Đánh giá kết quả điều trị của TKIs thế hệ I trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến gen EGFR hiếm
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá tỷ lệ đáp ứng và thời gian sống thêm không bệnh tiến triển của tyrosine kinase inhibitors (TKIs) thế hệ I trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến gen hiếm tại bệnh viện K.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị của TKIs thế hệ I trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến gen EGFR hiếm
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ TÀI LIỆU THAM KHẢO Đại học Y Hà Nội, -75tr. 1. Globocan.(2018). (IARC) Section of Cancer 4. Maemondo M, Inoue A, Kobayashi K, et Information. 2018. al. (2010). NEJ002, Gefitinib or 2. Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn. (2010). Chemotherapy for Non–Small-Cell Lung Điều Trị Nội Khoa Ung Thư. Nhà xuất bản y Cancer with Mutated EGFR. N Engl J Med học, 81-93. 2010; 362: 2380–2388. 3. Nguyễn Thị Thanh Huyền; Lê Văn Quảng; 5. Mok TS, Wu Y-L, Thongprasert S, et al. Nguyễn Thị Thái Hòa. (2018). Đánh giá kết (2009). IPASS, Gefitinib or Carboplatin– quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di Paclitaxel in Pulmonary Adenocarcinoma. căn não đột biến EGFR bằng Erlotinib có New England Journal of Medicine.; 361(10): hoặc không kết hợp xạ trị toàn não.Trường 947-957. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA TKIs THẾ HỆ I TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IV CÓ ĐỘT BIẾN GEN EGFR HIẾM Đinh Khắc Dũng*, Nguyễn Thị Thái Hòa*, Vũ Hà Thanh* TÓM TẮT 45 không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến gen Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ đáp ứng và thời gian hiếm với thuốc TKIs thế hệ I có hiệu quả trên sống thêm không bệnh tiến triển của tyrosine một số vị trí gen. kinase inhibitors (TKIs) thế hệ I trên bệnh nhân Từ khóa: ung thư phổi không tế bào nhỏ giai ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đoạn IV, đột biến gen hiếm, điều trị bằng TKIs đột biến gen hiếm tại bệnh viện K. Đối tượng và thế hệ I. phương pháp: Gồm 12 trường hợp ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV (AJCC 7th), có SUMMARY đột biến EGFR hiếm, điều trị với TKIs thế hệ I EVALUATE THE EFFECT OF FIRST tại Bệnh viện K từ 9/2017 - 9/2019. Áp dụng GENERATION TKIs FOR STAGE IV phương pháp nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh. NON SMALL CELL LUNG CANCER Kết quả nghiên cứu: Tỷ lệ đáp ứng là 41,7%, tỉ WITH UNCOMMON EGFR lệ kiểm soát bệnh là 66,7%. PFS trung vị 5,0 MUTATIONS tháng, (PFS ngắn nhất là 1,5 tháng, PFS dài nhất Purpose: The aim of this study was to assess là 24,9 tháng). Kết luận: Điều trị ung thư phổi the overall ressponse rate and median progesion free survival of first generation TKIs for treating *Bệnh viện K stage IV non small cell lung cancer had Chịu trách nhiệm chính: Đinh Khắc Dũng uncommon EGFR mutations at Vietnamese Email: dunghmuy1a @gmail.com Natrional cancer Hospital. Methods: 12 patients Ngày nhận bài: 10.11.2020 with stage IV (AJCC 7th) non small cell lung Ngày phản biện khoa học: 17.11.2020 cancer had uncommon EGFR mutions, treated Ngày duyệt bài: 30.11.2020 with first generation EGFR TKIs at Vietnamese 280
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 Natrional cancer Hospital since September 1, hệ I, về lâm sàng đánh giá tốt. Thực tế tại 2017 to September 30, 2019. Results: Overall Bệnh viện K, có một số bệnh nhân được response rate (ORR) was 41.7%, disease control chẩn đoán UTPKTBN giai đoạn IV có đột rate (DCR) was 66.7%. Median progesion free biến gen EGFR hiếm và được điều trị với các survival was 5.0 months (1.5 - 24.9 months). thuốc TKIs thế hệ I. Đã có một số báo cáo về Conclusion: Treatment with first generation hiệu quả điều trị của thuốc TKIs tuy nhiên TKIs for stage IV NSLC with uncommon EGFR hầu hết được thực hiện trên nhóm bệnh nhân mutations was improved ORR, DCR and mPFS. có đột biến EGFR phổ biến. Vì vậy, chúng Key words: stage IV non small cell lung cancer (NSLC), uncommon EGFR mutations, tôi tiến hành đề tài với mục tiêu sau: (1) first generation EGFR tyrosine kinase inhibitors Đánh giá tỷ lệ đáp ứng của TKI thế hệ I trên (TKIs) bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến gen hiếm.(2) Đánh I. ĐẶT VẤN ĐỀ giá sống thêm không bệnh tiến triển của TKI Ung thư phổi là loại ung thư có tỷ lệ mắc thế hệ I trên bệnh nhân ung thư phổi không và tỉ lệ tử vong hàng đầu ở cả hai giới. Tại tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến gen Việt Nam theo ghi nhận ung thư quốc tế hiếm. Globocan 2018 tại Việt Nam ung thư phổi có tỷ lệ mắc đứng hàng thứ hai[1]. Với tiến bộ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU của y học, phát hiện đột biến gen EGFR và 2.1. Đối tượng nghiên cứu các thuốc TKIs là một bước tiến lớn trong Bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IV điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai (AJCC 7th), có đột biến EGFR, điều trị tại đoạn tiến xa, di căn giúp tăng tỉ lệ đáp ứng, Bệnh viện K từ 9/2017 - 9/2019 nâng cao chất lượng cuộc sống. Theo các 2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn nghiên cứu bệnh nhân UTPKTBN người Bệnh nhân được chẩn đoán ung thư phổi Việt Nam có tỷ lệ đột biến EGFR hoạt hóa không tế bào nhỏ, có đột biến gen chiếm 64,2%[2]. Trong đột biến gen EGFR hiếm.Chẩn đoán giai đoạn IV, tuổi > 18, PS đột biến mất đoạn ở exon 19 và đột biến thay 0 – 2. Chức năng gan, thận, huyết học trong thế L858R ở exon 21 chiếm chủ yếu (85%- giới hạn cho phép điều trị. 90%), điều trị bằng TKIs có cải thiện hơn so 2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ: với hóa trị tỷ lệ đáp ứng (71,2% với 47,3%, Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận nặng P
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ Điều trị thuốc erlotinib 150mg/ngày hoặc phần mềm SPSS 16.0. gefitinib 250mg/ngày dùng đường uống, uống liên tục ngày 1 lần cho đến khi tiến III. KẾT QUẢ triển rõ rệt trên lâm sàng và chẩn đoán hình 3.1. Đặc điểm lâm sàng của các bệnh ảnh hay có tác dụng phụ nặng. nhân nghiên cứu Đánh giá kết quả: Đánh giá đáp ứng sau Bảng 3.1: Tỷ lệ giới trong nghiên cứu 2-3 tháng qua thăm khám lâm sàng, định Giới N Tỉ lệ(%) lượng marker ung thư và chụp CT hoặc cộng Nam 10 83,3 hưởng từ các tổn thương phổi, hạch, tổn Nữ 2 16,7 thương di căn đánh giá theo tiêu chuẩn Tổng số 12 100 Recist 1.1. Theo dõi thời gian sống thêm Nhận xét: Tỷ lệ nam/nữ là 5/1, nam giới không bệnh tiến triển. chiếm 83,3% trong khi nữ giới chỉ chiếm 2.3. Xử lý số liệu: số liệu nghiên cứu 16,7%. được mã hóa, nhập, xử lý và phân tích trên Biểu đồ 3.1: Phân bố các nhóm tuổi trong nghiên cứu Bệnh nhân chủ yếu ở nhóm có độ tuổi trên 60 chiếm 58,33%, độ tuổi trung bình là 61,08 tuổi. Biểu đồ 3.2: Phân bố tỷ lệ các đột biến 282
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 Đột biến kép gen EGFR (G719X + S768I, Del19 + insertion20, Del 19 + T790M) chiếm tỷ lệ 50%, đột biến G719X chiếm 25%, các vị trí đột biến khác exon 19 (LREA), exon 20 (S768I), exon 21 (L861Q) chiếm 8,3% mỗi loại. 3.2. Đánh giá đáp ứng Bảng 3.2 Đáp ứng điều trị Đáp ứng điều trị N % Hoàn toàn 0 0 Một phần 5 41,7 Bệnh ổn định 3 25 Bệnh tiến triển 4 33,3 Tổng 12 100 Tỷ lệ đáp ứng là 41,7%, tỷ lệ kiểm soát bệnh (đáp ứng hoàn toàn, đáp ứng một phần, bệnh ổn định) là 66,7 %, bệnh tiến triển là 33,3%. Biểu đồ 3.2: Thời gian sống thêm không bệnh tiến triển Thời gian sống thêm không bệnh tiến triển (PFS) trung vị là 5 tháng, thời gian ngắn nhất là 1,5 tháng, thời gian dài nhất là 24,9 tháng. IV.BÀN LUẬN tuổi, Lê Thu Hà tuổi trung bình là 58 ± 8,6. 4.1 Đặc điểm lâm sàng Trong số 12 bệnh nhân nghiên cứu tất cả các Giới: tỷ lệ nam là 83,3% cao hơn nữ là bệnh nhân ở nhóm tuổi trên 40 (100%) lứa 16,7%; tỷ lệ nam/nữ là 5. Tỷ lệ này cao hơn tuổi thường gặp là 50-70 tuổi chiếm 66,7%. so với tỷ lệ của Lê Thu Hà là 1,14; nghiên Kết quả này phù hợp với tác giả Lê Thu Hà, cứu của Nguyễn Hoài Nga, Bùi Diệu, Trần Trần Văn Thuấn tỷ lệ bệnh nhân trên 40 tuổi Văn Thuấn là 2,5[5] [6]. Trong nghiên cứu mắc UTPKTBN là 97,4%[5]. Trong nghiên của chúng tôi tuổi trung bình của các bệnh cứu những bệnh nhân có đột biến gen hiếm nhân UTPKTBN di căn là 61,08 tuổi. Độ đột biến kép là chủ yếu có tỷ lệ 50%. Các đột tuổi trung bình trong nghiên cứu của chúng biến hiếm ở exon 18 có tỷ lệ 25%. Trong khi tôi tương tự với kết quả của tác giả Shi đánh đó đột biến hiếm ở exon 19, 20, 21 ít gặp giá độ tuổi trung bình mắc UTPKTBN là 60 hơn chiếm tỷ lệ 8,3% mỗi loại. Nghiên cứu 283
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ Kate và cộng sự tỷ lệ đột biến hiếm chiếm Thongprasert và cộng sự (2014). A 6,58%, trong đó đột biến gen kép chiếm prospective, molecular epidemiology study of 51,8%, đột biến chèn đoạn trên exon 20 EGFR mutations in Asian patients with chiếm 19,3%, đột biến S768I/V trên exon 20 advanced non-small-cell lung cancer of chiếm 3,6% , đột biến G719X trên exon 18 adenocarcinoma histology (PIONEER). J chiếm 9,6%, L861Q trên exon 21 chiếm Thorac Oncol, 9 (2), 154-162. 3,6% [7]. 3. Tony S. Mok, Yi-Long Wu, Sumitra 4.2 Tỷ lệ đáp ứng và sống thêm không Thongprasert và cộng sự (2009). Gefitinib bệnh tiến triển or carboplatin-paclitaxel in pulmonary Tỷ lệ đáp ứng: Trong 12 bệnh nhân adenocarcinoma. N Engl J Med, 361 (10), nghiên cứu tỷ lệ đáp ứng là 41,7%, tỷ lệ 947-957. kiểm soát bệnh là 66,7%. Nghiên cứu của 4. James Chih-Hsin Yang, Martin Schuler, Kate et al tỷ lệ đáp ứng của các đột biến gen Sanjay Popat và cộng sự (2020). Afatinib hiếm điều trị với nhóm TKIs thế hệ I là for the Treatment of NSCLC Harboring 48,7%. Nghiên cứu của Wu tỷ lệ đáp ứng là Uncommon EGFR Mutations: A Database of 48,4%; tỷ lệ kiểm soát bệnh đạt 62,9% [8]. 693 Cases. J Thorac Oncol, 15 (5), 803-815. Sống thêm không bệnh tiến triển: Trong 5. Lê Thu Hà (2017). Đánh giá hiệu quả thuốc nghiên cứu của chúng tôi thời gian sống erlotinib trong điều trị ung thư phổi biểu mô thêm không bệnh tiến triển trung vị là 5,0 tuyến giai đoạn muộn. Luận văn tiến sĩ chuyên tháng; cao nhất là 24,9 tháng và thấp nhất là ngành ung thư, trường Đại học Y Hà Nội. 1,5 tháng. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi 6. Nguyễn Hoài Nga, Bùi Diệu, Trần Văn cũng tương tự với tác giả Wu và Cs các bệnh Thuấn (2014). Một số đặc điểm dịch tễ, lâm nhân có đột biến mPFS 5,0 tháng, trong sàng, cận lâm sàng ung thư phổi nguyên phát nghiên cứu của Kate mPFS đạt 9,4 tháng[7]. chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện K trong 10 năm từ 2001 đến 2010. Tạp chí ung thư học V. KẾT LUẬN Việt Nam, (2), Nghiên cứu 12 bệnh nhân UTPKTBN giai 7. Shruti Kate, Anuradha Chougule, Amit đoạn IV được điều trị TKIs thế hệ I tại bệnh Joshi và cộng sự (2019). Outcome of viện K cho thấy: UTPKTBN hay gặp ở nam uncommon EGFR mutation positive newly giới, nhóm tuổi hay gặp là trên 40 tuổi, đột diagnosed advanced non-small cell lung biến gen EGFR phức hợp là chủ yếu chiếm cancer patients: a single center retrospective 50%. Điều trị với TKIs thế hệ I giúp cải analysis. Lung Cancer (Auckl), 10, 1-10. thiện tỷ lệ đáp ứng là 41,7%, mPFS là 5,0 8. Jenn-Yu Wu, Chong -Jen Yu, Yeun- tháng và tỷ lệ kiểm soát bệnh là 66,7%. Chung Chang và cộng sự (2011). Effectiveness of tyrosine kinase inhibitors on TÀI LIỆU THAM KHẢO "uncommon" epidermal growth factor 1. World Health Organization (2018). receptor mutations of unknown clinical Estimated Cancer Incidence, Mortality and significance in non-small cell lung cancer. Prevalence Worldwide in 2018. Clin Cancer Res, 17 (11), 3812-3821. 2. Yuankai Shi, Joseph Siu-Kie Au, Sumitra 284
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em bằng phẫu thuật nội soi
4 p | 163 | 19
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa ứ dịch bằng phương pháp đặt ống thông khí
6 p | 181 | 15
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 277 | 13
-
Đánh giá kết quả điều trị ngón tay cò súng bằng phương pháp can thiệp tối thiểu qua da với kim 18
6 p | 131 | 9
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch tại khoa răng hàm mặt Bệnh viện Quân y 7A
9 p | 112 | 8
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p | 121 | 8
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Danis - Weber vùng cổ chân
4 p | 119 | 6
-
Đánh giá kết quả điều trị chắp mi bằng tiêm Triamcinolone tại chỗ
5 p | 96 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị u lành tính dây thanh bằng phẫu thuật nội soi treo
6 p | 94 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại trực tràng
5 p | 102 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief
8 p | 118 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương cổ tử cung bằng phương pháp áp lạnh tại Cần Thơ
7 p | 116 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi laser tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ từ 2012 - 2015
5 p | 50 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị mộng thịt bằng phẫu thuật xoay hai vạt kết mạc
6 p | 9 | 3
-
Đánh giá kết quả thắt trĩ bằng vòng cao su qua nội soi ống mềm
5 p | 52 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ghép xương giữa hai nhóm có và không sử dụng huyết tương giàu yếu tố tăng trưởng
5 p | 56 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị loãng xương trên bệnh nhân sau thay khớp háng do gãy xương tại khoa ngoại chấn thương - chỉnh hình, Bệnh viện Thống Nhất
4 p | 68 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh khớp vai bằng bài thuốc “Độc hoạt tang ký sinh thang” kết hợp kiên tam châm, tại Bệnh viện Quân y 4, Quân khu 4
6 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn