Đánh giá kết quả điều trị ở bệnh nhân đợt cấp hen phế quản mạn nhập viện tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
lượt xem 1
download
Hen phế quản là một trong các bệnh mạn tính, gây tử vong chủ yếu trên toàn thế giới, là một trong những nguyên nhân chiếm tỷ lệ hàng đầu nhập viện do bệnh phổi. Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị đợt cấp hen phế quản mạn theo phác đồ GINA cập nhật 2017 tại khoa Nội Hô hấp Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị ở bệnh nhân đợt cấp hen phế quản mạn nhập viện tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN ĐỢT CẤP HEN PHẾ QUẢN MẠN NHẬP VIỆN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ Trương Thị Diệu1, Võ Phạm Minh Thư2, Nguyễn Trung Kiên2 TÓM TẮT statistically significant to conclude the difference between treatment outcome and history of exacerbation, asthma 56 Đặt vấn đề: Hen phế quản là một trong các bệnh control status, asthma severity, forced expiratory mạn tính, gây tử vong chủ yếu trên toàn thế giới, là volume in the first second, eosinophilia with p>0,05 một trong những nguyên nhân chiếm tỷ lệ hàng đầu Conclusion: More than 95% patients of asthma nhập viện do bệnh phổi. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh exacerbations are recovered after treatment. giá kết quả điều trị đợt cấp hen phế quản mạn theo Keywords: Asthma exacerbations, GINA regimen phác đồ GINA cập nhật 2017 tại khoa Nội Hô hấp updated 2017. Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân bị đợt cấp hen phế quản mạn nhập viện, phân tích số I. ĐẶT VẤN ĐỀ liệu bằng phần mềm SPSS 16.0. Kết quả: Kết quả chung sau điều trị, số ngày bệnh nhân nằm viện là 7 Hen phế quản là một trong các bệnh mạn tính ± 5,681, kết quả tốt chiếm 98,2%, nặng xin về 1,2%. và gây tử vong chủ yếu trên toàn thế giới. Theo Bệnh nhân vào viện có mức độ đợt cấp càng nhẹ thì Tổ chức Y tế Thế giới, hàng năm có khoảng 300 kết quả điều trị sau 24 giờ càng tốt và sự khác biệt triệu người bị hen phế quản, 200.000 người tử này có ý nghĩa thống kê với p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 * Đánh giá kết quả điều trị: Bảng 3.2: Mức độ nặng của đợt cấp khi vào - Sau 24 giờ và khi ra viện. viện - Mối liên quan giữa kết quả điều trị với tình Mức độ nặng Tần số Tỉ lệ trạng hút thuốc lá của bệnh nhân, tình trạng của đợt cấp (n=55) (%) kiểm soát hen, mức độ cơn khi nhập viện, thể hen phế quản tích thở ra tối đa trong một giây đầu tiên, bạch Nhẹ 3 5,5 cầu ái toan trong máu ngoại vi. Trung bình 23 41,8 Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được Nặng 29 52,7 phân tích trên phần mềm SPSS for window 16.0 Tổng 55 100 để tính ra các đặc trưng thống kê là tần số, tỷ lệ Bệnh nhân đợt cấp HPQ vào viện có mức độ phần trăm, trung bình, độ lệch chuẩn. Phân tích nặng chiếm tỉ lệ cao nhất 52,7% và thấp nhất là mối tương quan bằng tính tương quan và hồi mức độ nhẹ với tỉ lệ là 5,5%. quy tuyến tính, so sánh bằng test Chi bình Chỉ có 25,5% bệnh nhân đợt cấp hen phế phương, ngưỡng có ý nghĩa thống kê p < 0,05. quản mạn có bạch cầu ái toan trong máu ngoại vi tăng khi nhập viện. Phần lớn bệnh nhân đợt