intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị rối loạn thái dương hàm dưới bằng máng nhai ổn định

Chia sẻ: ViApollo11 ViApollo11 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

55
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả của máng nhai ổn định trên bệnh nhân rối loạn thái dương hàm. Kết luận cho thấy máng nhai ổn định là phương pháp điều trị hiệu quả rối loạn thái dương hàm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị rối loạn thái dương hàm dưới bằng máng nhai ổn định

500mg/q6h/3hr/IV;<br /> 1000mg/q8h/3min/IV;<br /> 1000mg/q8h/3hr/IV).<br /> Từ giá trị MICMEM có thể dự đoán 79% giá trị của<br /> MICIMP, theo phương trình: MICIMP = 3,92 +<br /> 0,9MICMEM.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Do Van Dung (2007), Scientific research methods<br /> and statistical analysis with STATA 8.0 software, the<br /> Faculty of Public Health, University of Medicine and<br /> Pharmacy, Ho Chi Minh City.<br /> 2. Van P. H. and MIDAS Group Research. The<br /> multicenter study on the resistance to Imipenem and<br /> Meropenem of the Non-fastidious Gram (-) rods – The<br /> results from 16 hospitals in Viet Nam. Medical Journal of<br /> Ho Chi Minh City. 2010. Issue 14 (2): 1 – 7.<br /> 3. Trần Văn Ngọc. Thực trạng đề kháng kháng sinh<br /> trong viêm phổi tại Việt Nam và hướng dẫn điều trị ban<br /> <br /> đầu. CME về Đề kháng kháng sinh – Thực trạng và giải<br /> pháp, ngày 29/9/2013. ĐH Y dược Tp. HCM.<br /> 4. Lee LS, Kinzig-Schippers M, Nafziger AN, Ma L,<br /> Sorgel F, Jones RN, Drusano GL and Bertino Jr. JS.<br /> Comparison of 30-min and 3-h infusion regimens for<br /> imipenem/cilastin and for meropenem evaluated by<br /> Monte Carlo simulation. Diagnostic Microbiology and<br /> Infectious Disease. 2010. 68: 251 – 258.<br /> 5. Nguyễn Sĩ Tuấn và cộng sự. Nghiên cứu MIC<br /> Imipenem, Meropenem và mô hình kháng kháng sinh<br /> của Acinetobacter baumannii tại bệnh viện Đa khoa<br /> Thống Nhất Đồng Nai. Tạp chí Y học Thực hành. 2013,<br /> submitted.<br /> 6. Phạm Hùng Vân và Phạm Thái Bình. Kháng sinh<br /> – Đề kháng kháng sinh: Kỹ thuật kháng sinh đồ - Các<br /> vấn đề cơ bản thường gặp. Nhà xuất bản Y học. 2013.<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN THÁI DƯƠNG HÀM DƯỚI<br /> BẰNG MÁNG NHAI ỔN ĐỊNH<br /> NGUYỄN THỊ THU PHƯƠNG, NGUYỄN MẠNH THÀNH, VÕ TRƯƠNG NHƯ NGỌC –<br /> Viện ĐT Răng Hàm Mặt<br /> BÙI MỸ HẠNH - Bộ mụn Sinh lý, Trường ĐH Y Hà Nội<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả của<br /> máng nhai ổn định trên bệnh nhân rối loạn thái dương<br /> hàm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:<br /> Nghiên cứu được thiết kế theo phương pháp mô tả<br /> cắt ngang trên 22 bệnh nhân có chẩn đoán rối loạn<br /> thái dương hàm. Đánh giá các chỉ số VAS (Visual<br /> Analog Scale), biên độ há ngậm miệng, tiếng kêu<br /> khớp, lệch đường há ngậm miệng, EAI<br /> (Electrography Activity Index) được ghi nhận trước và<br /> sau đeo máng nhai ổn định. Kết quả: Sau thời gian<br /> đeo máng 1 tháng và 3 tháng các triệu chứng lâm<br /> sàng: Đau, hạn chế há miệng, tiếng kêu khớp và<br /> đường há miệng lệch giảm so với trước điều trị. Chỉ<br /> số EAI trên điện cơ đồ tăng, thể hiện sự cân bằng<br /> trong hoạt động của cơ thái dương và cơ cắn khi<br /> người bệnh được đeo máng. Có mối tương quan<br /> tuyến tính (r= - 0,63) giữa sự thay đổi chỉ số EAI và<br /> VAS. Kết luận: Máng nhai ổn định là phương pháp<br /> điều trị hiệu quả rối loạn thái dương hàm.<br /> Từ khóa: Rối loạn thái dương hàm, máng nhai.<br /> SUMMARY<br /> Objective: The purpose of this study was to<br /> evaluate the effect of stabilization splint therapy in<br /> patients with temporomandibular disorder (TMD).<br /> Methods: Twenty-two patients with TMD particitpated<br /> in this study. The VAS, range of mouth opening,<br /> asymmetric mandibular movement, clicking sound,<br /> EAI (Electrography Activity Index) was measured<br /> before and after the use of the splint. Result: After<br /> using the splint one and three months, the VAS, limit<br /> of mouth opening, asymmetric mandibular movement,<br /> clicking sound reduce. The EAI increases significantly<br /> (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0