intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị của phác đồ R-GDP và R-DHAP ở bệnh nhân u lympho tế bào B lớn lan tỏa tái phát tại Viện Huyết học - Truyền máu TW giai đoạn 2016 – 2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị, tác dụng phụ và các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị của phác đồ R-GDP và R-DHAP ở bệnh nhân u lympho tế bào B lớn lan tỏa tái phát tại Viện Huyết học- Truyền máu TW.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị của phác đồ R-GDP và R-DHAP ở bệnh nhân u lympho tế bào B lớn lan tỏa tái phát tại Viện Huyết học - Truyền máu TW giai đoạn 2016 – 2019

  1. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ R-DHAP VÀ R-GDP Ở BỆNH NHÂN U LYMPHO TẾ BÀO B LỚN LAN TỎA TÁI PHÁT TẠI VIỆN HUYẾT HỌC- TRUYỀN MÁU TW GIAI ĐOẠN 2016 – 2019 Nguyễn Lan Phương, Vũ Đức Bình, Nguyễn Hà Thanh, Hoàng Thị Nhung, Lê Quang Chiêm, Vũ Đình Hùng(*) TÓM TẮT 3 0.05). Không có sự khác biệt về thời gian sống Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị, tác dụng thêm giữa 2 phác đồ R-DHAP và R-GDP. phụ và các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị Từ khóa: u lympho tế bào B lớn lan toả tái của phác đồ R-GDP và R-DHAP ở bệnh nhân u phát, phác đồ R-DHAP, phác đồ R-GDP, đáp lympho tế bào B lớn lan toả tái phát tại Viện ứng điều trị Huyết học- Truyền máu TW. Đối tượng và phương pháp: 38 bệnh nhân được chẩn đoán là SUMMARY ULAKH tế bào B lớn tái phát lần đầu điều trị tại Objectives: To evaluate treatment outcomes, Viện Huyết học -Truyền máu TW trong khoảng side effects, and treatment outcomes of R-GDP thời gian từ tháng 1/2016 đến tháng 5/2019. and R-DHAP regimens in patients with the first Nghiên cứu mô tả cắt ngang có hồi cứu và tiến relapsed diffuse large B-cell lymphoma in the cứu. Kết quả và kết luận: bệnh gặp ở cả 2 giới National Institute of Hematology and Blood (nam/nữ: 2,16:1), tuổi trung bình khi chẩn đoán Transfusion. Patients and methods: A cross- là 53 tuổi. Tỷ lệ đáp ứng chung sau 3 chu kỳ sectional study was conducted from January 52,6% (ĐƯHT 27,3%), sau 6 chu kỳ 58,4% 2016 and May 2019 in 38 patients with relapsed (ĐƯHT 41,7%). Tỷ lệ ĐƯHT, ĐUMP của 2 DLBCL treated in the National Institute of phác đồ R-DHAP và R-GDP là tương đương. Hematology and Blood Transfusion. Results Nhóm ECOG 0-1 có tỷ lệ ĐƯHT cao hơn so với and conclusions: The disease occurs in both nhóm ECOG có điểm ≥ 2 (p < 0.05). Giảm bạch men (male/female: 2.16: 1), the average age is 53 cầu là độc tính hay gặp nhất, phác đồ R-DHAP years. The overall response rate after 3 cycles gây giảm bạch cầu độ 3,4 (83,3%) cao hơn so was 52.6% (27.3% complete responses), after 6 với phác đồ R-GDP (50%) (p 2 (p < (50%) (p
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU There was no difference in survival time between II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU R-DHAP and R-GDP regimens. 2.1. Đối tượng nghiên cứu Key words: Relapse Diffuse large B cells Gồm 38 bệnh nhân được chẩn đoán là lymphoma; R-DHAP; R- GDP regiment; ULAKH tế bào B lớn tái phát lần đầu điều trị Response. tại Viện Huyết học -Truyền máu TW trong khoảng thời gian từ T1/2016 - T5/2019. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn chẩn đoán DLBCL: theo U lympho ác tính không Hodgkin phân loại của WHO 2008 [4]. (ULAKH) là nhóm bệnh lý có diễn biến Tiêu chuẩn tái phát: theo tiêu chuẩn đáp phức tạp do tăng sinh ác tính dòng lympho. ứng của International Working Group năm Đây là nhóm bệnh lý thường gặp trong 2006 [5]. chuyên khoa Huyết học, theo GLOBOCAN 2.2. Phương pháp nghiên cứu năm 2008 ở Việt Nam tỷ lệ mắc ULAKH là Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang có 1,7/100.000 dân, đứng hàng thứ 14 trong các hồi cứu và tiến cứu. Lấy mẫu thuận tiện. loại ung thư [1]. DLBCL chiếm tỷ lệ (30%) Các phương pháp chẩn đoán được thực trong ULAKH. Trong đó có khoảng 30% - hiện: 40% sẽ tái phát với đặc điểm tỷ lệ tử vong Khám lâm sàng: toàn thân, hạch (vị trí, số cao, thời gian sống thêm ngắn [2]. Việc tìm lượng, kích thước, thâm nhiễm), thiếu máu, ra phương pháp điều trị đạt hiệu quả cao là xuất huyết, chất chỉ điểm khối u: β2- một thách thức cho các nhà khoa học. Ngày micoglobulin, LDH, kết quả chụp CT nay, ghép tế bào gốc tự thân trở thành tiêu scanner, PET/CT chuẩn điều trị cho những bệnh nhân DLBCL Chẩn đoán giai đoạn bệnh theo Ann tái phát lần đầu [2]. Tuy nhiên, không phải Arbor [5] tất cả các bệnh nhân tái phát đều được ghép Phân nhóm tiên lượng IPI (International tế bào gốc do điều kiện kinh tế, độ tuổi, bệnh Prognostic Index) [5] lý kèm theo [3]. Do đó, sự lựa chọn các phác Phân loại tâm mầm và không tâm mầm đồ điều trị chủ yếu dựa trên các dữ kiện về của DLBCL theo sơ đồ Hans tác dụng phụ và kinh nghiệm lâm sàng. Một Phân chia bệnh nhân ngẫu nhiên vào 2 số phác đồ thường được sử dụng hiện nay nhóm điều trị theo phác đồ DHAP kết hợp như DHAP, ICE, GDP... có hoặc không kết Ritubximab; và GDP kết hợp Ritubximab. hợp với Ritubximab [3]. Ở Việt Nam chưa Sau 3 đợt điều trị, BN được đánh giá đáp có nhiều nghiên cứu về u lympho non ứng điều trị theo International Working Hodgkin tái phát đặc biệt là nhóm tế bào B Group (IWG) năm 2006 [5]. Các BN có đáp lớn lan tỏa nên chúng tôi tiến hành nghiên ứng tốt với điều trị, đạt được mức độ đáp cứu đề tài với mục tiêu “ Hiệu quả điều trị, ứng một phần trở lên tiếp tục điều trị đủ 6 tác dụng phụ và các yếu tố liên quan đến kết đợt. quả điều trị của phác đồ R-GDP và R-DHAP Phác đồ DHAP + R ở bệnh nhân u lympho tế bào B lớn lan toả Rituximab: 375 mg/m2 da, ngày 1 (với các tái phát tại Viện Huyết học- Truyền máu TƯ bệnh nhân DLBCL có CD20+) giai đoạn 2016-2019” 246
  3. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Thuốc Liều Đường dùng Ngày Cisplatin 100mg/m2 da Truyền TMC trong 24 giờ 1 Cytarabine 2g/m2 da/12 giờ Truyền TM trong 3 giờ, 2 lần/ngày 2 Dexamethasone 40 mg Uống hoặc truyền TM 1→4 Mỗi đợt cách nhau 28 ngày Phác đồ GDP + R Rituximab: 375 mg/m2da, ngày 1 (với các bệnh nhân DLBCL có CD20+). Thuốc Liều Đường dùng Ngày 2 Cisplatin 75g/m da Truyền TM liên tục trong 30 phút 1 2 Gemcitabin 1g/m da Truyền TM trong 30 phút 1,8 Dexamethasone 40mg/m da 2 Uống hoặc truyền TM 1→4 Mỗi đợt cách nhau 21 ngày. sau 6 đợt điều trị theo International Theo dõi và đánh giá xét nghiệm: Working Group 2006 [5] TPTTBMNV, SHM sau điều trị 2 ngày/lần, So sánh kết quả điều trị giữa các nhóm: huyết tủy đồ, sinh thiết tủy xương, CT- giai đoạn bệnh, chỉ số tiên lượng, thời gian scaner, PET/CT khi sau 3 đợt và sau 6 đợt tái phát. điều trị Đánh giá thời gian sống thêm toàn bộ, Đánh giá kết quả điều trị: Tỷ lệ ĐƯHT, sống thêm không bệnh. ĐƯMP, tiến triển và tử vong sau 3 đợt và III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi Tuổi BN Tỷ lệ % ≤ 60 28 73,7 >60 10 26,3 Tổng số 38 100% Tuổi trung bình là 53,29 (± 11,07), cao nhất là 68, thấp nhất là 22. Nhóm tuổi ≤ 60 chiếm tỷ lệ cao (73,7%). Bệnh gặp ở cả 2 giới (nam / nữ: 2,16:1) 3.2. Đánh giá kết quả điều trị. Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ đáp ứng chung sau điều trị 247
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Tỷ lệ đáp ứng chung sau 3 đợt là 52,6% (ĐƯHT là 27,3%). 24 bệnh nhân có đáp ứng được tiếp tục điều trị phác đồ. Sau 6 đợt điều trị là 58,4% (ĐƯHT là 41,7%). Bảng 3.2: Tỷ lệ đáp ứng của 2 phác đồ sau 6 chu kỳ Đáp ứng ĐƯHT ĐƯMP Tiến triển Tử vong p R- GDP (n = 12) (%) 5 (41,6%) 2 (16,7%) 2 (16,7%) 3 (25%) >0.05 R-DHAP (n= 12) (%) 5 (41,6%) 2 (16,7%) 3 (25%) 2 (16,7%) Tỷ lệ ĐƯHT, ĐUMP của 2 phác đồ R-DHAP và R-GDP lần lượt là 41,6%; 16,7%. 3.3. Đánh giá mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với kết quả điều trị Bảng 3.3: Mối liên quan giữa các chỉ số tiên lượng đến kết quả điều trị Đáp ứng CR% PR% Tiến triển Tử vong p 0,05 >60 16,7 4,2 4,2 4,2 I-II 8,5 0 0 0 Giai đoạn p > 0,05 III-IV 33,8 16,7 20,5 20,5 ECOG 0-1 41,2 13,8 20,4 20,4 ECOG p < 0.05 ECOG ≥ 2 0 0 0 4,2 Nguy cơ thấp 0 0 0 0 IPI Nguy cơ trung bình 29,2 16,7 20,8 20,8 p > 0,05 Nguy cơ cao 12,5 0 0 0 Thời gian tái phát < 12 tháng 12,5 8,3 20,8 16,7 p < 0.05 ≥ 12 tháng 29,2 8,3 0 4,2 Ritubximab Có sử dụng 29,2 12,5 16,6 16,6 p > 0,05 trước điều trị Không 12,5 4,2 4,2 4,2 Tỷ lệ ĐƯHT ở nhóm tuổi ≤ 60 (25%) cao hơn nhóm tuổi > 60 (16,7%); nhóm nguy cơ trung bình (29,2%) cao hơn nguy cơ cao (12,5%); Tỷ lệ ĐƯHT nhóm ECOG 0-1 cao hơn nhóm ECOG ≥ 2 (p< 0,05); nhóm tái phát sau 12 tháng (29,2%) cao hơn so với nhóm dưới 12 tháng (12,5%) với p< 0,05. Không có sự khác biệt giữa nhóm có dùng Rituximab và không dùng kết hợp với ritubximab trước tái phát. 3.4. Đánh giá một số tác dụng phụ không mong muốn liên quan đến điều trị Bảng 3.4: Độc tính trên hệ tạo máu của 2 phác đồ R-DHAP và R-GDP sau 6 chu kỳ R-DHAP (n=12) R-GDP(n=12) Độc tính huyết học p Độ 3-4 Độ 3-4 Thiếu máu 7 (58,3%) 5 (41,7%) > 0,05 Giảm bạch cầu 10 (83,3%) 6 (50%) < 0,05 Giảm BCTT 8 (67,7%) 4 (33,3%) < 0,05 Giảm tiểu cầu 9 (75%) 6 (50%) > 0,05 248
  5. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Phác đồ R-DHAP độc tính về huyết học ở độ 3 và 4 hay gặp nhất là giảm bạch cầu 83,3% (giảm bạch cầu trung tính 67,7%). Phác đồ R-GDP độc tính huyết học giảm bạch cầu (giảm bạch cầu trung tính) thấp hơn có ý nghĩa thông kê so với với phác đồ R-DHAP. Bảng 3.5: Độc tính ngoài huyết học của 2 phác đồ R-DHAP và R-GDP sau 6 chu kỳ Độc tính ngoài huyết học Phác đồ điều trị R-DHAP (n=12) R-GDP (n=12) Mệt mỏi 12 (100%) 10 (83,3%) Rụng tóc 12 (100%) 12 (100%) Nôn/ buồn nôn 8 (66,7%) 5 (41,7%) Độc tính trên gan 2 (16,7%) 3(25%) Độc thận 3 (25%) 0 Độc thính giác 0 0 Ung thư thứ phát 1 (8,3%) 0 Cả 2 phác đồ sau 6 chu kỳ ngoài các độc tính như mệt mỏi, rụng tóc, thì phác đồ R-DHAP gặp thêm các độc tính khác như suy thận, ung thư thứ phát. 3.5. Theo dõi thời gian sống thêm Biểu đồ 3.2: Thời gian sống thêm toàn bộ (OS) và thời gian sống không biến cố (EFS). Thời gian sống thêm toàn bộ (OS) trung bình dự tính là 22,73 ± 2,6 tháng, tỷ lệ sống thêm toàn bộ sau 12 tháng là 65,7%. Thời gian sống thêm không biến cố (EFS) trung bình dự tính là 13,3±2,1 tháng, tỷ lệ sống thêm không biến cố sau 15 tháng là 38,8%. Biểu đồ 3.3: So sánh thời gian sống thêm theo ECOG Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình của nhóm ECOG 0-1 là 24,25 ± 2,7 tháng; nhóm ECOG ≥2 là 5,5 ± 1,5 tháng (p< 0,05). Thời gian sống thêm không biến cố trung bình của nhóm ECOG 0-1 là 14,8 ± 2,3 tháng; nhóm ECOG ≥2 là 1,5 ± 0,3 tháng (p
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Biểu đồ 3.4: So sánh thời gian sống thêm với thời gian tái phát Xác suất OS tích lũy của nhóm tái phát ≥12 tháng sau 40 tháng theo dõi là 40,0% với thời gian sống thêm trung bình là 25,2±4,3 tháng, với nhóm tái phát < 12 tháng sau 39 tháng theo dõi với thời gian sống thêm trung bình là 21,3 ± 3,2 tháng (p = 0,35). Xác suất EFS tích lũy của nhóm tái phát ≥12 tháng sau 34 tháng theo dõi là 38,9%; thời gian sống thêm không biến cố trung bình là 17,3 ± 4,7. Thời gian sống thêm không biến cố trung bình của nhóm tái phát < 12 tháng là 11,5±2,1 tháng. Biểu đồ 3.5: So sánh thời gian sống thêm giữa 2 phác đồ R-GDP và R-DHAP Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình của phác đồ R-GDP là 16,1 ± 2,2 tháng; của phác đồ R-DHAP thời gian sống thêm toàn bộ trung bình là 25,3 ± 3,2 tháng (p= 0,28). Thời gian sống thêm không biến cố trung bình của phác đồ R- GDP là 9.6 ± 2.2 tháng; của phác đồ R- DHAP là 15,4 ± 2,9 tháng (p= 0,15). IV. BÀN LUẬN dân trí và điều kiện chữa bệnh tốt hơn thì số 4.1. Đặc điểm chung nhóm bệnh nhân bệnh nhân cao tuổi có thể trạng chung tốt hơn nghiên cứu có cơ hội được điều trị với các phác đồ hóa Trong nghiên cứu của chúng tôi, tuổi mắc trị liều cao tại bệnh viện cũng tăng lên. Theo bệnh trung bình là 53,29. BN ít tuổi nhất là thống kê của tổ chức ung thư toàn cầu 22, nhiều tuổi nhất là 68. Kết quả này tương GLOBOCAL tại Việt Nam thì ULAKH gặp tự như nghiên cứu của Dr Ulric và cộng sự là cả 2 giới với tỷ lệ mắc ở nam cao hơn nữ, kết 57,2 tuổi, nghiên cứu của K. Lisenko và cộng quả nghiên cứu của chúng tôi nam/nữ ( sự là 53 tuổi, Alden A. Moccia và cộng sự là 2,16:1), tương tự như các nghiên cứu của các 56 tuổi [6], [7]. Điều đó cho thấy khi trình độ tác giả trên. 250
  7. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 4.2. Kết quả điều trị DHAP kết hợp Rituximab cho bệnh nhân có 4.2.1 Đánh giá đáp ứng chung sau điều TB B CD 20 (+) đạt được các tỷ lệ đáp ứng trị: Các phác đồ hàng 2 cho nhóm bệnh nhân tương tự nhau (45% và 44%) [10]. tái phát được sử dụng phổ biến hiện nay là 4.2.3. Đánh giá mối liên quan giữa một DHAP, ESHAP, ICE…có hoặc không có số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với kết Ritubximab. Dựa vào các kết quả nghiên cứu quả điều trị của nhiều tác giả trên thế giới chúng tôi nhận 4.2.3.1 Đáp ứng điều trị theo tuổi: Kết thấy 2 phác đồ R-GDP và R-DHAP có hiệu quả nghiên cứu của chúng tôi thấy tỷ lệ quả hơn và ít tác dụng phụ hơn. Vì vậy, ĐUHT ở nhóm dưới 60 tuổi là 25% cao hơn chúng tôi sử dụng 2 phác đồ này trong nghiên tỷ lệ ĐUHT ở nhóm trên 60 tuổi là 16,7%, cứu [10], [13]. tương đương nghiên cứu của Mey [11]. Tuy Trong 38 bệnh nhân DLBCL tái phát nhiên do cỡ mẫu nghiên cứu còn hạn chế nên nghiên cứu được chia ngẫu nhiên làm 2 nhóm sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê. điều trị bằng phác đồ R-DHAP và R-GDP. 4.2.3.2. Đáp ứng điều trị theo giai đoạn: Sau 3 đợt điều trị, BN được đánh giá đáp ứng Sự khác biệt về tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn giữa điều trị theo International Working Group nhóm bệnh nhân giai đoạn khu trú và lan tràn (IWG) năm 2006 [5]. Các BN có đáp ứng tốt là rất khác nhau. Theo tác giả Sanz -Lopez với điều trị, đạt được mức độ đáp ứng một nghiên cứu trên 41 bệnh nhân DLBCL tái phần trở lên tiếp tục điều trị đủ 6 đợt. Các BN phát thì tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn cao hơn ở không thay đổi tình trạng bệnh hoặc bệnh tiến giai đoạn I, còn giai đoạn II, III, IV không có triển được xem xét thay đổi phác đồ điều trị. sự khác biệt. Kết quả nghiên cứu của chúng Kết quả nghiên cứu thu được tỷ lệ BN đạt tôi cho thấy tỷ lệ ĐUHT của nhóm giai đoạn ĐƯHT chung sau 3 đợt điều trị là 23,7% và II là 8,3% và giai đoạn III, IV là 33,8%, 28,9% đạt ĐUMP. Sau khi kết thúc liệu trình tương đương nghiên cứu của Lisenko (2016) điều trị tỷ lệ ĐƯHT tăng lên 41,7% và 16,7% giai đoạn III và IV là (38%) [6]. đạt ĐƯMP. Như vậy tỷ lệ đáp ứng chung là 4.2.3.3. Đáp ứng điều trị theo điểm 58,4%. Kết quả của chúng tôi cao hơn so với ECOG: Kết quả nghiên cứu của chúng tỷ lệ nghiên cứu của Zhang, tỷ lệ đáp ứng chung là nhóm có ECOG 0-1 điểm ĐUHT là 41,2% 49% (ĐUHT là 37,2%) [8], nhưng lại thấp cao hơn hẳn so với nhóm ECOG ≥ 2 (p < hơn so với nghiên cứu của Roopesh tỷ lệ đáp 0,05). Kết quả này phù hợp do nhóm có ứng chung là 64% (ĐƯHT là 44%) [9] ECOG 0-1 là một yếu tố thuận lợi vì nhóm 4.2.2 Đánh giá mối liên quan về tỷ lệ này có cơ hội được theo đủ liệu trình điều trị đáp ứng với 2 phác đồ R-GDP và R-DHAP cũng như được dùng thuốc đủ liều nên hiệu Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy, tỷ lệ quả điều trị cao, đáp ứng điều trị tốt hơn. đáp ứng chung của phác đồ R-GDP là 58,3% 4.2.3.4. Đáp ứng điều trị theo thời gian (ĐƯHT 41,6%, ĐƯMP 16,7%); của phác đồ tái phát: Kết quả nghiên cứu của chúng tôi R-DHAP là 58,3% (ĐƯHT 41,6%, ĐƯMP cho thấy tỷ lệ ĐUHT ở nhóm tái phát trên 12 16,7%), tỷ lệ đáp ứng của 2 phác đồ này tháng cao hơn nhóm dưới 12 tháng (29,1%; không có sự khác biệt. Kết quả này tương tự 12,5%), tương tự với tác giả Sanz tỷ lệ này là với thử nghiệm LY.12 trên 619 bệnh nhân, 50% so với 37%) [12]. khi so sánh kết quả của 2 phác đồ GDP và 251
  8. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 4.2.3.5. Đáp ứng điều trị với sử dụng chỉ gặp ở BN điều trị phác đồ R-DHAP (3 phác đồ có Rituximab trước tái phát: BN trong đó có 1 BN suy thận không hồi Kháng thể kháng CD20 tái tổ hợp rituximab phục sau điều trị). là 1 thành phần tiêu chuẩn của điều trị ban Độc tính trên LS thường gặp nhất là rụng đầu DLBCL và giúp cải thiện tỷ lệ sống sót. tóc, buồn nôn. Rụng tóc xảy ra sớm ngay từ Có 7/38 BN không nhận được Rituximab những đợt điều trị đầu tiên, ở tất cả các BN, trong phác đồ điều trị ban đầu và đây cũng mức độ tăng dần qua các đợt. là những BN từ các viện khác chuyển đến. 4.4 Theo dõi thời gian sống thêm: Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ đáp Trong nghiên cứu này chúng tôi theo dõi ứng hoàn toàn ở nhóm có dùng rituximab thời gian sống của BN đến khi tử vong với trước tái phát là 29,2% và không dùng là bất kỳ nguyên nhân nào để đánh giá thời 12,5%, không có sự khác biệt giữa 2 nhóm gian sống còn toàn bộ. Chúng tôi nghiên cứu (p> 0,05). thời gian sống thêm trên 38 DLBCL tái phát 4.3. Đánh giá các tác dụng không mong sau điều trị. Thời gian theo dõi trung bình là muốn của 2 phác đồ R-GDP và R-DHAP 22,73 ± 2,6 tháng (BN ngắn nhất là 3 tháng 4.3.1 Tác dụng không mong muốn trên và dài nhất là 40 tháng). hệ tạo huyết: Trong nghiên cứu chúng tôi 4.4.1 Thời gian sống thêm toàn bộ (OS) ghi nhận được tỷ lệ giảm BC (giảm BCTT) và thời gian sống không biến cố (EFS). là độc tính huyết học hay gặp nhất. Phác đồ Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho R-DHAP gây giảm bạch cầu độ 3,4 (83,3%) thấy thời gian OS trung bình dự tính là cao hơn so với phác đồ R-GDP (50%) 22,73 ± 2,6 tháng, tỷ lệ OS sau 12 tháng là (p
  9. Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 tính và sống thêm không biến cố ở nhóm tái nhóm tái phát trên 12 tháng cao hơn nhóm phát trên 12 tháng cao hơn so với nhóm tái dưới 12 tháng (29,1% với 12,5%). phát dưới 12 tháng. Điều này chứng tỏ BN - Tỷ lệ sống tỷ lệ sống thêm toàn bộ (OS) tái phát muộn có thời gian dài thuyên giảm sau 12 tháng là 65,7% và sau 22 tháng là bệnh có thể đáp ứng tốt hơn. Tuy nhiên, 42,2%. Tỷ lệ sống thêm không biến cố (EFS) nghiên cứu của Vose cũng cho thấy không sau 15 tháng là 38,8%, sau 22 tháng là có sự khác biệt về OS cũng như EFS ở cả 2 19,4%. nhóm [15]. - Nhóm bệnh nhân có điểm ECOG 0-1 có 4.4.3. So sánh thời gian sống thêm theo thời gian sống thêm và thời gian sống thêm ECOG không biến cố tốt hơn so với nhóm ECOG ≥ Những BN có điểm ECOG 0-1 khả năng 2 với p < 0,05. điều trị triệt căn và thực hiện đúng phác đồ đề - Phác đồ R-DHAP có OS và EFS cao hơn ra trong kế hoạch, nên kết quả OS và EFS so với phác đồ R-GDP ( p> 0,05). cao hơn so với nhóm BN có ECOG ≥ 2. Kết - Phác đồ R-DHAP gặp độc tính về giảm quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có sự bạch cầu độ 3,4 (83,3%) cao hơn so với phác khác biệt rõ giữa nhóm BN có ECOG 0-1 với đồ R-GDP (50%). nhóm ECOG ≥ 2, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Như vậy điểm ECOG KIẾN NGHỊ tại thời điểm chẩn đoán tái phát có thể dự Cần theo dõi và quản lý bệnh nhân đoán OS và EFS. ULAKH sau điều trị tốt hơn. Những bệnh 4.4.4. So sánh thời gian sống thêm giữa nhân nghi ngờ tái phát cần được làm các xét 2 phác đồ R-GDP và R-DHAP nghiệm như CT, MRI hoặc PET/CT để phát Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy hiện những tổn thương nhỏ, ở bên trong cơ 2 phác đồ R-DHAP và R-GDP tỷ lệ đáp ứng thể. chung là tương đương, phác đồ R-DHAP có Bệnh nhân lớn tuổi, toàn trạng kém nên sử OS và EFS cao hơn so với phác đồ R-GDP, dụng phác đồ R-GDP. tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. de Martel C., Ferlay J., Franceschi S. và V. KẾT LUẬN cộng sự. (2012). Global burden of cancers Qua nghiên cứu 38 bệnh nhân ULAKH tế attributable to infections in 2008: a review bào B lớn lan tỏa tái phát tuổi trung bình là and synthetic analysis. Lancet Oncol, 13(6), 53,29 (± 11,07) tuổi được điều trị bằng phác 607–615. đồ R-DHAP và R-GDP tại Viện Huyết học – 2. Gisselbrecht C., Glass B., Mounier N. và Truyền máu Trung Ương 2016-2019, chúng cộng sự. (2010). Salvage Regimens With tôi thu được kết quả như sau: Autologous Transplantation for Relapsed - Tỷ lệ đáp ứng chung sau 3 đợt là 52,6% Large B-Cell Lymphoma in the Rituximab (ĐƯHT là 23,7%). Sau 6 đợt điều trị là Era. J Clin Oncol, 28(27), 4184–4190. 58,4% (ĐƯHT là 41,7%). 3. Zelenetz A.D., Fayad L.E., và Nademanee - Tỷ lệ ĐƯHT nhóm tuổi dưới 60 (25%) A. (2018). NCCN Guidelines Index Table of cao hơn nhóm bệnh trên 60 tuổi (16,7%); Contents Discussion. 295.Zelenetz A.D., 253
  10. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Fayad L.E., và Nademanee A. (2018). NCCN Lymphoma (DLBCL) Following R-CHOP Guidelines Index Table of Contents When Stem Cell Transplantation Is Not Discussion. 295. Feasible. 4. WHO Classification of Tumours of 10. Gisselbrecht Randomised phase III study Haematopoietic and Lymphoid Tissues, of R-ICE versus R-DHAP in relapsed Fourth Edition - WHO - OMS -. patients with CD20 diffuse large B-cell , accessed: maintenance treatment with rituximab or not: 02/07/2018. an update of the CORAL study. 5. Cheson B.D., Pfistner B., Juweid M.E. và 11. Mey D.U.J.M., Olivieri A., Orlopp K.S. và cộng sự. (2007). Revised response criteria for cộng sự. (2006). DHAP in combination with malignant lymphoma. J Clin Oncol, 25(5), rituximab vs DHAP alone as salvage 579–586. treatment for patients with relapsed or 6. K. Lisenko Minimal renal toxicity after refractory diffuse large B-cell lymphoma: a Rituximab DHAP with a modified cisplatin matched-pair analysis. Leuk Lymphoma, application scheme in patients with relapsed 47(12), 2558–2566. or refractory diffuse large B-cell lymphoma. 12. Guglielmi C., Gomez F., Philip T. và cộng 7. Alden A. Moccia, Felicitas Hitz, Paul sự. (1998). Time to relapse has prognostic Hoskins, Richard Klasa, Maryse M., value in patients with aggressive lymphoma Power, Kerry J. Savage, Tamara Shenkier, enrolled onto the Parma trial. J Clin Oncol, John D. Shepherd, Graham W., Slack, Kevin 16(10), 3264–3269. W. Song, Randy D. Gascoyne, Joseph M. 13. Michael Crump, Randomized Comparison Connors & Laurie H. và cộng sự. of Gemcitabine, Dexamethasone, and Gemcitabine, dexamethasone, and cisplatin Cisplatin Versus Dexamethasone, Cytarabine, (GDP) is an effective and well-tolerated and Cisplatin Chemotherapy Before salvage therapy for relapsed/refractory diffuse Autologous Stem-Cell Transplantation for large B-cell lymphoma and Hodgkin Relapsed and Refractory Aggressive lymphoma. Lymphomas: NCIC-CTG LY.12. 8. Zhang MC Efficacy and prognostic analysis 14. Jean-Franc¸ois Larouche, Lymphoma of 98 cases of relapsed/refractory diffuse Recurrence 5 Years or Later Following large B-cell lymphoma treated with second- Diffuse Large B-Cell Lymphoma: Clinical line regimens. Characteristics and Outcome. . 9. Roopesh R. Kansara Outcome in 15. Vose và Armitage J.O. Late relapse in Unselected Patients with patients with diffuse large B‐cell lymphoma. Relapsed/Refractory Diffuse Large B-Cell 254
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1