III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU cấp hen phế quản mạn có xét nghiệm protein 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân. Tuổi phản ứng C tăng với tỉ lệ 65,5%. trung bình của đối tượng nghiên cứu là 61,20 ± Bệnh nhân đợt cấp hen phế quản mạn có thể 19,42 tuổi, tỷ lệ nữ giới cao gần gấp hai lần nam tích khí thở ra tối đa trong giây đầu tiên giới với tỷ lệ lần lượt là 67,3% và 32,7%. FEV1≤60% giá trị dự đoán chiếm tỉ lệ 60,0%. Bệnh nhân đợt cấp hen phế quản (HPQ) có Bệnh nhân đợt cấp hen phế quản mạn vào viện thời điểm khởi phát hen khi còn trẻ (
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 Nặng xin về 1 1,8 Sau điều trị, đa số bệnh nhân đợt cấp HPQ có Tổng 55 100 kết quả tốt chiếm 98,2%. 3.2.3. Kết quả điều trị theo hút thuốc lá Bảng 3.4: Kết quả điều trị theo hút thuốc lá Kết quả điều trị Tổng Hút thuốc lá Ra viện ổn Nặng hơn p (n) (%) (n) (%) (n) (%) Có 8 88,9 1 11,1 9 100 Không 46 100 0 0 46 100 0,023 Tổng 54 98,2 1 1,8 55 100 Kết quả điều trị liên quan có ý nghĩa thống kê với tình trạng hút thuốc lá. 3.2.4. Kết quả điều trị theo mức độ kiểm soát hen Bảng 3.5: Kết quả điều trị theo mức độ kiểm soát hen Kết quả điều trị Tổng Mức độ kiểm soát hen Ra viện ổn Nặng hơn p (n) (%) (n) (%) (n) (%) Hoàn toàn 1 100 0 0 1 100 Một phần 6 100 0 0 6 100 0,928 Không kiểm soát 47 97,9 1 2,1 48 100 Tổng 54 98,2 1 1,8 55 100 Kết quả điều trị liên quan chưa đủ ý nghĩa thống kê với mức độ kiểm soát hen. 3.2.5. Kết quả điều trị theo mức độ cơn Bảng 3.5: Kết quả điều trị theo mức độ cơn Kết quả điều trị Tổng Mức độ cơn Ra viện ổn Nặng hơn p (n) (%) (n) (%) (n) (%) Nhẹ và trung bình 26 96,6 0 3,4 26 100 Nặng 28 100 1 0 29 100 0,339 Tổng 54 98,2 1 1,8 55 100 Chưa đủ ý nghĩa thống kê để kết luận liên quan kết quả điều trị và mức độ cơn. 3.2.6. Kết quả điều trị theo thể tích thở ra tối đa trong một giây đầu tiên Bảng 3.6: Kết quả điều trị theo thể tích thở ra tối đa trong một giây đầu tiên Thể tích thở ra tối đa Kết quả điều trị Tổng trong một giây đầu Ra viện ổn Nặng hơn p tiên (FEV1) (n) (%) (n) (%) (n) (%) >60% giá trị dự đoán 22 100 0 0 22 100 ≤60% giá trị dự đoán 32 97 1 3 33 100 0,410 Tổng 54 98,2 1 1,8 55 100 Chưa đủ ý nghĩa thống kê để kết luận liên quan kết quả điều trị và thể tích thở ra tối đa trong một giây đầu tiên. 3.2.7. Kết quả điều trị theo bạch cầu ái toan trong máu Bảng 3.6: Kết quả điều trị theo bạch cầu ái toan trong máu Bạch cầu ái toan trong Kết quả điều trị Tổng máu ≥300 tế Ra viện ổn Nặng hơn p bào/mm3 máu (n) (%) (n) (%) (n) (%) Không 40 97,6 1 2,4 41 100 Có 14 100 0 0 14 100 0,555 Tổng 54 98,2 1 1,8 55 100 Chưa đủ ý nghĩa thống kê để kết luận liên quan kết quả điều trị và bạch cầu ái toan trong máu. 254
