Đánh giá kết quả điều trị phác đồ CHOPE trên bệnh nhân u lympho không Hodgkin tế bào T
lượt xem 1
download
Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả đáp ứng điều trị và độc tính của phác đồ CHOPE trên những bệnh nhân u lympho không Hodgkin tế bào T. Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 22 bệnh nhân u lympho không Hodgkin tế bào T điều trị tại khoa Nội Hệ tạo huyết bệnh viện K từ tháng 5/2019 đến tháng 11/2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị phác đồ CHOPE trên bệnh nhân u lympho không Hodgkin tế bào T
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHÁC ĐỒ CHOPE TRÊN BỆNH NHÂN U LYMPHO KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO T Nguyễn Thị Thu Hường1, Hoàng Dương Huy2, Nguyễn Tiến Quang2, Đỗ Huyền Nga2 TÓM TẮT 49 were treated with CHOPE regiment in Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả đáp ứng Hematology Department of K hospital from điều trị và độc tính của phác đồ CHOPE trên 5/2019 to 11/2020. The results showed that the những bệnh nhân u lympho không Hodgkin tế objective response rate was 91%, the overall bào T. Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 22 bệnh response rate was 59.1%. Toxicity on the hematology system was 59%, in which anemia nhân u lympho không Hodgkin tế bào T điều trị was 54.5% (mainly mild level), leukopenia was tại khoa Nội Hệ tạo huyết bệnh viện K từ tháng 36.3% (mainly grade IV with fever). Increased 5/2019 đến tháng 11/2020. Kết quả cho thấy tỷ lệ liver enzymes toxicity was 27.3%, peripheral đáp ứng khách quan là 91%, tỷ lệ đáp ứng toàn nerves was 22.7%, mucositis was 13.6%. bộ là 59,1%. Độc tính trên hệ tạo huyết 59%, Key words: CHOPE, T cell non Hodgkin trong đó thiếu máu 54,5% mức độ nhẹ, giảm lymphoma. bạch cầu 36,3% chủ yếu là độ IV kèm theo sốt. Độc tính tăng men gan 27,3%, thần kinh ngoại vi I. ĐẶT VẤN ĐỀ 22,7%, loét miệng 13,6%. U lympho không Hodgkin tế bào T chiếm Từ khoá: CHOPE, u lympho không Hodgkin khoảng 15% trong số các U lympho không tế bào T. Hodgkin, phần lớn các tế bào ung thư phát triển từ tế bào dòng T trưởng thành. Bệnh SUMMARY thường xảy ra ở người lớn, tuổi trung bình 60 ASSESSMENT THE OUTCOME OF tuổi, hầu hết bệnh nhân có biểu hiện nổi hạch CHOPE REGIMENT IN PATIENTS toàn thân kèm theo hội chứng B [1]. Diễn WITH T CELL NON HODGKIN tiến lâm sàng của U lympho không Hodgkin LYMPHOMA tế bào T thường diễn ra rầm rộ, và nếu lui The study aimed to evaluate the outcome of bệnh thì cũng thường tái phát. Dựa vào hoá the response rate and toxicities of CHOPE mô miễn dịch, u lympho không Hodgkin tế regiment in the patients with T cell non Hodgkin bào T chia thành nhiều dưới nhóm khác lymphoma. A prospective descriptive study on nhau: u lympho tế bào T ngoại vi, u lympho 22 patients with T cell non Hodgkin lymphoma tế bào T nguyên bào miễn dịch mạch, u lympho tế bào T lớn bất thục sản, u lympho 1 Trường Đại học Y Hà Nội, tế bào T tại biểu mô đường ruột, u lympho tế 2 Bệnh viện K bào T nguyên phát tại da…[2]. Hiện nay mặc Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Hường dù có nhiều tiến bộ trong điều trị u lympho Email: nguyenhuong.onc@gmail.com không Hodgkin, tuy nhiên điều trị u lympho Ngày nhận bài: 10.11.2020 không Hodgkin tế bào T vẫn là thách thức Ngày phản biện khoa học: 17.11.2020 lớn. Phác đồ CHOP (cyclophosphamide, Ngày duyệt bài: 30.11.2020 302
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 doxorubicin, vincristine, prednisolone) là lympho không Hodgkin tế bào T bằng giải phác đồ cơ bản trong điều trị bước đầu u phẫu bệnh và hoá mô miễn dịch, điều trị lympho không Hodgkin, tuy nhiên kết quả phác đồ CHOPE tại khoa Nội Hệ tạo huyết điều trị vẫn hạn chế, thời gian sống toàn bộ Bệnh viện K. trung vị chỉ đạt 6,5 tháng do tái phát sớm. 2.2. Phương pháp Etoposide là một hoá chất gây độc tế bào, - Thiết kế nghiên cứu: mô tả tiến cứu trên phá vỡ chuỗi kép AND thông qua ức chế 22 bệnh nhân u lympho không Hodgkin từ hoạt động của Topoisomerase II. Sự phối T5/2019 đến tháng 11/2020. hợp phác đồ CHOP với etoposide đã được - Các biến số trong nghiên cứu: chứng minh mang lại lợi ích cao về thời gian + Một số đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu sống, tuy nhiên độc tính cao hơn và đa số chỉ về tuổi, giới, chỉ số toàn trạng (PS), hội định cho những bệnh nhân trẻ tuổi dưới 60, chứng B, đặc điểm các vị trí tổn thương, acid có thể trạng chung tốt [2,3,4]. Khoa Nội Hệ uric, LDH trước điều trị, thể mô bệnh học, tạo huyết Bệnh viện K được thành lập từ giai đoạn bệnh (theo Ann Arbor). T5/2019, đã sử dụng phác đồ CHOPE trong + Kết quả điều trị về tỷ lệ đáp ứng (theo điều trị nhưng chưa có nghiên cứu đánh giá Lugano) hiệu quả. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu + Độc tính của phác đồ điều trị theo này nhằm đánh giá kết quả điều trị về đáp CTCAE 4.0 ứng và độc tính của phác đồ CHOPE trên - Phân tích số liệu: Phân tích và sử lý số những bệnh nhân u lympho không Hodgkin tế liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 bào T tại khoa Nội Hệ tạo huyết bệnh viện K. 2.3. Đạo đức trong nghiên cứu Đây là nghiên cứu mô tả, phác đồ điều trị II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đã được phê duyệt bởi Bộ Y tế Việt Nam. Đề 2.1. Đối tượng tài nghiên cứu đã được thông qua hội đồng Bệnh nhân được chẩn đoán xác định u đạo đức của Bệnh viện K. III. KẾT QUẢ 3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu Đặc điểm N % Giới Nam 20 90,9 Nữ 2 9,1 Tuổi trung bình 46,5 ± 11,3 Chỉ số toàn trạng 0-1 18 81,8 2 4 18,2 Hội chứng B Có 15 68,2 Không 7 31,8 Các vị trí tổn thương 303
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ Hạch cổ 19 86,4 Hạch nách 12 54,5 Hạch trung thất 9 40,9 Hạch ổ bụng 10 45,5 Hạch bẹn 6 27,3 Cơ quan lympho khác 1 4,5 Ngoài hạch 5 22,7 Acid uric Bình thường 20 68,2 Tăng 7 31,8 LDH Bình thường 20 90,9 Tăng 2 9,1 Giải phẫu bệnh U lympho tế bào lớn bất thục sản ALK âm tính 4 18,2 U lympho tế bào lớn bất thục sản ALK dương tính 2 9,1 U lympho tế bào T nguyên bào miễn dịch mạch 8 36,4 U lympho tế bào T ngoại vi, không đặc hiệu khác 8 36,4 Giai đoạn bệnh I 4 18,2 II 5 22,7 III 10 45,5 IV 3 13,6 Đa số bệnh nhân là nam giới, chỉ số toàn trạng 0-1 điểm, có hội chứng B (68,2%), giai đoạn III (45,5%). 3.2. Kết quả điều trị Biểu đồ 1. Kết quả đáp ứng sau 3 chu kỳ Tỷ lệ đáp ứng sau 3 chu kỳ cao (90,9%) trong đó đáp ứng hoàn toàn 50%, đáp ứng 1 phần 40,9% 304
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 Biểu đồ 2. Kết quả đáp ứng sau 6 chu kỳ Tỷ lệ đáp ứng sal 6 chu kỳ 91% trong đó đáp ứng hoàn toàn 59,1%, đáp ứng 1 phần 31,9%, 1 bệnh nhân tiến triển chiếm tỷ lệ 4,5%. Độc tính Biểu đồ 3. Độc tính của phác đồ Độc tính thường gặp nhất là độc tính trên hệ tạo huyết 59,0%, tiếp đến là tăng men gan 27,3%, tê bì tay chân 22,7%, loét miệng 13,6%. Bảng 2. Độc tính trên hệ tạo huyết Độc tính Số BN Tỷ lệ % Độ 1 8 36,3 Độ 2 4 18,2 Thiếu máu Độ 3 0 0 Độ 4 0 0 Tổng 12 54,5 Hạ bạch cầu Độ 1 1 4,5 305
- CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ Độ 2 1 4,5 Độ 3 2 9,0 Độ 4 4 18,2 Tổng 8 36,3 Sốt hạ BC 4 18,2 Độ 1 2 9,1 Độ 2 5 22,7 Hạ tiểu cầu Độ 3 0 0 Độ 4 0 0 Tổng 7 31,8 Tỷ lệ hạ hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu lần lượt là 54,5%, 36,3%, 31,8%. Độc tính hạ hồng cầu, tiểu cầu gặp chủ yếu độ I,II. Độc tính hạ bạch cầu chủ yếu gặp hạ bạch cầu độ IV (18,2%) với tỷ lệ sốt hạ bạch cầu tương tự. IV. BÀN LUẬN sử dụng các thuốc kích thích dòng bạch cầu Tuổi trung bình bệnh nhân nghiên cứu của dự phòng là điều cần thiết nhằm giamr tỷ lệ chúng tôi là 46,5 tuổi thấp hơn so với các sốt do hạ bạch cầu, đảm bảo liệu trình điều nghiên cứu khác được công bố về u lympho trị. Tất cả bệnh nhân trong nghiên cứu của tế bào T là 50-60 tuổi. Đa số bệnh nhân giai chúng tôi đều được dự phòng hạ bạch cầu, đoạn muộn III, IV và kèm theo hội chứng B, mặc dù vậy tỷ lệ hạ bạch cầu độ IV kèm sốt tương tự các nghiên cứu đã được công bố vẫn lên tới 18,2%. So sánh với các nghiên (bảng 1) [4,5,6,7,8]. cứu Bo Jia (2016) có tỷ lệ giảm bạch cầu lên Về kết quả điều trị, sau 3 chu kỳ có 11 tới 90,5%, tỷ lệ thiếu máu, giảm tiểu cầu bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn chiếm 50%, tỷ thấp hơn lần lượt là 30,4%, 23,8% [5]. lệ đáp ứng một phần là 40,9%, không có Sau độc tính trên hệ tạo huyết, 2 độc tính bệnh nhân tiến triển. Sau 6 chu kỳ, tỷ lệ bệnh thường gặp khác là tăng men gan 27,3%, độc nhân đáp ứng hoàn toàn là 59,1%, đáp ứng 1 tính thần kinh ngoại vi với biểu hiện chính là phần là 31,9%, tỷ lệ bệnh nhân có đáp ứng là tê bì tay chân 22,7% (biểu đồ 3). Đây cũng là 91%, có 1 bệnh nhân tiến triển (biểu đồ 1, 2). những độc tính thường gặp đã được báo cáo Kết quả này tương đồng với nghiên cứu của trong các nghiên cứu trước đó trên thế giới. Young Ae Kim trên 131 bệnh nhân (tỷ lệ đáp Các độc tính liên quan đến đường tiêu hoá ít ứng 90%) [3]. gặp hơn với tỷ lệ loét miệng, buồn nôn, nôn, Độc tính thường gặp nhất là độc tính trên đi ngoài phân lỏng, táo bón lần lượt là hệ tạo huyết 59%, trong đó tỷ lệ hạ hồng cầu, 13,6%, 9,1%, 9,1%, và 4,5%. bạch cầu và tiểu cầu lần lượt là 54,5%, Do số lượng bệnh nhân nghiên cứu còn ít, 36,3% và 31,8%. Hạ hồng cầu, tiểu cầu gặp thời gian theo dõi chưa đủ dài nên nghiên chủ yếu độ I và độ II. Độc tính hạ bạch cầu cứu của chúng tôi mới dừng lại ở việc đánh chủ yếu gặp hạ bạch cầu độ IV (1,2%) và giá tỷ lệ đáp ứng và các độc tính, cũng chưa đều có kèm theo sốt hạ bạch cầu (bảng 2). đi sâu phân tích được sự khác biệt về kết quả CHOPE là phác đồ có độc tính trên hệ tạo điều trị giữa các nhóm khác biệt. Tuy nhiên huyết cao đặc biệt đối với bạch cầu hạt, việc kết quả bước đầu cho thầy, phác đồ CHOPE 306
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 trên bệnh nhân u lympho tế bào T cho kết Hodgkin lymphoma study group. Blood, 116 quả đáng khích lệ với tỷ lệ đáp ứng cao 91%, (18), 3418–3425. độc tính trong giới hạn chấp nhận được, mặc 3. Kim YA, Byun JM, Park K, et al (2017). dù tỷ lệ hạ bạch cầu độ IV có sốt lên tới Redefining the role of etoposide in first-line 18,2% tuy nhiên việc điều trị phối hợp với treatment of peripheral T-cell lymphoma. kháng sinh và thuốc kích thích dòng bạch Blood Advances, 1(24), 2138–214. cầu giúp tất cả bệnh nhân hồi phục và tiếp 4. Pfreundschuh M, Trümper L, Kloess M, et tục điều trị hết liệu trình. al (2004). Two-weekly or 3-weekly CHOP chemotherapy with or without etoposide for V. KẾT LUẬN the treatment of elderly patients with Trên bệnh nhân u lympho không Hodgkin aggressive lymphomas: results of the NHL- tế bào T, phác đồ CHOPE mang lại hiệu quả B2 trial of the DSHNHL. Blood, 104(3), 634– cao với tỷ lệ đáp ứng khách quan 91%, tỷ lệ 641. đáp ứng toàn bộ là 59,1%. Về độc tính, chủ 5. Jia B, Hu S, Yang J, et al (2016). yếu gặp độc tính trên hệ tạo huyết 59%, tăng Comparison of gemcitabin, cisplatin, and men gan 27,3%, thần kinh ngoại vi 22,7%. dexamethasone (gdp), CHOP, and CHOPE in Trong độc tính trên hệ tạo huyết, thiếu máu the first-line treatment of peripheral T-cell chiếm tỷ lệ cao 54,5% nhưng mức độ nhẹ, lymphomas. Hematology, 21(9),536–541. giảm BC gặp tỷ lệ ít hơn 36,3% nhưng gặp 6. Hande KR, Garrow GC (1993). Acute chủ yếu là độ IV với biến chứng sốt hạ bạch tumor lysis syndrome in patients with high- cầu. grade non-Hodgkin's lymphoma. Am J Med, 94:133. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Rattarittamrong E, Norasetthada L, 1. Bray F, Ferlay J, Soerjomataram I, et al Tantiworawit A, et al (2013). CHOEP-21 (2018). Global cancer statistics 2018: chemotherapy for newly diagnosed nodal GLOBOCAN estimates of incidence and peripheral T-cell lymphomas (ptcls) in mortality worldwide for 36 cancers in 185 Maharaj Nakorn Chiang Mai Hospital. J Med countries. CA Cancer J Clin, 68(6), 394–424. Assoc Thai, 96(11),1416 2. Schmitz N, Trümper L, Ziepert M, et al 8. Phạm Xuân Dũng, Trần Thị Phương Thảo, (2010). Treatment and prognosis of mature T- Nguyễn Chấn Hùng (1999). Lymphô không cell and NK-cell lymphoma: an analysis of Hodgkin ở người lớn, lâm sàng, giải phẫu patients with T-cell lymphoma treated in bệnh và điều trị. Y Học TP Hồ Chí Minh, studies of the German high-grade non- 4,426–435. 307
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em bằng phẫu thuật nội soi
4 p | 163 | 19
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa ứ dịch bằng phương pháp đặt ống thông khí
6 p | 181 | 15
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 278 | 13
-
Đánh giá kết quả điều trị ngón tay cò súng bằng phương pháp can thiệp tối thiểu qua da với kim 18
6 p | 131 | 9
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch tại khoa răng hàm mặt Bệnh viện Quân y 7A
9 p | 112 | 8
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p | 121 | 8
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Danis - Weber vùng cổ chân
4 p | 119 | 6
-
Đánh giá kết quả điều trị chắp mi bằng tiêm Triamcinolone tại chỗ
5 p | 96 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị u lành tính dây thanh bằng phẫu thuật nội soi treo
6 p | 94 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại trực tràng
5 p | 102 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief
8 p | 118 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương cổ tử cung bằng phương pháp áp lạnh tại Cần Thơ
7 p | 116 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi laser tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ từ 2012 - 2015
5 p | 50 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị mộng thịt bằng phẫu thuật xoay hai vạt kết mạc
6 p | 9 | 3
-
Đánh giá kết quả thắt trĩ bằng vòng cao su qua nội soi ống mềm
5 p | 52 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ghép xương giữa hai nhóm có và không sử dụng huyết tương giàu yếu tố tăng trưởng
5 p | 56 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị loãng xương trên bệnh nhân sau thay khớp háng do gãy xương tại khoa ngoại chấn thương - chỉnh hình, Bệnh viện Thống Nhất
4 p | 68 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh khớp vai bằng bài thuốc “Độc hoạt tang ký sinh thang” kết hợp kiên tam châm, tại Bệnh viện Quân y 4, Quân khu 4
6 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn