intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị Lơ xê mi kinh dòng tủy có bất thường nhiễm sắc thể phối hợp tại Trung tâm Huyết học - Truyền máu, Bệnh viện Bạch Mai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết đánh giá kết quả điều trị của bệnh nhân lơ xê mi kinh dòng tuỷ (CML) có bất thường nhiễm sắc thể phối hợp (ACAs). Đối tượng: Các bệnh nhân CML giai đoạn mạn tính được điều trị bằng các thuốc ức chế tyrosin kinase (TKIs) tại Trung tâm Huyết họcTruyền máu, Bệnh viện Bạch Mai từ 2012 đến 12/2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị Lơ xê mi kinh dòng tủy có bất thường nhiễm sắc thể phối hợp tại Trung tâm Huyết học - Truyền máu, Bệnh viện Bạch Mai

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ LƠ XÊ MI KINH DÒNG TỦY CÓ BẤT THƯỜNG NHIỄM SẮC THỂ PHỐI HỢP TẠI TRUNG TÂM HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU, BỆNH VIỆN BẠCH MAI Phạm Thị Hằng1 , Vũ Minh Phương2 , Nguyễn Thị Lan Hương1 , Trần Phương Vinh1 , Nguyễn Thanh Bình Minh1 , Hàn Viết Trung1 , Nguyễn Tuấn Tùng1 TÓM TẮT 43 ACAs thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị của bệnh không có ACAs nhân lơ xê mi kinh dòng tuỷ (CML) có bất Kết luận: Bệnh nhân CML có ACAs được thường nhiễm sắc thể phối hợp (ACAs). điều trị TKIs có tỷ lệ đáp ứng kém hơn, tỷ lệ tử Đối tượng: Các bệnh nhân CML giai đoạn vong cao hơn, OS và EFS thấp hơn. mạn tính được điều trị bằng các thuốc ức chế Từ khoá: Lơ xê mi kinh dòng tuỷ, bất tyrosin kinase (TKIs) tại Trung tâm Huyết học- thường nhiễm sắc thể phối hợp, TKI Truyền máu, Bệnh viện Bạch Mai từ 2012 đến 12/2022. SUMMARY Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu EVALUATED EFFECTS OF THE thuần tập hồi cứu. TREATMENT OF CHRONIC Kết quả: Các ACAs phổ biến nhất bao gồm MYELOID LEUKEMIA PATIENTS đột biến nhiễm sắc thể (NST) phức tạp (30,5%), WITH ADDITIONAL CYTOGENETIC biến thể Ph (23,7%), trisomy 8 (13,6%) và hai ABNORMALITIES IN HEMATOLOGY NST Ph (8,5%). Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn về AND BLOOD TRANSFUTION CENTER, huyết học sau 3 tháng là 86,4%. Tỷ lệ đáp ứng BACHMAI HOSPITAL hoàn toàn về di truyền tế bào sau 12 tháng điều Objectives: Evaluated effects of the trị là 35,6%. Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn về di treatment of chronic myeloid leukemia patients truyền phân tử là 49,1%. Tỷ lệ còn sống đến thời with additional cytogenetic abnormalities điểm hiện tại là 61,0%. Tỷ lệ sống trên 5 năm là (ACAs). 68,8%. Thời gian sống toàn bộ (OS), thời gian Subjects: Patients were diagnosed chronic sống thêm không sự kiện (EFS) của nhóm có myeloid leukemia (CML) in chonic phase with additional cytogenetic abnormalities and were treated with tyrosine kinase inhibitors (TKIs) in Hematology and Blood transfution center 1 Bệnh viện Bạch Mai Bachmai Hospital from 2012 to 12/2022 2 Trường Đại học Y Hà Nội Method: Retrospective cohort study. Chịu trách nhiệm chính: Phạm Thị Hằng Results: The most common additional SĐT: 0363075969 cytogenetic abnormalities include complex Email: drphamhang@gmail.com karyotype (30,5%), additional Ph translocation Ngày nhận bài: 30/7/2024 (23,7%), trisomy 8 (13,6%) and second Ph Ngày phản biện khoa học: 01/8/2024 (8,5%). Rate of complete hematologic response Ngày duyệt bài: 01/10/2024 367
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU after 3 months was 86,4%. Rate of complete sự đã khẳng định ACAs ở bệnh nhân CML cytogenetic response after 12 months was 35,6%. làm tăng nguy cơ bệnh tiến triển2 . Tại Việt Rate of major molecular response was 49,1%. Nam có ít nghiên cứu về CML có ACAs The survival rate was 61,0%. The overall 5-years được điều trị bằng TKIs. Vì vậy chúng tôi relative survival rate was 68,8%. The patients thực hiện đề tài này nhằm mục tiêu: Đánh with ACAs had worse overall survival and even- giá kết quả điều trị của bệnh nhân CML có free survival compared with patients without bất thường NST phối hợp tại Trung tâm ACAs. Huyết học - Truyền máu Bệnh viện Bạch Mai Conclusion: The patients with ACAs had giai đoạn 2012-2022. worse rate of respond, overall survival (OS) and Even-free survival (EFS) compared with patients II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU without ACAs. Keywords: chronic myeloid leukemia, 2.1. Đối tượng nghiên cứu additional cytogenetic abnormalities, tyrosine Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: Bệnh kinase inhibitor. nhân chẩn đoán xác định CML giai đoạn mạn tính tại Trung tâm Huyết học- Truyền I. ĐẶT VẤN ĐỀ máu Bệnh viện Bạch Mai; có Ph1 dương CML là bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh tính; T315I âm tính. Bệnh nhân được điều trị mất kiểm soát và trưởng thành bất thường bằng thuốc TKIs (Imatinib, Nilotinib). Bệnh dòng bạch cầu hạt, sự có mặt NST nhân và gia đình đồng ý tham gia nghiên Philadelphia- Ph và/hoặc gen BCR-ABL. cứu. Gen này mã hóa tổng hợp protein 210 Kda Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh ở giai đoạn (P210) có hoạt tính tyrosin kinase nội sinh tăng tốc hoặc chuyển cấp; Người bệnh đang mạnh tham gia vào điều hòa sự phát triển của mang thai hoặc cho con bú hoặc mắc một số tế bào, dẫn tới hậu quả bất thường về phân bệnh lý tim mạch, viêm tụy cấp... bào, quá trình chết theo chương trình và gây 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên tăng sinh tế bào. Sự ra đời của các thuốc cứu thuần tập hồi cứu. Cỡ mẫu thuận tiện. kháng tyrosine kinase (TKIs) đã mở ra kỷ Thời gian từ 2012 đến tháng 12/2022. nguyên điều trị mới cho bệnh nhân CML. 2.3. Các bước nghiên cứu: Thuốc nhắm đích và hiệu quả cao. Đa số - Bệnh nhân được chẩn đoán xác định bệnh nhân CML đáp ứng tốt với điều trị CML giai đoạn mạn tính thỏa mãn tiêu chuẩn Imatinib nhưng có một tỷ lệ nhỏ không đạt được ghi nhận ACAs và phân 2 nhóm: đáp ứng tối ưu, hoặc không đạt bất kỳ đáp Nhóm gồm 59 BN có ACAs và nhóm gồm ứng nào, hoặc mất đáp ứng trong vòng một 124 BN không có ACAs (nhóm chứng). thời gian sau điều trị. Năm 2011, Fabarius A - Bệnh nhân được điều trị imatinib và cộng sự đã bước đầu đề cập đến tác động 400mg/ngày. của các bất thường di truyền tế bào phối hợp - Đánh giá đáp ứng điều trị sau 3 tháng, trong chẩn đoán tiên lượng bệnh khi nghiên 12 tháng: Đáp ứng huyết học và đáp ứng di cứu phân tích dữ liệu trên 1151 bệnh nhân truyền tế bào. CML1 . Năm 2021, Richard E. Clark và cộng 368
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 - Nếu đáp ứng thì điều trị tiếp bằng 2.4.2. Tiêu chuẩn đánh giá đáp ứng imatinib. Nếu không đáp ứng hoặc không điều trị: Theo hướng dẫn của Mạng lưới dung nạp imatinib thì điều trị bằng nilotinib bệnh bạch cầu Châu Âu (ELN) 20134 . 800mg/ngày. Đáp ứng huyết học: Đáp ứng huyết học - Đánh giá đáp ứng điều trị: Đáp ứng di hoàn toàn khi: Bạch cầu dưới 10G/L trong truyền phân tử, tử vong, thời gian sống toàn công thức máu ngoại vi; tiểu cầu dưới 450 bộ (OS), thời gian sống thêm không sự kiện G/l; không có tuổi trung gian dòng bạch cầu (EFS). hạt hoặc blast trong máu ngoại vi; Lách 2.4. Tiêu chuẩn đánh giá không to. Nếu không thỏa mãn một trong 2.4.1. Chẩn đoán và phân chia giai những tiêu chuẩn trên, người bệnh được xem đoạn bệnh CML: Theo Tổ chức y tế thế giới là không đạt đáp ứng huyết học hoàn toàn. 20163 Đáp ứng di truyền tế bào (DTTB): Có 4 Giai đoạn mạn: Thoả mãn đầy đủ các mức độ: tiêu chuẩn sau: (1) Số lượng bạch cầu trong - Đáp ứng DTTB một phần (PCyR) là máu ngoại vi tăng > 25 G/l, có thể kiểm soát khi tỷ lệ NST Ph 1-35% tốt bằng điều trị chuẩn. (2) Tỷ lệ tế bào non < - Đáp ứng DTTB hoàn toàn (CCyR) là 10% trong máu ngoại vi hoặc tuỷ xương. (3) khi tỷ lệ NST Ph bằng 0%. - Đáp ứng DTTB phần lớn (MCyR) là Tỷ lệ bạch cầu ái kiềm < 20%. (4) Số lượng khi tỷ lệ NST Ph
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU kiện” được định nghĩa trước như: độc tính gặp nhất là từ 21 đến 60 tuổi. Sự khác biệt về không thể chấp nhận, nguyện vọng của bệnh tuổi giữa 2 nhóm không có ý nghĩa thống kê nhân muốn thay đổi điều trị, bệnh tái phát, với p>0,05. tiến triển hoặc tử vong… 3.1.2. Đặc điểm về giới Tỷ lệ giới ở nhóm có ACAs là 59,3% III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nam, 40,7% nữ; ở nhóm không có ACAs có 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng 54,6% nam, 44,4% nữ. Không có sự khác nghiên cứu biệt có ý nghĩa thống kê về giới giữa nhóm 3.1.1. Đặc điểm về tuổi có ACAs và nhóm không có ACAs với Tuổi trung bình của nhóm có ACAs là p>0,05. 41,68 ± 13,07 (tuổi); nhóm không có ACAs 3.1.3. Tỷ lệ điều trị imatinib, nilotinib là 42,59 ± 13,17 (tuổi). Nhóm tuổi thường Bảng 1. Tỷ lệ điều trị imatinib đơn thuần và imatinib chuyển nilotinib Nhóm có ACAs (n=59) Nhóm không có ACAs (n=124) Số bệnh nhân n % n % Điều trị imatinib và Nilotinib 20 33,9 13 10,5 Chỉ điều trị Imatinib 39 66,1 111 89,5 Tổng 59 100 124 100 p
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Bảng 3. Đáp ứng huyết học với imatinib sau 3 tháng điều trị Nhóm có ACAs Nhóm không có Mức độ đáp ứng huyết Tổng (n=59) ACAs (n=124) học sau 3 tháng điều trị n % n % n % Đáp ứng hoàn toàn 51 86,4 111 89,5 162 88,5 p=0,542 Không đáp ứng 8 13,6 13 10,5 21 11,5 59 100 124 100 183 100 Nhận xét: Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn về huyết học với imatinib sau 3 tháng ở nhóm có ACAs và nhóm không có ACAs là như nhau, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. 3.2.2. Đáp ứng về di truyền tế bào Bảng 4. Đáp ứng di truyền tế bào sau 12 tháng điều trị imatinib Nhóm có ACAs Nhóm không có Tổng Mức độ đáp ứng Ph (n=59) ACAs (n=124) n % n % n % Hoàn toàn (1) 0% 21 35,6 97 78,2 119 64,7 Một phần (2) 1-35% 10 16,9 8 6,5 18 9,8 Đáp ứng ít (3) 35-65% 6 10,2 4 3,2 10 5,4 Tối thiểu (4) 65-95% 4 6,8 2 1,6 6 3,3 Không đáp ứng(5) >95% 18 30,5 13 10,5 31 16,8 Tổng 59 100 124 100 183 100 p[1-(2+3+4+5) ]< 0,001 p p[(1+2+3+4)-5]=0,001 Nhận xét: Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn về di bào với imatinib ở nhóm có ACAs (30,5%) truyền tế bào sau 12 tháng điều trị với cao hơn so với nhóm không có ACAs imatinib ở nhóm có ACAs là 35,6%, thấp (10,5%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê hơn nhóm không có ACAs (78,2%), sự khác với độ tin cậy 95%. biệt có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 3.2.3. Đáp ứng về di truyền phân tử 99,9%. Tỷ lệ không đáp ứng mức di truyền tế Bảng 5. Đáp ứng về di truyền phân tử ở nhóm chỉ điều trị imatinib Nhóm có ACAs Nhóm không có Tổng Mức độ đáp ứng (n=38) ACAs (n=98) n % n % n % Đáp ứng hoàn toàn 16 42,1 84 85,7 100 73,5 P
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU trị imatinib ở nhóm có ACAs là 42,1%, thấp khác biệt có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy hơn tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn về di truyền 99,9%. phân tử ở nhóm không có ACAs (85,7%), sự Bảng 6. Đáp ứng về di truyền phân tử ở nhóm điều trị nilotinib Nhóm có ACAs Nhóm không có Tổng Mức độ đáp ứng (n=19) ACAs (n=13) n % n % n % Đáp ứng hoàn toàn 3 15,8 2 15,4 5 15,6 p=0,683 Không đáp ứng 16 84,2 11 84,6 27 84,4 19 100 13 100 32 100 Nhận xét: Trong số 33 BN được điều trị ACAs (15,4%) là như nhau với p>0,05. nilotinib, có 32 BN được xét nghiệm gen để 3.2.4. Các diễn biến điều trị khác đánh giá đáp ứng điều trị. Tỷ lệ đáp ứng a. Tỷ lệ sống sót hoàn toàn về di truyền phân tử với nilotinib ở Trung vị thời gian theo dõi: 75 tháng nhóm có ACAs (15,8%) và nhóm không có Bảng 7. Tỷ lệ sống sót ở nhóm có ACAs Nhóm có ACAs Nhóm không có Tình trạng hiện Tổng (n=59) ACAs (n=124) tại n % n % n % Còn sống 36 61,0 116 93,5 152 83,1 p 5 năm 35 68,6 82 96,5 117 86,0 P
  7. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Biểu đồ 1. Biểu đồ Kaplan-Meier biểu diễn OS của nhóm có ACAs và nhóm không có ACAs Nhận xét: Thời gian sống toàn bộ của nhóm có ACAs (90,78 tháng) thấp hơn nhóm không có ACAs (120,67 tháng) có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 99,9%. * Thời gian sống thêm không sự kiện của nhóm có ACAs Biểu đồ 2. Biểu đồ Kaplan-Meier biểu diễn EFS của nhóm có ACAs và nhóm không có ACAs Nhận xét: Thời gian sống thêm không sự chuyển sang điều trị bằng nilotinib ở nhóm kiện của nhóm có ACAs (62,8 tháng) thấp có ACAs (chiếm 33,9%) cao hơn so với hơn nhóm không có ACAs (109,78 tháng) có nhóm không có ACAs (10,5%), sự khác biệt ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 99%. có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 99,9%. Như vậy ở nhóm có ACAs, tỷ lệ không đáp IV. BÀN LUẬN ứng hoặc không dung nạp với imatinib cao 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng hơn so với nhóm không có ACAs. Năm nghiên cứu 2016, Wei Wang và cộng sự đã đề cập đến 4.1.1. Tuổi và giới: Tuổi trung bình, tỷ lệ phân tầng nguy cơ ở những BN CML có nam, nữ của nhóm có ACAs và nhóm không ACAs. Theo đó, ACAs làm giảm đáp ứng có ACAs khác biệt không có ý nghĩa thống với liệu pháp TKI và tăng các biến cố bất kê với p>0,05. lợi1 . Tác giả Błazej Ratajczak và cộng sự 4.1.2. Tỷ lệ điều trị imatinib, nilotinib (2023) nghiên cứu sự hiện diện của các Tỷ lệ BN điều trị bằng imatinib rồi ACAs ở các BN CML ở thời điểm chẩn đoán 373
  8. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU hay trong quá trình điều trị bằng TKI đều là ứng hoàn toàn về huyết học chung ở cả 2 yếu tố dự báo tình trạng chuyển cấp và sự nhóm là 88,5%. Kết quả tương đương với thất bại của điều trị bằng imatinib5 . nghiên cứu của các tác giả: Nguyễn Thị 4.1.3. Đặc điểm di truyền tế bào Thảo (Viện Huyết học-Truyền máu trung Trong số 59 BN có ACAs, tỷ lệ có đột ương) (95,4%)7 ; Phạm Thị Ngọc Phương biến NST phức tạp (≥2 đột biến phối hợp) là (Bệnh viện trung ương Huế) (92,6%)8 . Tỷ lệ cao nhất (chiếm 30,5%), tiếp đến là biến thể này mức cao thể hiện tác dụng điều trị ưu Ph (23,7%), trisomy 8 (13,6%), hai NST Ph việt của thuốc nhắm đích. (còn gọi là thêm NST Ph) (8,5%), -Y (5,7%). 4.2.2. Đáp ứng về di truyền tế bào Tác giả Alice Fabarius và cộng sự nghiên Tỷ lệ đáp ứng về di truyền tế bào trong cứu trên 1151 BN CML có 6,9% có ACAs. nghiên cứu của chúng tôi là 64,7%, tương Trong đó có 3,3% đột biến mất NST Y (-Y), đương với kết quả nghiên cứu của tác giả 1,4% có các đột biến chủ yếu (thêm NST Ph, Nguyễn Thị Thảo (2013) (64,2%)7 . trisomy 8, -17q hoặc trisomy 19) và các đột Chúng tôi nhận thấy tỷ lệ đáp ứng hoàn biến thứ yếu (các đột biến còn lại)6 . Tác giả toàn về di truyền tế bào ở nhóm có ACAs là Wei Wang và cộng sự (2016) cũng cho thấy 35,6%, thấp hơn nhóm không có ACAs 6 ACAs thường gặp nhất trong CML là (78,2%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê trisomy 8 (6,1%), -Y (4,8%), thêm NST Ph với độ tin cậy 99,9%. Tác giả Błazej ˙ (5,8%), i(17) (q10) (2,8%), -7del7q (2,3%) Ratajczak (2023) đã nhận định các ACAs và 3q26(3,8%)1 . Tác giả Richard E. Clark và xuất hiện tại thời điểm chẩn đoán hay trong cộng sự (2021) nghiên cứu công thức NST quá trình điều trị bằng TKI ở bệnh nhân của 763 BN CML nhận thấy 27 BN có các CML đều là dấu hiệu cảnh báo thất bại điều đột biến chủ yếu (trisomy8 hoặc 19, iso17q trị5 . hoặc thêm NST Ph) và 5 đột biến bổ sung 4.2.3. Đáp ứng về di truyền phân tử được mô tả (trisomy 21, 3q26.2, monosomy Trong số 168 BN được xét nghiệm gen 7/7q-, 11q23 và bất thường NST phức tạp)2 . đánh giá mức độ đáp ứng về di truyền phân Tác giả Błazej ˙ Ratajczak và cộng sự (2023) tử có 138 BN chỉ điều trị bằng imatinib. cũng nhận thấy các ACAs đơn độc thường Trong đó, tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn về di gặp nhất là trisomy 8, -Y, thêm NST Ph, truyền phân tử ở nhóm có ACAs là 42,1%, i(17) (q10), − 7/del(7q) và sắp xếp lại thấp hơn nhóm không có ACAs (85,7%), sự 3q26.25 . Như vậy, nghiên cứu của chúng tôi khác biệt có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy tương đồng với các tác giả trên thế giới, đều 99,9%. Tỷ lệ này cao hơn so với kết quả nhận thấy các ACAs phổ biến là đột biến nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Thảo NST phức tạp, trisomy 8, hai NST Ph (thêm (2013) (46,8%)7 , tác giả Phạm Thị Ngọc NST Ph) và mất Y. Phương và cộng sự (2017) (54,6%)8 . Điều 4.2. Đánh giá đáp ứng điều trị này có thể do trong nghiên cứu của chúng 4.2.1. Đáp ứng huyết học tôi, thời gian theo dõi dài nên tỷ lệ đáp ứng Sau 3 tháng điều trị bằng imatinib, tỷ lệ di truyền phân tử cộng dồn cao hơn. đáp ứng hoàn toàn ở nhóm có ACAs (86,4%) Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn về di truyền và nhóm không có ACAs (89,5%) là tương phân tử với nilotinib ở nhóm có ACAs đương nhau với độ tin cậy 95%. Tỷ lệ đáp (15,8%) và nhóm không có ACAs (15,4%) là 374
  9. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 2 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 như nhau với p>0,05. Tỷ lệ này cao hơn so tỷ lệ sống trên 5 năm là 68,6%, thấp hơn với nghiên cứu của tác giả Trần Thị Hồng nhóm không có ACAs (96,5%), sự khác biệt (7,9%)9 . Điều này có thể do thời gian theo có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 99,9%. dõi của chúng tôi dài hơn nên tỷ lệ đáp ứng Kết quả tương tự nghiên cứu của tác giả cộng dồn cao hơn. Theo tác giả Phù Chí Alice Fabarius và cộng sự: tỷ lệ sống trên 5 Dũng, tỷ lệ đạt đáp ứng SHPT phần lớn tại năm của nhóm không có ACAs là 92%, của thời điểm 12 và 24 tháng lần lượt là 22,3% nhóm ACAs tuyến chính là 53%. BN có và 51,9%, cao hơn ở những người bệnh được ACAs tuyến chính có thời gian đạt đáp ứng điều trị sớm nilotinib tính từ khi kháng hay hoàn toàn về di truyền tế bào, di truyền phân không dung nạp imatinib10 . Tỷ lệ đáp ứng tử dài hơn, thời gian sống không bệnh và thời hoàn toàn về di truyền phân tử trong nghiên gian sống toàn bộ ngắn hơn6 . cứu của chúng tôi thấp hơn tác giả Phù Chí b. Thời gian sống toàn bộ và thời gian Dũng có thể do BN của chúng tôi được điều sống thêm không sự kiện trị muộn sau khi kháng hoặc không dung nạp * Thời gian sống toàn bộ và thời gian imatinib do những nguyên nhân khách quan sống thêm không sự kiện của nhóm có ACAs hoặc chủ quan. Trong nghiên cứu của chúng tôi, nhóm 4.2.4. Các diễn biến điều trị khác có ACAs có thời gian sống toàn bộ (90 a. Tỷ lệ sống sót tháng) và thời gian sống thêm không sự kiện Trong số 183 BN nghiên cứu, với thời (67,78 tháng) đều ngắn hơn so với nhóm gian theo dõi là 127 tháng, tỷ lệ còn sống đến không có ACAs (120,67 tháng và 120,64 thời điểm hiện tại là 83,1%, tỷ lệ tử vong của tháng). Tác giả Wei Wang và cộng sự cho các BN nghiên cứu là 16,9%. Kết quả tương rằng các bệnh nhân có các đột biến chủ yếu tự với nghiên cứu của tác giả Andreas phổ biến như trisomy 8 hoặc 19, thêm NST Hochhaus và cộng sự (2017): Tỷ lệ sống sót Ph, i(17) (q10) có khả năng sống sót tương không biến cố ước tính sau 10 năm ở nhóm đương các bệnh nhân không có ACAs, và bệnh nhân được chỉ định ngẫu nhiên dùng khả năng sống sót tốt hơn so với các bệnh imatinib dao động 64,4% đến 84,4%; tỷ lệ tử nhân có ACAs thứ yếu1 . Trái lại, tác giả vong đã biết là 16,1%11 . Johansson.B, Fioretos và cộng sự nhận thấy Tỷ lệ sống của nhóm có ACAs là 61,0%, khoảng 80% bệnh nhân lơ xê mi cấp chuyển thấp hơn nhóm không có ACAs (93,5%), sự từ CML có kèm thêm các NST bất thường khác biệt có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy khác ngoài NST Ph. Các tổn thương NST 99,9%. Tỷ lệ tử vong ở nhóm có ACAs là thường thấy là thêm NST Ph, trisomy 8, 39,0%, cao hơn nhóm không có ACAs có ý i(17q), trisomy 19 và –Y 12 . nghĩa thống kê với độ tin cậy 99,9%. Kết quả nghiên cứu phù hợp với nhận định của tác V. KẾT LUẬN giả Alice Fabarius và cộng sự: ACAs chủ Bệnh nhân CML có ACAs được điều yếu tại thời điểm chẩn đoán có tác động tiêu trị TKI có tỷ lệ đáp ứng kém hơn, tỷ lệ tử cực đến sự sống sót và thể hiện sự tiến triển vong cao hơn, OS và EFS thấp hơn: Tỷ lệ sang giai đoạn tăng tốc và chuyển cấp6 . đáp ứng hoàn toàn về huyết học sau 3 tháng Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ là 86,4%, tương đương nhóm không có sống trên 5 năm là 86%. Nhóm có ACAs có ACAs (89,5%). Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn về 375
  10. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU di truyền tế bào sau 12 tháng điều trị là additional cytogenetic aberrations in chronic 35,6%, thấp hơn nhóm không có ACAs myeloid leukemia cells at the time of (78,2%). Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn về di diagnosis or their appearance on tyrosine truyền phân tử là 49,1%, thấp hơn nhóm kinase inhibitor therapy predicts the imatinib không có ACAs (77,5%). Tỷ lệ còn sống đến treatment failure. 6. Fabarius A, Leitner A, Hochhaus A, et al. thời điểm hiện tại là 61,0%, thấp hơn nhóm Impact of additional cytogenetic aberrations không có ACAs (93,5%). Tỷ lệ sống trên 5 at diagnosis on prognosis of CML: long-term năm là 68,8%, thấp hơn nhóm không có observation of 1151 patients from the ACAs (96,5%). OS, EFS của nhóm có ACAs randomized CML Study IV. Blood. thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm 2011;118(26):6760-6768. doi:10.1182/blood- không có ACAs. 2011-08-373902 7. Nguyễn Thị Thảo (2013). Nghiên cứu mức TÀI LIỆU THAM KHẢO độ lui bệnh và phát hiện bệnh tồn dư tối thiểu 1. Wang W, Cortes JE, Tang G, et al. Risk ở bệnh nhân Lơ xê mi kinh dòng bạch cầu stratification of chromosomal abnormalities hạt được điều trị bằng imatinib, Thạc sỹ, Đại in chronic myelogenous leukemia in the era học Y Hà Nội. of tyrosine kinase inhibitor therapy. Blood. 8. Phạm Thị Ngọc Phương, Võ Thế Hiếu, 2016;127(22):2742-2750. doi:10.1182/blood- Nguyễn Thị Thanh Minh, Trần Phương 2016-01-690230 An Giang. (2016). Đánh giá hiệu quả điều trị 2. Clark RE, Apperley JF, Copland M, của imatinib mesylate trong bệnh bạch cầu Cicconi S. Additional chromosomal kinh dòng hạt tại bệnh viện Trung Ương abnormalities at chronic myeloid leukemia Huế. Y học Việt Nam, 446, 7. diagnosis predict an increased risk of 9. Trần Thị Hồng (2018). Nghiên cứu điều trị progression. Blood Adv. 2021;5(4):1102- Lơ xê mi kinh dòng hạt kháng imatinib bằng 1109. doi:10.1182/bloodadvances. nilotinib tại Viện Huyết học-Truyền máu 2020003570 Trung Ương, Luận văn thạc sỹ y học , Đại 3. Arber DA, Orazi A, Hasserjian R, et al. học Y Hà Nội. The 2016 revision to the World Health 10. Phù Chí Dũng (2020) Đánh giá hiệu quả của Organization classification of myeloid nilotinib trên người bệnh bạch cầu mạn dòng neoplasms and acute leukemia. Blood. tủy giai đoạn mạn đề kháng hoặc không dung 2016;127(20):2391-2405. doi:10.1182/blood- nạp với imatinib; Luận án tiến sỹ y học, Đại 2016-03-643544 học Y Hà Nội 4. Baccarani M, Deininger MW, Rosti G, et 11. Hochhaus A, Larson RA, Guilhot F, et al. al. European LeukemiaNet recommendations Long-Term Outcomes of Imatinib Treatment for the management of chronic myeloid for Chronic Myeloid Leukemia. N Engl J leukemia: 2013. Blood. 2013;122(6):872- Med. 2017;376(10):917-927. 884. doi:10.1182/blood-2013-05-501569 doi:10.1056/NEJMoa1609324 5. Błazej ˙ Ratajczak a,*, Anna 12. Johansson B, Fioretos T, Mitelman F. Przybyłowicz-Chalecka a, Joanna Cytogenetic and molecular genetic evolution Czerwinska-Rybak ´ a, Zuzanna Kanduła of chronic myeloid leukemia. Acta a, Adam Ustaszewski b, Lidia Gil a, Haematol. 2002;107(2):76-94. doi: Krzysztof Lewandowski a, Małgorzata 10.1159/000046636. PMID: 11919388. Jarmuz-Szymczak ˙. The presence of 376
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2