intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị tổn thương lộ tuyến cổ tử cung bằng thủ thuật LEEP tại Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thủ thuật LEEP là phương pháp cắt cụt cổ tử cung hình nón nhằm lấy được vùng chuyển tiếp. Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá hiệu quả điều trị lộ tuyến cổ tử cung bằng thủ thuật LEEP tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Bắc Ninh năm 2018 - 2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị tổn thương lộ tuyến cổ tử cung bằng thủ thuật LEEP tại Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh Bắc Ninh

  1. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 34mmHg, cao hơn của chúng tôi (21,7mmHg). Observational Study of Intraoperative Hypotension Điều này có thể do trong nghiên cứu trên, các in patients aged over 65 in UK Hospitals. tác giả đã sử dụng liều phenylephrine (2µ/kg) 2. I Friedrich, A Simm, J Kotting et al (2009). Cardiac surgery in the elderly patient. Dtsch Arztebl cao hơn của chúng tôi[8]. Int, 106 (25), 416-422. Sau khi hết tác dụng co mạch phản ứng tại 3. J Bijker, W Klei, T Kappen et al (2007). các vùng không bị ức chế của thuốc thì một số Incidence of intraoperative hypotension as a trường hợp bị tụt huyết áp trở lại, đây là tình function of the chosen definition: literature trạng tái tụt huyết áp.Tái tụt huyết áp là tình definitions applied to a retrospective cohort using trạng bệnh nhân có tụt huyết áp trước đó mà đã automated data collection. Anesthesiology, 107(2), được nâng huyết áp về mức bình thường bằng 213-220. thuốc co mạch. Theo bảng 3.5, trong nghiên cứu 4. Nhà xuất bản Y học, Các giá trị sinh học người của chúng tôi có 5 bệnh nhân chiếm 12,5% tổng Việt nam bình thường thập kỷ 90- thế kỷ XX 14-20, 122-123. số bênh nhân xuất hiện tái tụt huyết áp sau tiêm 5. Nguyễn Thụ (2014). Huyết áp động mạch. Bài phenylephrine lần 1 và cần được tiêm nhắc lại lần 2. giảng gây mê hồi sức, 1(8), 78-81. Nghiên cứu của M. Cannesson và cộng sự 6. I Ahmed, C House, W Nelson (2009). năm 2012 đã chỉ ra rằng tác dụng của Predictors of inotrope use in patients undergoing phenlephrine rất phụ thuộc vào liều thuốc, liều concomitant coronary artery bypass graft (CABG) càng cao thì tác dụng lên huyết áp càng mạnh and aortic valve replacement (AVR) surgeries at và kéo dài [9]. separation from cardiopulmonary bypass (CPB). J Cardiothorac Surg, 4(1), 7. D Reich, S Hossain, M Krol et al (2005). V. KẾT LUẬN Predictors of hypotension after induction of general • Trong giai đoạn khởi mê, phenylephrine làm anesthesia. Anesth Analg, 101(3), 622-628, table tăng huyết áp động mạch trung bình nhiều nhất of contents. ở thời điểm T2(tăng 43,6%) và T3 (tăng 43,5%). 8. A Kalmar, S Allaert, P Pletinckx et al (2018). • Số lần tiêm tĩnh mạch trung bình của Phenylephrine increases cardiac output by raising phenylephrin trong giai đoạn khởi mê là 1,1 lần, cardiac preload in patients with anesthesia induced liều phenylephrine sử dụng trung bình là 0,9 ± hypotension. J Clin Monit Comput, 0,3 µg/kg. 9. M Cannesson, Z Jian, G Chen et al (2012). Effects of phenylephrine on cardiac output and venous return depend on the position of the heart TÀI LIỆU THAM KHẢO on the Frank-Starling relationship. J Appl Physiol 1. N. I. O. A. A. (UK) (2017). Intraoperative (1985), 113(2), 281-289. Hypotension in Elder Patients (IHypE): An ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TỔN THƯƠNG LỘ TUYẾN CỔ TỬ CUNG BẰNG THỦ THUẬT LEEP TẠI TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT TỈNH BẮC NINH Đặng Đình Thảo1, Phạm Mỹ Hoài2, Hoàng Thị Ngọc Trâm2, Bùi Thị Thu Hương2, Nguyễn Thị Bình2, Nguyễn Thị Hồng2 , Nguyễn Thị Tú Quỳnh3 TÓM TẮT23 Thủ thuật LEEP là phương pháp cắt cụt cổ tử cung hình nón nhằm lấy được vùng chuyển tiếp. Bộ Y tế khuyến cáo thủ thuật LEEP được áp dụng để điều trị 1Trung tâm kiểm soát bệnh tật Tỉnh Bắc Ninh 2Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên 3Bệnh viện đa khoa Tỉnh Hải Dương Ngày nhận bài: Chịu trách nhiệm chính: Đặng Đình Thảo Ngày phản biện khoa học: Email: dangdinhthao68@gmail.com Ngày duyệt bài: 102
