intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị nhồi máu não cấp tại trung tâm đột quỵ Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

20
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết đánh giá kết quả điều trị nhồi máu não cấp tại trung tâm đột quỵ Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Đối tượng: Gồm 406 bệnh nhân điều trị nội trú tại bệnh viện, thời gian từ tháng 01 năm 2022 đến tháng 06 năm 2022.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị nhồi máu não cấp tại trung tâm đột quỵ Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NHỒI MÁU NÃO CẤP TẠI TRUNG TÂM ĐỘT QUỴ BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Bùi Thị Huyền1, Vũ Đình Duy1, Vũ Minh Đức1 Triệu Thị Tạo1, Trần Văn Tuấn2 TÓM TẮT 22 Objective: Evaluating the results of treatment Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh of patients with acute ischemic stroke at Stroke nhân nhồi máu não tại Trung tâm đột quỵ bệnh center of Thai Nguyen National Hospital. viện Trung ương Thái Nguyên. Đối tượng: Gồm Subjects and methods: A descriptive, 406 bệnh nhân điều trị nội trú tại bệnh viện, thời longitudinal follow-up study of 406 patients with gian từ tháng 01 năm 2022 đến tháng 06 năm ischemic stroke at Stroke center of Thai Nguyen 2022. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, can National Hospital, from January 2022 to June thiệp theo dõi dọc. Kết quả và kết luận: Tuổi 2022. Results and conclusions: The average age trung bình 68,04. Các yếu tố nguy cơ hay gặp là of the group was 68,04, the highest risk factors tăng huyết áp (66,74%), đái tháo đường being hypertension (66.74%), diabetes (20.94%), (20,94%), rung nhĩ (19,21%), tiền sử đột quỵ atrial fibrillation and a history of stroke (19,21%). Nhồi máu não do tắc hệ tuần hoàn (19.21%). Ischemic stroke due to intracranial trước nhiều hơn do tắc hệ tuần hoàn sau. Tỷ lệ occlusion in arterial circulatory system occurs tiêu sợi huyết và lấy huyết khối là 20%. Thời more often than in posterior circulatory system. gian cửa kim trung bình là 26,5 phút. Thời gian Thrombolysis and thrombectomy were cửa bẹn trung bình là 65 phút. Điểm NIHSS performed on 20% of the group. Average door- trung bình lúc vào viện 6,97, lúc ra viện 2,49 to-needle time was 26.5 minutes, while average điểm. Sự hồi phục sau một tháng với điểm inguinal time was 65 minutes. Average NIHSS Rankin dưới 2 chiếm 78,6%. score the average NIHSS score at admission was Từ khóa: Đột quỵ thiếu máu não 6.97, at discharge was 2.49. The recovery after 1 month with Rankin score less than 2 accounted SUMMARY for 78.6% EVALUATING THE RESULTS OF Keywords: Acute cerebral infarction TREATMENT OF PATIENTS WITH ACUTE ISCHEMIC STROKE I. ĐẶT VẤN ĐỀ CENTER OF THAI NGUYEN Đột quỵ não (ĐQN) là nguyên nhân hàng NATIONAL HOSPITAL đầu gây tử vong trong các bệnh lý thần kinh và đứng hàng thứ ba sau các bệnh lý ung thư 1 BVTW Thái Nguyên, và tim mạch, chiếm khoảng 20% các bệnh lý 2 Trường ĐHYD Thái Nguyên nội khoa. Trong đó tỷ lệ nhồi máu não Chịu trách nhiệm chính: Bùi Thị Huyền (NMN) chiếm khoảng 80%. Với sự tiến bộ Email: buihuyenyktn@gmail.com của y học, nhiều BN NMN đến viện trong Ngày nhận bài: 12.8.2022 giờ vàng kịp can thiệp tái thông mạch có khả Ngày phản biện khoa học: 16.8.2022 năng hồi phục hoàn toàn. Ngoài ra việc tổ Ngày duyệt bài: 26.8.2022 175
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 chức cấp cứu đột quỵ, can thiệp nhanh cũng - Phương pháp thu thập số liệu: Theo như điều trị nội khoa kết hợp phục hồi chức mẫu bệnh án nghiên cứu thống nhất năng (PHCN) sớm là yếu tố quyết định kết 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu quả phục hồi của BN. Để có cái nhìn tổng - Thời gian từ tháng 01/ 2022 - 06/ 2022. quan về kết quả điều trị NMN tại trung tâm, - Địa điểm: Trung tâm Đột quỵ Bệnh viện chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm mục Trung ương Thái Nguyên. tiêu: “Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân 2.4. Các bước tiến hành nhồi máu não giai đoạn cấp tại trung tâm đột Bệnh nhân ĐQN vào viện được khám quỵ bệnh viện Trung ương Thái Nguyên”. đánh giá lâm sàng, thời gian khởi phát, chỉ định xét nghiệm và chụp CT sọ não tại Trung II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tâm đột quỵ. BN NMN cấp có chỉ định can 2.1. Đối tượng nghiên cứu thiệp tiêu sợi huyết hoặc lấy huyết khối sẽ - Gồm 406 BN được chẩn đoán NMN cấp được thực hiện tại Khoa Chẩn đoán hình ảnh điều trị nội trú tại Trung tâm Đột quị, Bệnh sau đó đưa về Trung tâm đột quỵ điều trị. BN viện Trung ương Thái Nguyên không có chỉ định can thiệp sẽ được đánh giá Tiêu chuẩn chọn BN: BN được chẩn đoán chức năng nuốt, điều trị nội khoa tiêu chuẩn đột quị NMN theo tiêu chuẩn của WHO, kết và phục hồi chức năng (PHCN). Những BN hợp khám lâm sàng và hình ảnh trên CT sọ, có chỉ định can thiệp mở sọ giảm áp sẽ được CT mạch não hoặc MRI sọ não. mớ sọ sau đó đưa về Trung tâm đột quỵ theo Tiêu chuẩn loại trừ: NMN không phải giai dõi và điều trị. BN được kê đơn, hẹn tái đoạn cấp, BN và người nhà không đồng ý khám khi ra viện và đánh giá lại sau một tham gia nghiên cứu. tháng. Số liệu được lưu tại Trung tâm đột 2.2. Phương pháp nghiên cứu quỵ. - Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang, theo dõi 2.5. Xử lý và phân tích số liệu dọc. Số liệu đã thu thập được nhập và phân - Phương pháp nghiên cứu: Mô tả tích bằng phần mềm thống kê SPSS 20.0 - Kỹ thuật chọn mẫu: Thuận tiện. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1: Một số đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu Đặc điểm Số lượng ( n= 406) Tỷ lệ (%) Nam 238 58,62 Giới Nữ 168 41,38 < 50 31 7,64 51 – 60 73 17,98 Nhóm tuổi 61 – 70 128 31,53 71 – 80 107 26,35 > 80 67 16,50 Tuổi TB (mean + SD) 68,04 + 11,98 176
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Nhận xét: Tỷ lệ nam: 58,62%, nữ: 41,33%; Tuổi trung bình 68,04 + 11,98; Nhóm tuổi từ 61-70 tuổi chiếm 31,53%. Bảng 2. Một số yếu tố nguy cơ trên nhóm bệnh nhân nghiên cứu Yếu tố nguy cơ Số lượng Tỷ lệ (%) Tăng huyết áp 271 66,75 Đái tháo đường 85 20,94 Rung nhĩ 78 19,21 Tiền sử đột quỵ 75 18,47 Hút thuốc trong 10 năm 32 7,88 Rối loạn lipid máu 30 7,40 Xơ vữa mạch não 22 5,41 Nghiện rượu 12 2,96 Dùng thuốc tránh thai 5 1,23% Nhận xét: Tăng huyết áp: 66,75%%, Đái tháo đường: 20,94%, rung nhĩ: 19,21% Bảng 3. Vị trí nhồi máu não Vị trí Số lượng Tỷ lệ (%) Vòng tuần hoàn ĐM cảnh trong 12 2,96 82,02 trước ĐM não giữa 321 79,06 Vòng tuần hoàn sau ĐM thân nền 73 17,98 Tổng 406 100 Nhận xét: BN nhồi máu não chủ yếu do tắc tuần hoàn trước (tắc ĐMN giữa:79,06%, ĐM cảnh trong: 2,96%), ĐM thân nền:17,98%) Bảng 4. Tỷ lệ can thiệp tái thông mạch Số lượng Tỷ lệ (%) Có can thiệp Tiêu sợi huyết 54 13,30 19,95 tái thông Lấy huyết khối 27 6,65 Không can thiệp tái thông 325 80,05 Tổng 406 100 Nhận xét: Tỷ lệ can thiệp tái thông mạch là 19,95%, trong đó tiêu sợi huyết 13,30%, lấy huyết khối cơ học 6,65% (13 BN được tiêu sợi huyết bắc cầu). Bảng 5. Thời gian từ khi vào viện đến khi được can thiệp tái thông mạch Khoảng thời gian Trung bình (Phút) Thời gian cửa kim 26,5 Thời gian cửa bẹn 65 Nhận xét: Thời gian trung bình từ khi khởi phát đến khi chọc kim để tiêu sợi huyết là 26,5 phút. Thời gian trung bình từ khi vào viện đến khi chọc mạch bẹn 65phút. 177
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 Bảng 6: Kết quả tái thông của nhóm lấy huyết khối cơ học Mức tái thông Số BN (n=27) Tỷ lệ % Không tái thông 2 7,40 Không tốt TCI 1 2 7,40 29,62 TCI 2a 4 14,82 TCI 2b 5 18,52 Tốt 70,38 TCI 3 14 51,86 Nhận xét: Tỷ lệ tái thông tốt: 70,36%, tỷ lệ tái thông hoàn toàn: 51,86% Bảng 7: So sánh điểm NIHSS lúc vào viện và ra viện Nhóm NIHSS vào NIHSS ra Tiêu sợi huyết 9,44 + 4,07 1,92 + 3,25 Lấy huyết khối 11,11 + 2,88 3,22 + 2,86 Không can thiệp 6,22 + 3,43 3,54 + 3,26 Tất cả nhóm nghiên cứu 6,97 + 3,52 2,49+ 2,56 Nhận xét: Điểm NIHSS trung bình khi vào viện 6,97 + 3,52; điểm NIHSS trung bình khi ra viện: 3,54+ 3,24. Bảng 8: Các biến chứng trong điều trị Biến chứng Số BN Tỷ lệ % Chảy máu não sau can thiệp tái thông 4 0,99 Viêm phổi bệnh viện 12 2,95 Loét tỳ đè 8 1,97 Tử vong 10 2,46 Nhận xét: Tỷ lệ tử vong là 2,46%, tỷ lệ viêm phổi bệnh viện là 2,95%, tỷ lệ chảy máu não sau can thiệp tái thông mạch là 0,99% Bảng 9. Đánh giá kết quả hồi phục sau 30 ngày kể từ khi ra viện Kết quả hồi phục Số BN (n= 396) Tỷ lệ % Tốt (mRS 0 – 2) 302 76,26 Trung bình (mRS 3-4) 86 21,72 Di chứng nặng, tử vong (mRS 5) 08 2,02 Nhận xét: Sau 1 tháng ra viện, tỷ lệ hồi phục tốt là 76,26%; hồi phục trung bình 21,71%, di chứng nặng hoặc tử vong 2,02% IV. BÀN LUẬN Phùng đức Lâm [2], [5]. Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ nam Tuổi trung bình: 68,04 + 11,98 cao hơn chiếm 58,62% cao hơn nữ, tương đồng với nghiên cứu của Đinh Thị Hải Hà và Nguyễn các nghiên cứu của Nguyễn Văn Tuyến, Văn Tuyến (64,61 ± 13,12) [2], Nguyễn Huy 178
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Thắng [9]. Nhóm tuổi gặp nhiều nhất là từ Tỷ lệ tái thông tốt (TCI 2b-3) chiếm 61-70 tuổi (chiếm 31,53%). Nhóm tuổi trẻ 70,38% (2 BN không thể đưa dụng cụ lên dưới 50 tuổi chiếm 7,64%. Đặc biệt NMN do được vị trí động mạch bị tắc do xơ vữa mạch tắc mạch lớn gặp ở tuổi còn rất trẻ (BN trẻ mạn tính). Có 13/ 27 BN được được tiêu sợi tuổi nhất là 31 tuổi). huyết bắc cầu và can thiệp lấy huyết khối, Các yếu tố nguy cơ hay gặp nhất là tăng qua theo dõi thấy các BN này hồi phục tốt HA 66,75%, đái tháo đường 20,94%, rung hơn so với các BN không có chỉ định tiêu sợi nhĩ 19,21%. Kết quả này tương tự như các huyết bắc cầu. Chúng tôi chưa ghi nhận biến nghiên cứu của Vũ Văn Tuyến, Phùng Đức chứng nào ở nhóm được tiêu sợi huyết bắc Lâm [2], [5]. Trong nghiên cứu SWIFT, BN cầu, tuy nhiên số lượng BN còn ít so với các tăng HA là 58% [8]. Tỷ lệ BN có tiền sử đã nghiên cứu khác [9]. bị đột quỵ chiếm 18,47%. Điểm NIHSS trung bình khi vào viện là Vị trí tắc động mạch hệ tuần hoàn trước 6,97 + 3,52, tương ứng với nghiên cứu của cao hơn tắc tuần hoàn sau trong đóí tắc ĐMN Nguyễn Huy Thắng (NIHSS trung bình là 7) giữa chiếm 79,06%, tương đồng với các [9] và có sự cải thiện điểm NIHSS so với khi nghiên cứu khác [2], [3], [5] BN vào viện (giảm trung bình > 4 điểm) nhất Tỷ lệ can thiệp tái thông mạch (tiêu sợi là ở nhóm can thiệp tái thông mạch. huyết và lấy huyết khối cơ học) là 19,95% Tỷ lệ tử vong trong nghiên cứu của chúng (tiêu sợi huyết: 13,30%, lấy huyết khối: tôi là 2,46% thấp hơn của Nguyễn Huy 6,55%). Điều này cho thấy nhiều BN đến Thắng (3,1%) [9]. viện muộn không đảm bảo thời gian can Đánh giá mức độ hồi phục sau 30 ngày, thiệp tái thông có hiệu quả. kết quả hồi phục tốt chiếm 70%, hồi phục Thời gian từ khi nhập viện cho đến khi trung bình 15%, hồi phục kém hoặc tử vong tiêu sợi huyết là 26,5 phút. Thời gian từ khi 15%. Tỷ lệ khuyết tật nặng hoặc tử vong sau nhập viện đến khi chọc động mạch bẹn là 65 30 ngày thấp hơn so với các tác giả khác có phút. Thời gian can thiệp và tái thông của thể do số lượng nghiên cứu còn ít và sự lựa chúng tôi nhanh hơn so với một số tác giả chọn BN ở mức an toàn hơn [3], [5]. khác như Phùng Đức Lâm, Lê văn Huỳnh [3], [5]. Chúng tôi đã rút ngắn đáng kể thời V. KẾT LUẬN gian từ khi khởi phát đến khi nhập viện và Nghiên cứu 406 bệnh nhân nhồi máu não thời gian từ khi nhập viện đến khi can thiệp cấp điều trị tại Trung tâm Đột quỵ bệnh viện do đã tích cực tuyên truyền để người dân Trung ương Thái Nguyên từ tháng 01/2022 nhận biết đột quỵ và đưa đến bệnh viện sớm. đến tháng 07/2022, kết quả thu được: Mặt khác, có sự cải tiến quy trình cấp cứu - Tuổi trung bình: 68,04 + 11,98; tỷ lệ đột quỵ cũng như đầu tư trang thiết bị cho nam cao hơn nữ; tăng huyết áp 66,75%; đái chẩn đoán và cấp cứu đột quỵ của bệnh viện tháo đường 20,94%; rung nhĩ 19,21%; tiền [4]. sử đã bị đột quỵ 19,21%. 179
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ IX - 2022 - Nhồi máu não do tắc tuần hoàn trước: mạch nội sọ”, tạp chí Y học Việt Nam tập 82,02%; tắc tuần hoàn sau 17,98%. Điểm 482, tr 149-153 NIHSS trung bình khi vào viện 6,97 + 3,52, 5. Phùng Đức Lâm, Nguyễn Thu Huyền Và cs (2019), “Kết quả Kết quả lấy huyết khối bằng ra viện là 2,49+ 2,56, Tỷ lệ tử vong của dụng cụ cơ học trong tắc mạch lớn ở bệnh nhóm nghiên cứu là 2,46% nhân đột quỵ nhồi máu não cấp”, tạp chí Y - Tỷ lệ can thiệp tiêu sợi huyết và lấy huyết học Việt Nam tập 482, tr 116-121 khối cơ học là 19,95%; Thời gian cửa kim 6. Gao F., et al (2015), “Combined Use of trung bình 26,5 phút. Thời gian cửa bẹn Mechanical Thrombectomy with Angioplasty trung bình 65 phút. and Stenting for Acute Basilar Occulusions - Tỷ lệ bệnh nhân hồi phục tốt với điểm with Underlying Severe Intracranial Rankin sau 30 ngày từ 0-2 điểm chiếm Vertebrobasilae Stenosis: Preliminary 76,26%, tỷ lệ di chứng nặng và tử vong là Xesperience from a Single Chinese Center” 2,02% AJNR Am J Neuroradiol 36, 1947- 52 7. Puck SS Fransen, Debbic Beumer et al., TÀI LIỆU THAM KHẢO (2014), “MR Clean, a multicenter randomized 1. Vũ Quang Anh và CS (2013), “Đánh giá hiệu clinical trial of endovascular treatment for quả bước đầu của phương pháp lấy huyết khối acute ischemic stroke in the Netherlands: bằng stet Solitaire ở các bệnh nhân nhồi máu study protocol for a randomized controlled não tối cấp”, tạp chí điện quang số 14 trial”, Frasen et al. trial 2014, 15:343 2. Đinh Thị Hải Hà, Nguyễn Văn Tuyến và cs 8. Saver, J. L, et al., (2012), “Solitaire flow (2018), “Đánh giá kết quả điều trị tái thông restoration device versus the Merci Retriever mạch ở bệnh nhân nhồi máu não cấp do tắc in patients with acute ischaemic stroke nhánh lớn động mạch nội sọ”, tạp chí Y học (SWIFT): a randomised, parallel-group, non- Việt Nam tập 471 inferiority trial”, Lancet, 380 (9849): p. 1241- 3. Lê Vũ Huỳnh và cs (2019), “Nghiên cứu phối 9 hợp tiêu sợi huyết đường tĩnh mạch và lấy 9. Thang Huy Nguyen, Seana Gall, Dominique huyết khối đường động mạch trên bệnh nhân A. Cadilhac, et al, (2019) “Processes of nhồi máu não cấp”, tạp chí Y học Việt Nam Stroke Unit Care and Outcomes at Discharge tập 482, tr 263-272 in Vietnam: Findings from the Registry of 4. Bùi Thị Huyền Và cs (2019), “Kết quả điều Stroke Care Quality (RES-Q) in a Major trị lấy huyết khối bằng dụng cụ cơ học ở bệnh Public Hospital” Journal of Stroke Medicine nhân nhồi máu não cấp do tắc nhánh lớn động 1–9 © 2019 180
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1