intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị phác đồ Gemcitabin- Carboplatin trên bệnh nhân ung thư vú tái phát, di căn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị và nhận xét một số độc tính của phác đồ Gemcitabin - Carboplatin trong ung thư vú tái phát di căn tại bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu. 43 bệnh nhân nữ được chẩn đoán xác định là ung thư vú tái phát di căn bằng hình ảnh, tế bào học hoặc mô bệnh học từ tháng 01/2017 đến 10/2019 tại bệnh viện K, đã điều trị hóa chất phác đồ có taxan/anthracyclin trước đó, được điều trị bằng gemcitabine liều 1000mg/m 2 da ngày 1, ngày 8 và carboplatin AUC 4 ngày 1, chu kì 21 ngày.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị phác đồ Gemcitabin- Carboplatin trên bệnh nhân ung thư vú tái phát, di căn

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 phân loại nguy cơ tiến triển bệnh thận mạn tính TÀI LIỆU THAM KHẢO cho thấy có 45,3% bệnh nhân có nguy cơ tiến 1. Nguyễn Ngọc Tâm và cs (2017). “Mức độ suy triển tới bệnh thận mạn tính ở các mức độ khác thận theo mức lọc cầu thận của bệnh nhân đái nhau, nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao đã bao tháo đường cao tuổi có tổn thương thận và một số yếu tố liên quan”. Tạp chí Nội tiết và Đái tháo gồm những BN có MLCT giảm nhiều và cả những đường. Số 26, tr. 205-210. BN có MLCT chỉ giảm nhẹ nhưng albumin niệu 2. Đỗ Trung Quân, Dương Thị Kim Ngân (2017). mức nhiều (MAC) tại thời điểm khảo sát (bảng “Nghiên cứu nồng độ Cystatin C máu và 2.4). Phân loại nguy cơ tiến triển bệnh thận mạn microalbumin niệu ở bệnh nhân đái tháo đường tính là cơ sở tiên lượng cho bệnh nhân đái tháo typ 2”. Tạp chí Nội tiết và Đái tháo đường. Số 26, tr. 101-109. đường có tổn thương thận, có thái độ trong theo 3. Phạm Quốc Toản (2015). “Nghiên cứu nồng độ dõi điều trị bệnh nhân. Cystatin C huyết thanh, nước tiểu ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có tổn thương thận”. Luận án V. KẾT LUẬN Tiến sĩ Y học. Học viện Quân y. Khảo sát nguy cơ tiến triển bệnh thận mạn 4. Kainz A, Hronsky M, Stel VS, et al (2015). “Prediction of prevalence of chronic kidney disease tính giai đoạn cuối của bệnh nhân đái tháo in diabetic patients in countries of the European đường typ 2 theo KDIGO 2012 ở 192 bệnh nhân Union up to 2025”. Nephrol Dial Transplant 30(4): đái tháo đường týp 2 điều trị ngoại trú tại bệnh pp. 113-8. viện quân y 103 cho thấy: 5. Yadav D, Kochar B, Mathur A, et al (2017). “Prevalence of microalbuminuria in type - 2 + Albumin niệu dương tính ở 39,6% bệnh diabetes mellitus: a hospital based study”. nhân trong đó 32,3% có microalbumin niệu (+) International Journal of Research - Granthaalayah, và 7,3% là macroalbumin niệu (+). 5(12), pp. 217-222. + Mức lọc cầu thận theo các mức có tỷ lệ 6. Yokoyama H, Okudaira M, Otani T, et al (2000). “Higher incidence of diabetic nephropathy in khác nhau, cao nhất ở nhóm MLCT giảm nhẹ type 2 than in type 1 diabetes in early-onset diabetes (55,2% ; G2 : 60 – 90 ml/phút). in Japan”. Kidney International 58: pp. 302–311 + Tỷ lệ bệnh nhân có nguy cơ tiến triển bệnh 7. Low SKM, Sum CF, Yeoh LY, et al (2015). thận mạn tính giai đoạn cuối là 45,3% với các “Prevalence of Chronic Kidney Disease in Adults with Type 2 Diabetes Mellitus”. Ann Acad Med mức khác nhau, nhóm nguy cơ cao 6,2%, nguy Singapore 44 (5): pp. 164-71. cơ trung bình 9,4% và nguy cơ thấp là 29,7%. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHÁC ĐỒ GEMCITABIN- CARBOPLATIN TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ TÁI PHÁT, DI CĂN Lê Thanh Đức*, Phạm Thị Thu Hà*, Nguyễn Tiến Quang* TÓM TẮT Tỷ lệ hạ bạch cầu chung là 32,1%; độ 1 là 25%; độ 2 là 7,1%. Tỷ lệ hạ bạch cầu hạt là 26,8%; độ 1/2 là 63 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị và nhận xét 21,4%; độ 3/4 là 5,4%. Tỷ lệ hạ tiểu cầu là 12,5% ở một số độc tính của phác đồ Gemcitabin- Carboplatin độ 1/2. Tỷ lệ tăng men gan chung là 17,9% ở độ 1. trong ung thư vú tái phát di căn tại bệnh viện K. Đối Không có trường hợp nào có biểu hiện độc tính trên tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thận. Kết luận: Phác đồ cho kết quả tốt, tỷ lệ đáp mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu. 43 bệnh nhân nữ ứng cao và an toàn. được chẩn đoán xác định là ung thư vú tái phát di căn Từ khóa: ung thư vú di căn, gemcitabine, bằng hình ảnh, tế bào học hoặc mô bệnh học từ tháng carboplatin, thời gian sống thêm không tiến triển. 01/2017 đến 10/2019 tại bệnh viện K, đã điều trị hóa chất phác đồ có taxan/anthracyclin trước đó, được SUMMARY điều trị bằng gemcitabine liều 1000mg/m 2 da ngày 1, ngày 8 và carboplatin AUC 4 ngày 1, chu kì 21 EVALUATION OF RESULTS OF GEMCITABINE ngày. Kết quả nghiên cứu: đáp ứng hoàn toàn là AND CARBOPLATINE COMBINATION IN 1,8%; đáp ứng một phần là 28,6%. Thời gian sống PATIENTS WITH METASTATIC BREAST CANCER thêm không tiến triển trung bình là 7,6 ± 0,3 tháng. Objective: To evaluate the response rates and the toxicity of gemcitabine and carboplatin combination in the treatment of patients with *Bệnh viện K metastatic breast cancer at K hospital. Patients and Chịu trách nhiệm chính: Lê Thanh Đức methods: A retrospective combined prospective Email: ducthanhle1972@gmail.com studies.on 43 women with local recurrent or distant Ngày nhận bài: 2.4.2020 metastatic breast cancer confirmed by imaging Ngày phản biện khoa học: 18.5.2020 diagnosis, cytology or histopathology at K hospital Ngày duyệt bài: 27.5.2020 from January 2017 to October 2019, who failed with 257
  2. vietnam medical journal n01 - june - 2020 taxan/ anthracyclin previously, was treated with - Đã được điều trị hóa chất phác đồ có gemcitabine at a dose of 1000mg/m2 on days 1, 8 Taxane/ Anthracyclin bổ trợ, tân bổ trợ hoặc cho and carboplatin AUC 4 days 1, cycle 21 days. Results: bệnh tái phát di căn; complete response rate was 1.8%; partial response 28.6%. The mean of progression-free survival was 7.6 - Có tổn thương đánh giá được đáp ứng theo ± 0.3 months. The rate of leukopenia was 32.1%; tiêu chuẩn RECIST; ECOG ≤ 3; chức năng gan grade 1 was 25%; grade 2 was 7.1%. Neutropenia thận tủy xương trong giới hạn cho phép điều trị rate was 26.8%; grade 1/2 was 21.4%; grade 3/4 was hóa chất. 5.4%. Thrombocytopenia rate was 12.5% at grade 2.2. Phương pháp nghiên cứu: 1/2.The overall rate of elevated liver enzymes was 17.9% at grade 1. No case had renal toxicity. - Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu. Conclusion: The regimen had good results, high - Phác đồ điều trị: gemcitabine liều response rates, and safety. 1000mg/m2 da ngày 1, ngày 8 và carboplatin Keyword: metastatic breast cancer, gemcitabine, AUC 4 ngày 1, chu kì 21 ngày. carboplatin, progression-free survival. - Tiêu chuẩn đánh giá đáp ứng: RECIST (đáp I. ĐẶT VẤN ĐỀ ứng hoàn toàn, đáp ứng một phần, bệnh giữ nguyên, bệnh tiến triển). Ung thư vú (UTV) di căn chiếm khoảng 5-10% - Thời gian sống đến khi bệnh tiến triển: được trong tổng số các bệnh nhân ung thư vú [1]. tính theo phương pháp ước lượng thời gian theo Khoảng 30% các trường hợp có hạch nách âm sự kiện của Kaplan Meier. Tiêu chuẩn đánh giá tính và 50-70% trường hợp có hạch nách dương độc tính NCI. Xử lý số liệu bằng SPSS 16.0. tính tái phát di căn sau điều trị và đây là nguyên nhân chính dẫn đến tử vong trong UTV [1],[2]. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Thời gian sống thêm trung bình cho các bệnh 3.1.Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng: nhân UTV tái phát di căn là (TPDC) 18-24 tháng ● Tuổi: Tuổi nhỏ nhất là 29, lớn nhất là 73, khi được điều trị đầy đủ và có khoảng 5-20% tuổi trung bình là 52,2 ± 9,7. Độ tuổi hay gặp sống thêm được sau 5 năm [3]. Ung thư vú nhất là 40-60 tuổi, chiếm tỷ lệ 60,4%. TPDC có tiên lượng xấu, tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn ● Chẩn đoán giai đoạn bệnh ban đầu: thấp và khoảng thời gian không bệnh ngắn. Mục Bệnh nhân tái phát chủ yếu gặp ở những bệnh đích chính của điều trị cho bệnh nhân ung thư nhân có chẩn đoán bệnh ban đầu là giai đoạn II, vú giai đoạn TPDC là kéo dài thời gian sống III chiếm 32,5% và 46,5%; giai đoạn I và IV thêm và nâng cao chất lượng sống cho bệnh chiếm 6,9% và 14,1%. nhân. Với ung thư vú TPDC, điều trị toàn thân ● Mô bệnh học, độ mô học và tình trạng đóng vai trò chủ yếu, điều trị vùng có tính chất HMMD: Bệnh nhân có mô bệnh học thuộc nhóm theo từng cá thể [1],[2],[3],[4]. UTBM thể ống xâm nhập chiếm tỷ lệ cao nhất Tại Việt Nam, sử dụng phác đồ Gemcitabin- 76,7%, tiếp đến là UTBM tiểu thùy XN chiếm Carboplatin cho bệnh nhân ung thư vú tái phát 16,2%. Ngoài ra còn 7,1% bệnh nhân có mô di căn đang được sử dụng tại Bệnh viện K, tuy bệnh học thuộc nhóm khác. Độ mô học II chiếm nhiên chưa có nhiều nghiên cứu về vấn đề này. tỷ lệ cao nhất là 75,7%. Kết quả này chỉ tính Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với trên những bệnh nhân có giải phẫu bệnh là ung các mục tiêu sau: “Đánh giá kết quả điều trị hóa thư biểu mô thể ống xâm nhập. chất phác đồ Gemcitabin- Carboplatin trong ung Bệnh nhân có Her2/neu dương tính 3+ là thư vú tái phát di căn và nhận xét một số độc 23,3%, Her2/neu dương tính 2+ chiếm 30,2%, tính của phác đồ. Her2/neu âm tính hoặc dương tính 1+ là 46,5%. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ● Vị trí và số cơ quan tái phát di căn: Tổn thương di căn phổi, xương, gan là các vị trí 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 43 bệnh nhân thường gặp nhất, chiếm tỷ lệ tương ứng là nữ được chẩn đoán xác định là ung thư vú tái 39,5%, 58,1% và 30,3%. Vị trí khác là hạch phát di căn, đã điều trị hóa chất phác đồ có trung thất, màng phổi, thành ngực, não. Bệnh Taxan/Anthracyclin trước đó tại bệnh viện K từ nhân hay gặp nhất di căn từ 2 cơ quan trở lên, 2017- 2019 đáp ứng các tiêu chuẩn: chiếm 62,8%. Số bệnh nhân chỉ di căn 1 cơ quan - Chẩn đoán xác định UTV tái phát, di căn bằng chiếm 37,2%. hình ảnh hoặc tế bào học hoặc mô bệnh học; ● Chỉ số CA15.3 tại thời điểm phát hiện - Có thông tin về ER, PR, Her-2/neu của tổn tái phát di căn: Đa số BN tái phát di căn có thương u ban đầu hoặc tái phát di căn; UTV tái tăng CA15.3 tại thời điểm phát hiện tái phát di phát di căn không còn chỉ định điều trị tại chỗ, căn, mức tăng >2 lần giới hạn bình thường tại vùng; chiếm 44,3%. 258
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 3.2. Đánh giá kết quả điều trị Bảng 3. Tỷ lệ hạ bạch cầu Bảng 1. Đánh giá tỷ lệ đáp ứng sau điều trị Độ độc tính Tần số % Đáp ứng điều trị Tần số % Độ 0 30 69,8 Đáp ứng hoàn toàn 1 2,3 Độ 1 10 23,3 Đáp ứng một phần 14 32,6 Độ 2 3 6,9 Ổn định 6 13,9 Độ 3 0 0 Bệnh tiến triển 22 51,2 Độ 4 0 0 Tổng 43 100 Tổng số BN 43 100 Bảng 2. Tỷ lệ sống thêm không tiến triển Bảng 4. Tỷ lệ hạ tiểu cầu Thời điểm Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Độ độc tính Tần số % 3 tháng 33 76,7 Độ 0 36 83,7 6 tháng 19 44,2 Độ 1 5 11,3 9 tháng 13 30,2 Độ 2 2 5,0 12 tháng 7 16,1 Độ 3 0 0 Độ 4 0 0 Tổng số BN 43 100 Thời gian sống thêm không tiến triển trung bình là 7,4 ± 0,3 tháng. ❖ Độc tính của phác đồ Biểu đồ 2. Tỷ lệ giảm Hb Biểu đồ 1. Tỷ lệ hạ bạch cầu trung tính Biểu đồ 3. Tỷ lệ độc tính chung trên gan Bảng 5. Một số độc tính khác Độ 0 Độ I Độ II Độ III Độ IV Tổng Độc tính n (%) n (%) n (%) n (%) n (%) n (%) Nôn/buồn nôn 40 (93,0) 3(7,0) 0 0 0 43(100) Tiêu chảy 41(95,3) 2(4,7) 0 0 0 43(100) Viêm miệng 41(95,3) 2(4,7) 0 0 0 43(100) IV. BÀN LUẬN III chiếm tỷ lệ cao nhất 79%, trong đó giai đoạn 4.1. Đặc điểm bệnh nhân. Tuổi nhỏ nhất là II là 32,5%, giai đoạn III là 46,5%. 29, lớn nhất là 73, tuổi trung bình là 52,2 ± 9,7. Giải phẫu bệnh, thể mô bệnh học chủ yếu Độ tuổi hay gặp nhất là 40-60 tuổi, chiếm tỷ lệ trong nghiên cứu là ung thư biểu mô thể ống 60,4%. xâm nhập chiếm 76,7%, thể tiểu thùy xâm nhập Bệnh nhân tái phát chủ yếu gặp ở những là 16,2%. Trong số những bệnh nhân UTBM thể bệnh nhân có chẩn đoán ban đầu là giai đoạn II, ống xâm nhập có 75,7% trường hợp có độ mô 259
  4. vietnam medical journal n01 - june - 2020 học là độ 2 bạch cầu trung tính chủ yếu là độ 2,3 chiếm Tỷ lệ bệnh nhân có tình trạng thụ thể nội tiết 67,5%, tỷ lệ hạ bạch cầu độ 3,4 chiếm 51,2%. ER và/ hoặc PR dương tính là 58,1%. Tỷ lệ ER và Các BN giảm bạch cầu không có biểu hiện nhiễm PR âm tính là 41,9%, kết quả này phù hợp với trùng trên lâm sàng và bạch cầu hồi phục nhanh các nghiên cứu trong và ngoài nước. chỉ sau 1 ngày điều trị thuốc kích thích tăng sinh Tình trạng yếu tố phát triển biểu bì Her-2/neu bạch cầu. Độc tính này xuất hiện vào tuần thứ 2 dương tính là khi nhuộm hóa mô miễn dịch cho sau điều trị. kết quả dương tính 3+, và/ hoặc khuếch đại gen Tỷ lệ hạ tiểu cầu chung là 16,3% ở độ 1-2, bằng kỹ thuật FISH có tình trạng khuếch đại không có trường hợp nào hạ tiểu cầu nặng ở gen. Tỷ lệ BN có Her-2/neu dương tính trong mức độ 3-4. Số bệnh nhân có giảm nồng độ nghiên cứu là 23,3%. Số BN có Her-2/neu âm huyết sắc tố chiếm 44,2%, trong đó xảy ra ở tính, tức là nhuộm hóa mô miễn dịch Her-2/neu mức độ nhẹ 1-2. Không có bệnh nhân nào giảm âm tính hoặc dương tính 1+, chiếm tỷ lệ là huyết sắc tố nặng độ 3-4. 46,5%. có 30,2% số BN không rõ tình trạng Her- Không có bệnh nhân nào có suy giảm chức 2/neu, đó là nhuộm hóa mô miễn dịch cho kết năng thận thông qua các chu kỳ hoá trị liệu. Còn quả dương tính 2+, nhưng không có điều kiện độc tính trên gan thì tỷ lệ tăng men gan chung là khảo sát bằng FISH. Tỷ lệ này khá phù hợp với 24,8% xảy ra ở độ 1,2. các nghiên cứu trong và ngoài nước về tình Độc tính trên các cơ quan khác nhẹ, chủ yếu trạng Her-2/neu. là độ I, thường gặp là nôn/buồn nôn 7,0%, ỉa Tổn thương di căn xương là cao nhất chiếm lỏng và viêm miệng tương tự nhau là 4,7%. tỷ lệ 58,1%, tiếp theo là tổn thương di căn phổi là 39,5%, di căn gan chiếm tỷ lệ 30,3 %, và một V. KẾT LUẬN số vị trí khác (thành ngực, hạch trung thất, Phác đồ Gemcitabin- Carboplatin là phác đồ màng phổi, não) là 9,3%. Tổn thương một vị trí mang lại hiệu quả cao trong điều trị ung thư vú chiếm tỷ lệ 37,2%, tỷ lệ tổn thương từ hai vị trí di căn. Tỷ lệ đáp ứng toàn bộ là 30,4%; đáp ứng trở lên là 62,8 %. hoàn toàn là 1,8%; đáp ứng một phần là 28,6%. 4.2. Đánh giá kết quả điều trị. Tỷ lệ đáp Thời gian sống thêm không tiến triển trung bình ứng chung sau điều trị là 34,9%, trong đó là 7,6 ± 0,3 tháng. đáp ứng hoàn toàn có 1 BN chiếm tỷ lệ Các độc tính xuất hiện hầu hết ở mức độ nhẹ. 2,3%; đáp ứng một phần là 14 BN chiếm Độc tính giảm bạch cầu và bạch cầu đa nhân 32,6%. Tỷ lệ bệnh ổn định là 23,3%. Tỷ lệ trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu độ 1, 2 là bệnh tiến triển là 41,8%. hay gặp. Tỷ lệ BN tiến triển sau điều trị là 51,2% ở Tỷ lệ tăng men gan chung chủ yếu là độ 1. phần lớn những BN xuất hiện thêm tổn thương Không có trường hợp nào có biểu hiện độc tính di căn mới. Có 10 BN tiến triển sau 3 đợt và có trên thận. 12 BN tiến triển sau 6 đợt điều trị. Điều này phù TÀI LIỆU THAM KHẢO hợp với kết quả trong nghiên cứu của chúng tôi 1. Cleeland, et al. (2014). Impact of symptom cho thấy nhóm BN ung thư vú tái phát di căn có burden on work-related abilities in patients with yếu tố tiên lượng xấu như giai đoạn bệnh ban locally recurrent or metastatic breast cancer: đầu là giai đoạn II, III, hạch di căn N2, độ mô Results from a substudy of the VIRGO observational cohort study.Breast. học II, III, tái phát di căn ≥ 2 vị trí là nhóm BN 2. Nguyễn Bá Đức (2003), Bệnh ung thư vú, NXB Y đáp ứng kém với hóa chất và có nguy cơ cao Học, tr 46-69. xuất hiện tổn thương mới, tiến triển bệnh. 3. Matrai Z, Renyi Vamos F. (2014). Surgical Thời gian sống thêm không tiến triển trung possibilities in the treatment of advanced and locally recurrent breast cancers.Orvosi hetilap, bình là 7,4 ± 0,3 tháng. Kết quả này tương tự 155(37), 1461-8. với nghiên cứu của JA Silva, LM Perez Michel và 4. Nguyễn Bá Đức (2007), “Hướng dẫn thực hành D.Gallardo Rincon (2004), đánh giá hiệu quả và chẩn đoán và điều trị ung thư”, Nhà xuất bản Y an toàn của hóa trị với gemcitabine và học, tr. 306 - 323. carboplatin trong ung thư vú tái phát và tiến 5. J. A. Silva, L. M. Perez Michel and D. Gallardo Rincon (2004), “Gemcitabine plus carboplatin in triển, trong đó 19 BN được điều trị bằng hóa trị recurrent and advanced breast cancer: A phase II liệu với G/C: Gemcitabine 1000 mg/m2 ngày 1 và trial”. Journal of Clinical Oncology, 2004 ASCO 8, carboplatin AUC 5 ngày 1, chu kỳ lặp đi lặp lại Annual Meeting Proceedings (Post-Meeting 21 ngày. Kết quả cho thấy thời gian sống toàn Edition). Vol 22, No 14S (July 15 Supplement), 877. bộ trung bình là 7,5 tháng [5]. Tỷ lệ hạ bạch cầu chung là 30,2%, tỷ lệ hạ 260
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2