intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị hẹp hậu môn

Chia sẻ: ViPoseidon2711 ViPoseidon2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

29
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phẫu thuật điều trị hẹp hậu môn bằng cắt mô xơ kèm hạ niêm mạc trong nhiều trường hợp là đủ, cắt một phần cơ thắt chỉ áp dụng trong vài trường hợp đặc biệt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị hẹp hậu môn

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> <br /> ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP HẬU MÔN<br /> Nguyễn Phúc Minh*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị hẹp hậu môn.<br /> Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: Mô tả hàng loạt ca, các trường hợp hẹp hậu môn được phẫu thuật tại<br /> bệnh viện Bình Dân.<br /> Kết quả: Từ 2014 đến 2017 có 19 TH hẹp hậu môn được phẫu thuật tại BV Bình Dân, nữ chiếm 53%, trung<br /> bình 49 tuổi. 53% TH hẹp hậu môn là hậu quả sau phẫu thuật Longo, đa số là hẹp vừa đến nặng. Phẫu thuật cắt<br /> mô xơ kèm hạ niêm mạc che phủ có tỉ lệ thành công cao (89,5%). Tỉ lệ tái hẹp chiếm 10,5% đòi hỏi can thiệp lại<br /> bằng phẫu thuật cắt cơ thắt trong.<br /> Kết luận: Phẫu thuật điều trị hẹp hậu môn bằng cắt mô xơ kèm hạ niêm mạc trong nhiều trường hợp là đủ,<br /> cắt một phần cơ thắt chỉ áp dụng trong vài trường hợp đặc biệt.<br /> Từ khóa: Hẹp hậu môn, cắt bên cơ thắt trong, cầu niêm mạc.<br /> ABSTRACT<br /> RESULT OF SURGICAL TREATMENTS IN ANAL STENOSIS<br /> Nguyen Phuc Minh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 284 - 287<br /> <br /> Background: To evaluate the results of surgical treatments in anal stenosis.<br /> Methods: Case series report, patients with anal stenosis treated by operation at Binh Dan Hospital from<br /> 2014 to September 2017.<br /> Results: From 2014 to Sep 2017, 19 cases of anal stenosis were operated at Binh Dan Hospital, 53% were<br /> female, average age was 49. 53% of patients underwent a Longo technique, the stricture rings were mild,<br /> moderate to severe. Anoplasty by removing the anodermal fibrosis and mucosal flap had a high successful rate<br /> (89.5%). Two recurrent cases required an internal anal sphincterotomy.<br /> Conclusions: Surgical management of anal stenosis by removing fibrosis and flap anoplasty is effective in<br /> majority of case. Internal sphincterotomy was indicated in recurrent cases.<br /> Keywords: Anal stenosis, internal anal sphincterotomy, mucosal flap.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Hẹp hậu môn là một biến chứng có thể Đối tượng<br /> gặp sau phẫu thuật hậu môn trực tràng, chủ Bệnh nhân được chẩn đoán hẹp hậu môn<br /> yếu sau phẫu thuật cắt trĩ. Điều trị ngoại khoa đồng ý phẫu thuật.<br /> hẹp hậu môn bằng cắt mô sẹo gây hẹp và làm<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> rộng ống hậu môn có khi vẫn thất bại nếu<br /> Mô tả hàng loạt ca.<br /> không cắt một phần cơ thắt trong. Vậy khi nào<br /> cần cắt cơ thắt trong khi phẫu thuật tạo hình Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ: khám lâm<br /> hậu môn để điều trị hẹp. sàng, nội soi trực tràng.<br /> <br /> <br /> * Bộ môn Ngoại Tổng quát, ĐHYD TPHCM<br /> Tác giả liên lạc: BS Nguyễn Phúc Minh ĐT: 0918151851 Email: bsphucminh@gmail.com<br /> <br /> <br /> 284 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Đánh giá tổn thương Thời gian mắc bệnh<br /> Theo đường kính lỗ hậu môn Dưới 6 tháng có 15 trường hợp, trên 6 tháng<br /> Nhẹ: có thể đút lọt ngón trỏ vào ống hậu môn. chỉ có 4 trường hợp.<br /> <br /> Trung bình: đút ngón trỏ khó khăn, bệnh Nguyên nhân<br /> nhân đau. 4 TH sau phẫu thuật cắt trĩ, 3 TH sau chích<br /> Nặng: không đút được ngón trỏ. trĩ đông y, 1 TH sau mổ rò hậu môn, 10 TH hẹp<br /> đường kim bấm sau PT Longo, 1 TH do lạc nội<br /> Theo vị trí độ cao tổn thương<br /> mạc tử cung (biểu đồ 2).<br /> Thấp: chỗ hẹp ở rìa hậu môn đến dưới<br /> Mức độ hẹp<br /> đường lược 0,5 cm.<br /> Đa số hẹp mức độ vừa (Biểu đồ 3).<br /> Trung bình: chỗ hẹp trên dưới đường lược 0,5 cm.<br /> Vị trí hẹp<br /> Cao: chỗ hẹp cách đường lược 0,5 cm trở lên.<br /> Thấp chiếm 58%, thấp chiếm 42%.<br /> Phương pháp phẫu thuật<br /> Vô cảm tê tuỷ sống, bộ que nong Hegar, cắt<br /> mô xơ hay cắt một phần cơ thắt trong, hạ niêm<br /> mạc trực tràng che phủ.<br /> Đánh giá kết quả phẫu thuật<br /> Trong mổ: đo bằng que nong Hegar ngay<br /> sau mổ, chảy máu.<br /> Sau mổ: đau sau mổ, rối loạn tiểu tiện, chảy<br /> máu, nhiễm trùng vết mổ.<br /> Muộn: hẹp tái phát, đại tiện khó hay không<br /> thoải mái, tiêu không tự chủ, biến dạng lỗ hậu<br /> môn (tròn đều, méo lệch một bên, biến dạng Biểu đồ 2. Nguyên nhân gây hẹp hậu môn<br /> phức tạp).<br /> KẾT QUẢ<br /> 19 trường hợp được phẫu thuật từ năm 2014<br /> đến 2017 gồm có:<br /> Tuổi và giới<br /> Từ 24 đến 80 tuổi (biểu đồ 1), trung bình 49<br /> tuổi, 9 nam (53%) và 10 nữ (47%).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Biểu đồ 3. Mức độ hẹp<br /> Phương pháp mổ<br /> Nong hậu môn, cắt mô xơ, cắt mô xơ đường<br /> kim bấm, hạ niêm mạc phủ vết mổ: 19 TH.<br /> <br /> Biểu đồ 1. Phân bố theo tuổi<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 285<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> Tái phát Gần đây tỉ lệ phẫu thuật Longo điều trị trĩ đã<br /> Hai TH sau cắt mô xơ đường kim bấm hậu tăng dần, phẫu thuật Longo hiện tại cũng là một<br /> Longo: mổ lại nong hậu môn, cắt một phần cơ phương pháp điều trị trĩ có hiệu quả nhưng vẫn<br /> thắt trong (tỉ lệ 10,5%). có các biến chứng liên quan, các nghiên cứu cho<br /> thấy tỉ lệ hẹp hậu môn sau phẫu thuật Longo<br /> Kết quả sau mổ<br /> thay đổi từ 1,6% đến 8,8%(5,6).<br /> Sớm: không có TH chảy máu, bí tiểu<br /> Về tổn thương<br /> Thời gian nằm viện: 2-3 ngày<br /> Các trường hợp hẹp trước mổ từ vừa đến<br /> Theo dõi tái khám: 6 tháng<br /> nặng chiếm 79% và 42% hẹp ở vị trí thấp, 58% hẹp<br /> BÀN LUẬN ở vị trí cao. Chúng tôi nhận thấy rằng tổn thương<br /> Hẹp hậu môn được xem là chỗ hẹp thoát hẹp thấp có liên quan đến hậu quả sau cắt, đốt trĩ<br /> phân ở đoạn cuối cùng của ống tiêu hoá (đoạn còn hẹp cao thường sau phẫu thuật Longo.<br /> cuối trực tràng-ống hậu môn). Bệnh hẹp hậu môn Phan Đương báo cáo thương tổn trong nhóm<br /> tương đối ít gặp, tỉ lệ thay đổi tuỳ theo định nghĩa, hẹp hậu môn có 59,6% là hẹp thấp, nhóm bệnh<br /> nguyên nhân gây tổn thương tại chỗ của các bệnh này dễ giải quyết trong điều trị phẫu thuật và<br /> lý vùng hậu môn ít gặp hơn là do hậu quả của can cho kết quả tốt(7).<br /> thiệp các bệnh lý này. Về hình thái học, đây là tình Chúng tôi ghi nhận nhóm hẹp cao sau Longo<br /> trạng lòng ống hậu môn hẹp, về phương diện có thể can thiệp bằng cách cắt vòng xơ nhưng<br /> chức năng, đó là do sự rối loạn co dãn cơ vòng vẫn còn nguy cơ tái phát hẹp về sau đòi hỏi phải<br /> hậu môn dẫn đến việc thải phân khó. can thiệp lại cắt phần cơ thắt trong 2 TH, tức tỉ lệ<br /> Chẩn đoán bệnh hẹp hậu môn không khó hẹp tái phát là 10,5%. Nghiên cứu khác cũng chỉ<br /> nhưng việc đánh giá mức độ tổn thương trước ra rằng, với nhóm tổn thương hẹp cao khi điều<br /> mổ không dễ và việc điều trị đòi hỏi nhiều cân trị phẫu thuật vẫn có nguy cơ tái phát khoảng<br /> nhắc, thận trọng. 4,3% mặc dù có khi tác giả phải cắt cơ thắt trong<br /> Về nguyên nhân ở cả hai bên vị trí 3 giờ và 9 giờ(7).<br /> Chúng tôi ghi nhận độ tuổi mắc bệnh hẹp Về điều trị<br /> hậu môn trong khoảng 24 đến 80 tuổi cũng phù Điều trị hẹp hậu môn sau mổ có thể bảo tồn<br /> hợp với các lứa tuổi bệnh trĩ, dù là bệnh lành trong nhiều trường hợp nhẹ, chỉ cần nong. Tỉ lệ<br /> tính ít gặp nhưng lại xảy ra sau khi điều trị bệnh tái phát hẹp sau nong có khi lên đến 30%(4).<br /> trĩ do đó cũng làm giảm nhiều chất lượng cuộc Các trường hợp cần phẫu thuật, kỹ thuật cắt<br /> sống của người bệnh. mô xơ, tạo hình hậu môn bằng vạt V-Y có tỉ lệ<br /> Hẹp hậu môn là bệnh gặp ở cả 2 giới, trên thành công khoảng 90%(1).<br /> 85% có nguyên nhân là hậu quả của việc điều trị Kết quả nghiên cứu của chúng tôi có tỉ lệ<br /> trĩ. Trước đây, một nghiên cứu báo cáo cho thấy thành công phẫu thuật là 89,5% chỉ với cắt mô<br /> phần lớn người bệnh hẹp hậu môn sau điều trị xơ, hạ niêm mạc trực tràng phủ vết thương, 2 TH<br /> trĩ bằng đắp thuốc, đốt chích trĩ chiếm tỉ lệ rất tái phát (10,5%) cần can thiệp lại cắt cơ thắt trong<br /> cao, gần 73%(7,7) so với tỉ lệ bị hẹp hậu môn sau ở vị trí 3 và 9 giờ.<br /> cắt trĩ là 12,8%(7). Có nghiên cứu cắt cơ thắt trong để điều trị hẹp<br /> Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy hẹp hậu hậu môn trong hầu hết các trường hợp(7), nhưng các<br /> môn sau phẫu thuật chiếm tỉ lệ gần 74%, trong tác giả khác cho rằng chỉ nên cắt cơ thắt trong một<br /> đó sau phẫu thuật Longo là 53%. Có lẽ ý thức cách chọn lọc trong một số trường hợp(3).<br /> người dân đã thay đổi khi họ không còn tiếp cận Cắt cơ thắt trong được chỉ định trong một số<br /> phương pháp đắp thuốc, chích trĩ gia truyền.<br /> <br /> <br /> 286 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> trường hợp hẹp hậu môn vừa đến nặng, hoặc tái TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> phát hẹp sau nong(7). Phương pháp này có tỉ lệ 1. Aqhayeva A, Atasoy D, Bayraktar O, Cengiz TB, et al<br /> thành công khá cao, tái phát hẹp sau cắt bên cơ thắt (2017). V-Y advancement flap reconstruction for anal stricture.<br /> Colorectal Dis;20(1):78-79.<br /> trong dao động từ 4,3% đến 15%(4,7) nhưng đáng 2. Emile H (2017). Indications and Technical Aspects of Internal<br /> ngại là biến chứng són phân. Biến chứng són phân Anal Sphincterotomy: Highlighting the Controversies. Dis<br /> Colon Rectum;60(1):128-132.<br /> sau cắt cơ thắt trong rất khó điều trị, tỉ lệ từ 19 đến<br /> 3. Mehdi T, et al (2017). Surgical management of anal stenosis:<br /> 29,8%(4). Chúng tôi không gặp biến chứng són phân anoplasty with or without sphincterotomy. Journal of<br /> sau mổ trong kết quả nghiên cứu này. Coloproctology;37(1):13-17.<br /> 4. Nguyễn Mậu Anh (2007). Biến chứng cắt cơ vòng trong phía<br /> Ngoài ra, cắt cơ thắt trong còn được chỉ định bên trong điều trị trít hẹp hậu môn. Y học TP. Hồ Chí<br /> điều trị trong một số các bệnh lý hậu môn trực Minh;11(1):184-186.<br /> 5. Oughriss M, Yver R, Faucheron JL (2005). Complications of<br /> tràng như: nứt kẽ hậu môn mãn, đau mãn tính stapled hemorrhoidectomy: a French multicentric study.<br /> sau cắt trĩ, tăng áp lực ống hậu môn, phình đại Gastroenterol Clin Biol;29(4):429-33.<br /> tràng bẩm sinh nhưng áp dụng nhiều nhất vẫn 6. Peeters K, Bronckaers M, et al (2016). Early complications after<br /> stapled hemorrhoidopexy: a retrospective study comparing<br /> là hẹp hậu môn(2). three different circular staplers. Acta Chir Belg;116(4):213-216.<br /> 7. Phan Đương (2007). Phân loại tổn thương trít hẹp hậu môn. Y<br /> KẾT LUẬN<br /> học TP. Hồ Chí Minh;11(1):180-183.<br /> Qua 19 TH hẹp hậu môn được phẫu thuật tại 8. Phan Đương (2008). Đánh giá kết quả điều trị hẹp hậu môn<br /> bằng phẫu thuật cắt cơ vòng trong phía bên. Luận án tiến sĩ.<br /> bệnh viện Bình Dân, chúng tôi nhận thấy có một Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.<br /> tỉ lệ lớn là sau phẫu thuật Longo với tổn thương<br /> hẹp cao. Phẫu thuật cắt mô xơ kèm hạ niêm mạc Ngày nhận bài báo: 14/11/2017<br /> cho tỉ lệ thành công khá cao, cắt bên cơ thắt trong<br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo: 06/02/2018<br /> được áp dụng hạn chế trong một số trường hợp<br /> Ngày bài báo được đăng: 25/03/2018<br /> tái phát nhằm phòng ngừa biến chứng són phân.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 287<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0