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 IV. BÀN LUẬN 4.2.2. Kết quả điều trị khi ra khỏi khoa 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng hô hấp. Sau điều trị, các triệu chứng lâm sàng nghiên cứu bệnh nhân đợt cấp hen phế quản hầu như không Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là còn. Độ bảo hòa oxy máu ngoại vi bình thường 61,20 ± 19,42 tuổi, nhỏ nhất là 17 tuổi và lớn chiếm tỉ lệ 98,2%. Kết quả tốt chiếm 98,2%, có nhất 87 tuổi. Kết quả này tương tự với một số 1,8% bệnh nặng xin về. nghiên cứu trong nước. Theo Nguyễn Hải Anh và Số ngày bệnh nhân nằm viện ở bệnh nhân cộng sự, khi nghiên cứu trên 87 bệnh nhân đợt đợt cấp hen phế quản mạn nhập viện trong cấp hen phế quản mạn nhập viện ở Bệnh viện nghiên cứu của chúng tôi là 7 ± 5,681, thấp nhất Bạch Mai, tuổi trung bình là 56,67 ± 19,14 tuổi, là 1 ngày, cao nhất là 38 ngày. Theo Nguyễn Hải nhỏ nhất là 16 tuổi và lớn nhất 96 tuổi [1]. Anh, số ngày nằm viện trung bình là 8,84±4,66 Nguyễn Văn Thành và cộng sự khi khảo sát trên [1]. Thời gian điều trị trung bình trong đợt cấp 64 bệnh nhân tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương hen phế quản mạn là 11,22±7,26 ngày theo Cần Thơ thấy tuổi trung bình là 53 ± 19, thấp nghiên cứu của Võ Thị Hồng Phượng [6]. Nghiên nhất là 19 và cao nhất là 85 tuổi [9]. cứu của Nguyễn Văn Thành là 5,6 ngày [9]. Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỉ lệ nữ giới Bệnh nhân không hút thuốc lá có kết quả 67,3% cao gần gấp hai lần nam giới 32,7%. điều trị 100% ra viện ổn cao hơn so tỷ lệ ra viện Tương đồng với Nguyễn Hải Anh, nữ 73,6%, ổn của nhóm có hút thuốc lá là 88,9%. Sự khác nam 26,4% [1], Chu Thị Hạnh nữ 72,6%, nam biệt này có ý nghĩa thống kê với p0,05. quản mạn được điều trị kháng sinh, trong khi tỷ Tỷ lệ kết quả điều trị ra viện ổn của nhóm lệ bệnh nhân có nhiễm trùng hô hấp là 70,9%. bệnh nhân vào viện với cơn hen mức độ nhẹ và Điều này không phù hợp với khuyến cáo của trung bình là 96,6% khác với tỷ lệ kết quả điều GINA cập nhật 2017: Không có chứng cứ ủng hộ trị ra viện ổn của nhóm vào viện với cơn hen vai trò kháng sinh trong đợt cấp hen phế quản mức độ nặng là 100%. Tuy nhiên, sự khác biệt mạn trừ khi có chứng cứ vững chắc về nhiễm này chưa đủ ý nghĩa thống kê với p>0,05. trùng phổi (như sốt và đàm mủ hoặc chứng cứ Bệnh nhân đợt cấp hen phế quản mạn vào Xquang của viêm phổi). Điều trị tấn công với viện với thể tích khí thở ra tối đa trong giây đầu corticosteroid nên được tiến hành trước khi xem tiên >60% có tỷ lệ ra viện ổn là 100%, cao hơn xét đến kháng sinh. so với tỷ lệ ra viện ổn của nhóm bệnh nhân có 4.2.1. Đánh giá sau 24 giờ điều trị. Bệnh thể tích khí thở ra tối đa trong giây đầu tiên nhân đợt cấp hen phế quản có triệu chứng lâm ≤60% là 97%. Tuy nhiên sự khác biệt này chưa sàng cải thiện rõ rệt, tỉ lệ khó thở còn 29,1%, đủ ý nghĩa thống kê với p>0,05. khò khè 43,6%, tỉ lệ ran rít, ran ngáy ở phổi 100% bệnh nhân có bạch cầu ái toan trong 49,1%, độ bảo hòa oxy máu ngoại vi giảm chiếm máu tăng có kết quả điều trị ra viện ổn. Trong tỷ lệ 23,6% thấp hơn so với trước điều trị là khi đó, tỷ lệ kết quả điều trị ra viện ổn của nhóm 45,5%. Đa số bệnh nhân đợt cấp hen phế quản không tăng bạch cầu ái toan máu ngoại vi là mạn sau điều trị 24 giờ có giảm CRP với tỉ lệ 97,6%. Tuy nhiên, sự khác biệt này chưa đủ ý 98,2%. Kết quả điều trị tốt chiếm 32,7%. Bệnh nghĩa thống kê với p>0,05. nhân đợt cấp hen phế quản mạn có mức độ đợt Tỷ lệ kết quả điều trị ra viện ổn của nhóm cấp càng nhẹ thì kết quả điều trị sau 24h càng bệnh nhân đợt cấp hen phế quản mạn vào viện tốt và sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với có kèm theo nhiễm trùng hô hấp là 97,4%. p
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 nhóm vào viện không kèm theo nhiễm trùng hô viện Bạch Mai”, Y học Việt Nam, (427), tháng 2, số hấp đạt đến 100%. Tuy nhiễm trùng hô hấp 2/2015, tr.137-142. 2. Mai Văn Điển (2011), “Nghiên cứu đặc điểm nhiên, sự khác biệt này chưa đủ ý nghĩa thống dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân kê với p>0,05. hen phế quản điều trị tại bệnh viện 175”, Y học thực hành, (755), số 3/2011, tr. 34-37. V. KẾT LUẬN 3. Chu Thị Hạnh, Nghiêm Đình Quân (2015), Sau 24 giờ điều trị: Bệnh nhân đợt cấp hen “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phế quản có triệu chứng lâm sàng cải thiện rõ chức năng hô hấp của bệnh nhân hen phế quản”, Y học Việt Nam, tháng 5, số đặc biệt/2015, tr.73-79. rệt. Bệnh nhân đợt cấp hen phế quản mạn có 4. Trần Thúy Hạnh, Nguyễn Văn Đoàn, và cộng mức độ đợt cấp càng nhẹ thì kết quả điều trị sau sự (2012), “Một số đặc điểm dịch tễ học của hen 24h càng tốt và sự khác biệt này có ý nghĩa phế quản ở người trưởng thành Việt Nam”, Tạp chí thống kê với p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em bằng phẫu thuật nội soi
4 p | 163 | 19
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa ứ dịch bằng phương pháp đặt ống thông khí
6 p | 181 | 15
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 277 | 13
-
Đánh giá kết quả điều trị ngón tay cò súng bằng phương pháp can thiệp tối thiểu qua da với kim 18
6 p | 131 | 9
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch tại khoa răng hàm mặt Bệnh viện Quân y 7A
9 p | 112 | 8
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p | 121 | 8
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Danis - Weber vùng cổ chân
4 p | 119 | 6
-
Đánh giá kết quả điều trị chắp mi bằng tiêm Triamcinolone tại chỗ
5 p | 95 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị u lành tính dây thanh bằng phẫu thuật nội soi treo
6 p | 94 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại trực tràng
5 p | 102 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief
8 p | 118 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương cổ tử cung bằng phương pháp áp lạnh tại Cần Thơ
7 p | 116 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi laser tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ từ 2012 - 2015
5 p | 50 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị mộng thịt bằng phẫu thuật xoay hai vạt kết mạc
6 p | 9 | 3
-
Đánh giá kết quả thắt trĩ bằng vòng cao su qua nội soi ống mềm
5 p | 52 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ghép xương giữa hai nhóm có và không sử dụng huyết tương giàu yếu tố tăng trưởng
5 p | 55 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị loãng xương trên bệnh nhân sau thay khớp háng do gãy xương tại khoa ngoại chấn thương - chỉnh hình, Bệnh viện Thống Nhất
4 p | 68 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh khớp vai bằng bài thuốc “Độc hoạt tang ký sinh thang” kết hợp kiên tam châm, tại Bệnh viện Quân y 4, Quân khu 4
6 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn