macrovasive, dây dẫn.<br /> COPD, suy tim, hay khối có u vùng hầu họng, Máy C-arm.<br /> nong lần đầu.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 75<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> Quy trình nong tháng. Tỷ lệ thành công trong nong lần 1 là<br /> Vô cảm, nhịn ăn 24 giờ, đặt sonde dạ dày. 84,8%, không có biến chứng và tử vong trong<br /> Bệnh nhân nằm nghiêng trái tư thế ôm gối. nghiên cứu này. Không có bệnh nhân nào bị tái<br /> Đặt máy soi ở vùng đầu hang vị, đưa phát phải nong lại hoặc có triệu chứng nuốt<br /> guidewire vào trong lòng dạ dày qua kênh dụng nghẹn trong thời gian 6 tháng theo dõi sau nong.<br /> cụ của máy nội soi đến khi thấy đầu dây dẫn ở vị<br /> Tuổi<br /> trí hang-môn vị. Rút máy nội soi nhưng giữ lại<br /> Tuổi trung bình: 41,33 ± 12,88.<br /> guidewire.<br /> Tuổi lớn nhất: 67.<br /> Đưa bóng nong vào vùng thực quản-tâm vị<br /> nhờ trượt trên dây dẫn và nhờ xác định trên màn Tuổi nhỏ nhất: 20.<br /> huỳnh quang. Theo dõi trên màn huỳnh quang Giới<br /> để điều chỉnh bóng đúng vị trí. Bơm hơi tối thiểu Số bệnh nhân nam: 15 (45,5%).<br /> sẽ thấy được vị trí chỗ thắt trùng với 2 vạch giữa Số bệnh nhân nữ: 18 (54,5%).<br /> cản quang của ống nong. Đây chính là vùng nối<br /> Tỉ lệ nam/nữ là: 15/18.<br /> thực quản-dạ dày, thường thấy nằm bờ trên<br /> ngang mức cơ hoành (máy X-quang, C–arm). Địa phương<br /> Bơm bóng hơi từ áp lực thấp lên áp lực cao TP. HCM: 7 (21,2%).<br /> (thông thường 3-5 PSI) cho đến khi chỗ thắt của Các tỉnh: 26 (78,8%).<br /> bóng thấy được trên màn huỳnh quang được Thời gian mắc bệnh<br /> xóa hẳn (bóng thẳng cả 2 thành). Mức áp suất Ít nhất: 3 tháng.<br /> trong bóng nong thay đổi theo từng bệnh nhân<br /> Nhiều nhất: 60 tháng.<br /> và được tính theo 3 yếu tố:<br /> Trung bình: 21,27 ± 13,91.<br /> Đáp ứng đau của bệnh nhân.<br /> Trung vị: 18 tháng.<br /> Bóng thẳng và mất chỗ thắt eo.<br /> Bảng 1. Thời gian mắc bệnh.<br /> Mức độ nặng co thắt tâm vị.<br /> Thời gian mắc bệnh Số bệnh nhân Tỷ lệ (%)<br /> Đối với co thắt tâm vị mức độ nặng, chúng < 12 tháng 6 18,2<br /> tôi bắt đầu với áp lực thấp và kích thước bóng 12 - 24 tháng 13 39,4<br /> nhỏ. Sau đó tăng dần đến khi đạt kích thước 24 - 36 tháng 9 27,3<br /> > 36 tháng 5 15,2<br /> bóng 30 – 35 mm.<br /> Tổng số 33 100<br /> Đặt máy nội soi kiểm tra lại thực quản, vùng<br /> Đánh giá trước nong<br /> nối thực quản-dạ dày. Nội soi nhằm đánh giá<br /> mức độ rách, mức độ co thắt của thực quản sau Triệu chứng lâm sàng<br /> nong, bơm rửa cầm máu và phát hiện Bảng 2. Triệu chứng lâm sàng khi nhập viện<br /> biến chứng. Nuốt Sụt cân<br /> Triệu chứng Ọe Đau ngực<br /> nghẹn (5-10 kg)<br /> KẾT QUẢ Số bệnh nhân 33 9 6 10<br /> Tỷ lệ (%) 100 27,3 18,2 30,3<br /> Trong gần 2 năm 2016 – 2017, tổng số 33<br /> Nội soi<br /> bệnh nhân, 15 nam/18 nữ được nong bóng tại<br /> Bảng 3. Mức độ co thắt thực quản-đạ dày ghi nhận<br /> bệnh viện Bình Dân. Tuổi trung bình 41 tuổi (20<br /> trên nội soi.<br /> tuổi – 67 tuổi). Tổng số lần nong là 38 nong (1,1<br /> Mức độ co thắt Nhẹ Vừa Nặng Tổng số<br /> lần/ca). Có 28 trường hợp nong 1 lần, 5 trường Số bệnh nhân 9 20 4 33<br /> hợp nong 2 lần. Thời gian giữa 2 lần nong là 1 Tỷ lệ (%) 27,3 60,6 12,1 100<br /> <br /> <br /> <br /> 76 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Kỹ thuật BMI<br /> Số lần nong Nhỏ nhất: 13,59.<br /> Bảng 4. Số lần nong. Lớn nhất: 27,05.<br /> Số lần nong bóng Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) Trung bình: 19,58 ± 3,03 .<br /> 1 lần 28 84,8<br /> Nong 2 lần 5 15,2 Bảng 7. BMI.<br /> Tổng số 33 100 BMI Nam Nữ Chung<br /> Số TH 15 18 33<br /> Bảng 5. Áp lực nong<br /> Nhỏ nhất 13,59 15,56 13,59<br /> Áp lực nong Số bệnh nhân Tỷ lệ (%)<br /> Lớn nhất 22,95 27,05 27,05<br /> 3 8 24,2<br /> Trung bình 18,95 ± 2,54 20,10 ± 3,37 19,58 ± 3,03<br /> 4 4 12,1<br /> PSI 5 13 39,4 Biến chứng<br /> 6 8 24,2 Thủng thực quản (0%): không có bệnh nhân<br /> Tổng số 33 100<br /> nào thủng sau đó được chuyển mổ cấp cứu.<br /> Thời gian nong bóng<br /> Xuất huyết (100%): lượng ít ngay vết rách<br /> Nhanh nhất: 5 phút. thực quản tâm vị được ghi nhận, bơm rửa nước<br /> Chậm nhất: 16 phút. lạnh tự cầm không cần chích cầm máu.<br /> Trung bình: 9,52 ± 2,77 phút. Đau ngực (100%): tự hết sau vài giờ.<br /> Thời gian nằm viện BÀN LUẬN<br /> Ít nhất: 3 ngày. Co thắt tâm vị là bệnh lành tính, chưa tìm<br /> Nhiều nhất: 10 ngày. được nguyên nhân, diễn tiến chậm ảnh hưởng<br /> đến sinh hoạt và giảm chất lượng sống bệnh<br /> Trung bình: 5,15 ± 1,72 ngày.<br /> nhân. Theo nghiên cứu chúng tôi thấy tỷ lệ nữ<br /> Thời gian ăn lại sau nong nhiều hơn nam 18/15(3,14), bệnh ở mọi nhóm<br /> Sớm nhất: 13,5 giờ. tuổi(17), tỉnh/thành phố là 26/7. Bệnh nhân trẻ nữ<br /> Chậm nhất: 50,0 giờ. thường mắc bệnh nhiều hơn nam(20).<br /> Bệnh diễn tiến âm thầm, phát hiện bệnh sớm<br /> Trung bình: 23,04 ± 10,31 giờ.<br /> nhất là 3 tháng và lâu nhất là 5 năm với đủ các<br /> Thời gian hết đau ngực triệu chứng đặc hiệu trong nghiên cứu(7,13,16,19).<br /> Sớm nhất: 3 giờ. Nuốt nghẹn điển hình 100% các trường hợp, sụt<br /> Chậm nhất: 50 giờ. cân chiếm 30,3%, ọe và đau ngực thấp hơn.<br /> Chẩn đoán xác định nhờ nội soi thực quản<br /> Trung bình: 18,64 ± 10,88 giờ.<br /> dạ dày hoặc X-quang thực quản cản quang,<br /> Thời gian xuất viện sau nong trước đây điều trị phẫu thuật là chủ yếu, nong<br /> Sớm nhất: 1 ngày. thực quản bóng hơi chưa phổ biến(4,20).<br /> Chậm nhất: 3 ngày. Nghiên cứu cho thấy nong thực quản bằng<br /> bóng nong là một phương pháp khả thi an toàn<br /> Trung bình: 1,64 ± 0,74 ngày.<br /> có thể dùng cho bệnh nhân mọi lứa tuổi, nữ ><br /> Bảng 6. Ngày nằm viện sau nong.<br /> Ngày nằm viện sau nong Bệnh nhân Tỷ lệ (%) nam, thời gian thực hiện ngắn, ăn lại sớm, thời<br /> 1 17 51,5 gian nằm viện sau nong ngắn (1-2 ngày)(9,12,15,18).<br /> Ngày 2 11 33,3 Có 28 trường hợp nong 1 lần, 5 trường hợp nong<br /> 3 5 15,2<br /> Tổngsố 33 100 2 lần. Thời gian giữa 2 lần nong là 1 tháng, trong<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 77<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> <br /> đó có 1 trường hợp tái phát nong lần 2 sau 8 Bảng 9. Kết quả nong bóng Rigiflex.<br /> Tác giả Số Tỷ lệ thành Thời gian Tỷ lệ<br /> tháng. Không có bệnh nhân tái phát trong thời<br /> bệnh công (%) theo dõi thủng<br /> gian 6 tháng theo dõi. Tỷ lệ thành công trong nhân (tháng) (%)<br /> (9)<br /> nong lần 1 là 84,8%, nuốt nghẹn khi ăn mất hẳn Kadakia 56 88 59 0<br /> (14)<br /> O'Neill 50 86 24 0<br /> là 100%, không có biến chứng và tử vong trong Chuah<br /> (3)<br /> 48 90 12 0<br /> nghiên cứu này. Tuy số bệnh nhân còn ít, chúng Nguyễn Khôi 33 84,8 6 0<br /> tôi cũng có một số nhận định về các yếu tố có thể KẾT LUẬN<br /> ảnh hưởng đến đáp ứng lâm sàng: Nghiên cứu cho thấy nong thực quản bóng<br /> - Kết quả đáp ứng tốt với co thắt tâm vị mức hơi có đáp ứng tốt ở bệnh nhân co thắt tâm vị<br /> độ nhẹ hoặc vừa ít hiệu quả với mức độ nặng. mức độ nhẹ hoặc vừa, thời gian nằm viện ngắn,<br /> - Bóng nong Rigiflex số 35 có hiệu quả tốt ăn lại sớm, kết quả tốt, không tai biến biến<br /> hơn(1,2,6,9,11). chứng, thời gian thực hiện ngắn nên áp dụng<br /> - Thời gian bơm và lưu bóng thay đổi theo phương pháp này đầu tiên. Thủ thuật cần nhiều<br /> trang thiết bị và có yêu cầu chi phí tương đối cao<br /> Murphy là 30 – 60 giây(5), theo Fellows là 3<br /> nên chỉ thích hợp thực hiện ở các bệnh viện lớn.<br /> phút(6). Chúng tôi áp dụng lưu bóng 1 - 2 phút.<br /> Tỷ lệ tái phát trong 6 tháng theo dõi là 0%, có thể<br /> Thời gian xuất viện sớm sau nong trung bình nong 2 lần nều co thắt tâm vị mức độ nặng.<br /> 1,64 ngày. Thời gian ăn lại sớm trung bình 23,04<br /> TÀI LIỆU KHAM THẢO<br /> giờ. Triệu chứng nuốt nghẹn mất hẳn sau nong<br /> 1. Bhatnagar MS, Nanivadekar SA, Sawant P, Rathi PM (1996).<br /> lần đầu là 84%, đánh giả kết quả sau nong tốt. Achalasia cardia dilatation using polyethylene balloon<br /> (Rigiflex) dilators. Indian J Gastroenterol, 15 (2): pp. 49-51.<br /> - Thời gian mắc bệnh càng ngắn hiệu quả 2. Boeckxstaens GE, Annese V, des Varannes SB, et al (2011).<br /> điều trị càng tốt(3,4,7,14,20). Pneumatic dilation versus laparoscopic Heller's myotomy for<br /> idiopathic achalasia. N Engl J Med, 364: pp. 1807-1816.<br /> Tuổi phát hiện bệnh có thể trể trong nhóm 3. Chuah SK, Hsu PI, Wu KL, Wu DC, Tai WC, Changchien CS<br /> nghiên cứu có 1 bệnh nhân nữ 67 tuổi được nong (2012). update on esophageal achalasia. WJG, 18 (14): pp.<br /> 1573–1578.<br /> bóng cho kết quả tốt ăn lại sau nong 16 giờ, hết 4. Đặng Kim Oanh (1999). Nong Thực Quản. In: Nguyễn Khánh<br /> đau ngực và được xuất viện ngày hôm sau. Trạch. Nội Soi Tiêu Hóa, ấn bản lần thứ nhất, Nhà xuất bản Y<br /> Học: tr. 66 – 76.<br /> Tỷ lệ biến chứng là 0%(3,8,10,13). 5. Dobrucali A, Erzin Y, Tuncer M, Dirican A (2004). Long-term<br /> results of graded pneumatic dilatation under endoscopic<br /> Nghiên cứu chúng tôi cho thấy: thời gian guidance in patients with primary esophageal achalasia.<br /> thực hiện thủ thuật ngắn, thời gian xuất viện sau World J Gastroenterol, 10 (22): pp. 3322-3327.<br /> nong sớm, tỷ lệ thành cong 84,8%. 6. Eckardt VF, Gockel I, Bernhard G (2004). Pneumatic dilation<br /> for achalasia: late results of a prospective follow up<br /> Bảng 8. Thời gian thủ thuật, ăn lại sau nong, nằm investigation. Gut, 53 (5): pp. 629-633.<br /> 7. Francis DL, Katzka DA (2010). Achalasia: update on the<br /> viện và xuất viện.<br /> disease and its treatment. Gastroenterology, 139 (2): pp. 369–<br /> Thời gian Trung bình 374.<br /> Thực hiện thủ thuật (phút) 9,52 ± 2,77 8. Jia Y, Bustamante M, Moraveji S, McCallum RW (2016).<br /> Ăn lại sau nong (giờ) 23,04 ± 10,31 Pneumatic Dilation of the Lower Esophageal. Sphincter Can<br /> Xuất viện sau nong (ngày) 1,64 ± 0,74 Now Be Successfully Performed Without Morbidity. Am J Med<br /> Nằm viện (ngày) 5,15 ± 1,72 Sci, 352 (5): pp. 443-447.<br /> 9. Kadakia SC, Wong RK (2001). Pneumatic balloon dilation for<br /> So sánh các kết quả: nghiên cứu nong bóng esophageal achalasia. Gastrointest Endosc Clin N Am, 11 (2):<br /> Rigiflex theo cấp độ. pp. 325-346.<br /> 10. Kadakia SC, Wong RKH (2001). Pneumatic ballon dilation for<br /> Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tương esophageal achalasia. In Lightdale CJ. Gastrointestinal<br /> đương như các tác giả khác, nhưng thời gian Endoscopy Clinics of North America, 1st ed. W.B Saunders<br /> Company: pp. 325-345.<br /> theo dõi còn ngắn(3,10,14).<br /> <br /> <br /> 78 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 11. Kilic A, Schuchert MJ, Pennathur A, Gilbert S, Landreneau RJ, Gastrointestinal Endoscopy Clinics of North America, 1st ed, W.B<br /> Luketich JD (2009). Long-term outcomes of laparoscopic Saunders Company: pp. 359-369.<br /> Heller myotomy for achalasia. Surgery, 146: pp. 826–831. 18. Vaezi MF (2001). Quantitative methods to determine efficacy<br /> 12. Mikaeli J, Bishehsari F, Montazeri G, Yaghoobi of treatment in achalasia. In Lightdaie CJ. Gastrointestinal<br /> M, Malekzadeh R (2004). Pneumatic balloon dilatation in Endoscopy Clinics of North America, 1st ed, W.B Saunders<br /> achalasia: a prospective comparison of safety and efficacy Company: pp. 409-424.<br /> with different balloon diameters. Aliment Pharmacol Ther, 20 19. Vaezi MF, Baker ME, Achkar E, et al (2002). Timed barium<br /> (4): pp. 431-436. oesophagram: better predictor of long-term success after<br /> 13. Moonen AJ, Boeckxstaens GE (2013). Management of pneumatic dilation in achalasia than symptom assessment.<br /> achalasia. Gastroenterol Clin North Am, 42 (1): pp. 45-55. Gut, 50: pp. 765–770.<br /> 14. O'Neill OM, Johnston BT, Coleman HG (2013). Achalasia: A 20. Văn Tần (2004). Kết quả lâu dài điều trị co thắt tâm vị nặng tại<br /> review of clinical diagnosis, epidemiology, treatment and bệnh viện Bình Dân bằng phẫu thuật Heller cải tiến, Y học TP<br /> outcomes. World J Gastroenterol, 19 (35): pp. 5806–5812. Hồ Chí Minh, 1 (8): tr. 549-556.<br /> 15. Rai RR, Shende A, Joshi A, Mathur A, Nijhawan S (2005).<br /> Rigiflex pneumatic dilation of achalasia without fluoroscopy:<br /> a novel office procedure. Gastrointest Endosc, 62 (3): pp. 427- Ngày nhận bài báo: 02/11/2017<br /> 431. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 10/12/2017<br /> 16. Reynoso JF, Tiwari MM, Tsang AW, Oleynikov D (2011). Does<br /> illness severity matter? A comparison of laparoscopic Ngày bài báo được đăng: 25/03/2018<br /> esophagomyotomy with fundoplication and esophageal<br /> dilation for achalasia. Surg Endosc, 25 (5): pp. 1466–1471.<br /> 17. Richter JE (2001). Comparison and cost analysis of different<br /> treatment strategies in Achalasia. In Lightdale CJ.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 79<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2