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 lộ tuyến cổ tử cung. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm cung bằng thủ thuật LEEP tại Trung tâm Kiểm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị lộ soát bệnh tật Bắc Ninh năm 2018 - 2019. tuyến cổ tử cung bằng thủ thuật LEEP. Đối tượng: 105 phụ nữ thỏa mãn tiêu chuẩn lựa chọn được điều trị bằng LEEP. Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ngang, tiến cứu, theo dõi dọc. Kết quả: Tuổi trung 1. Tiêu chuẩn lựa chọn bình 39,7 ± 7,3. Lý do khám bệnh chủ yếu là ra khí - Soi CTC: Hình ảnh tái tạo không điển hình hư chiếm 84,8%. Soi cổ tử cung lộ tuyến cổ tử cung mức độ 1 (CIN I) + cổ tử cung lộ tuyến rộng, chiếm 81,9%, đường kính tổn thương từ 2-3cm không phẳng, gồ ghề không áp lạnh được và đã chiếm 45,7%. Thời gian thủ thuật trung bình 6,6 ±1,8 điều trị bằng phương pháp khác thất bại. Tế bào phút. Tỷ lệ thành công 92,4%, thất bại 7,6%. loạn sản mức độ 1. Từ khóa: Soi cổ tử cung, LEEP, lộ tuyến cổ tử - Hình ảnh CIN II, CIN III, không thấy rõ giới hạn cung, CIN, cắt cụt cổ tử cung - Cổ tử cung lộ tuyến rộng, không phẳng, gồ ghề không áp lạnh được SUMMARY - Các trường hợp cổ tử cung lộ tuyến đã điều EVALUATING THE RESULTS OF TREATMENT trị bằng phương pháp khác thất bại. OF CERVICAL GLAND LESIONS BY LEEP - Bệnh nhân chấp nhận điều trị và ký cam kết PROCEDURE AT BAC NINH CENTER FOR thủ thuật. DISEASE CONTROL - Tự nguyện tham gia nghiên cứu và đồng ý The LEEP procedure is a cone cervical amputation khám lại sau thủ thuật 2 tháng. procedure to get the transitional region. The Ministry 2. Tiêu chuẩn loại trừ of Health recommends LEEP procedure to be used to Ra máu âm đạo bất thường, Ung thư tại chỗ, treat cervical routes. Objectives: To describe clinical, Ung thư xâm lấn, Nhiễm trùng cấp: Vùng chậu, subclinical characteristics and evaluate the results of cervical gland treatment by LEEP. Subjects: 105 cổ tử cung, âm đạo; Có thai, sau đẻ ≤ 03 tháng, women who met the selection criteria were treated Rối loạn đông máu, Tăng huyết áp. with LEEP. Method: cross-sectional description, 3. Thiết kế nghiên cứu forward research, vertical tracking. Results: Average Nghiên cứu được thiết kế theo phương pháp age is of 39.7 ± 7.3. The main reason for medical nghiên cứu mô tả, thiết kế cắt ngang, tiến cứu, examination was the cervical viginal discharge theo dõi dọc. disorder, accounting for 84.8% of patients. Cases of 4. Phương pháp chọn mẫu cervical examination revealed cervical gland accounted Cỡ mẫu: Dựa vào công thức ước lượng tỷ lệ: for 81.9%, patients of cervical diameter canal injury from 2-3cm accounted for 45.7%. The average Z 2 (1 −  / 2). p.q n = procedure time 6.6 ± 1.8 minutes. Success rate is d2 92.4%, failure 7.6%. Theo công thức trên, cỡ mẫu cần thiết sẽ là: Key words: Cervical colposcopy, LEEP, cervical 101 người. Nghiên cứu lấy tròn 105 người. gland route, CIN, cervical amputation. 5. Kỹ thuật chọn mẫu: Thuận tiện có chủ đích. 6. Tiêu chuẩn đánh giá I. ĐẶT VẤN ĐỀ *Thành công: + Khỏi: Hết khí hư, soi cổ tử Tỷ lệ lộ tuyến cổ tử cung tại Việt Nam khoảng cung thấy bề mặt cổ tử cung nhẵn hồng, được trên 50-60%. Người bị lộ tuyến cổ tử cung có phủ hoàn toàn bằng biểu mô lát, test lugol nguy cơ mắc bệnh ung thư cổ tử cung cao gấp dương tính đều. 10 lần những người không mắc bệnh này. Thủ + Khá: khí hư giảm rõ, soi cổ tử cung còn thuật LEEP là phương pháp cắt cụt cổ tử cung tuyến nhưng diện tổn thương thu hẹp lại, test hình nón nhằm lấy được vùng chuyển tiếp. Vừa lugol dương tính không đều. là chẩn đoán xác định, vừa là phương pháp điều * Thất bại: Không hết khí hư, soi cổ tử cung trị [7]. Bộ Y tế khuyến cáo thủ thuật LEEP được thấy hình ảnh tổn thương như ban đầu hoặc tổn áp dụng để điều trị lộ tuyến cổ tử cung. thương thu hẹp lại nhưng không đáng kể và Tỉnh Bắc Ninh năm 2015 Trung tâm CSSKSS không có khả năng tái tạo hoặc xuất hiện tái tạo khám 9286 ca và phát hiện > 6000 trường hợp bất thường, test lugol không bắt màu. lộ tuyến cổ tử cung, tỷ lệ 64,6%. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá hiệu quả điều trị lộ tuyến cổ tử III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 103
  3. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 Bảng 3.1: Nhóm tuổi tham gia nghiên cứu Tổng số 105 100 Nhóm tuổi Số lượng Tỷ lệ % Nhận xét: Nhóm tuổi ≥ 40 tuổi chiếm ≤ 22 tuổi 0 0 50,5%, nhóm tuổi từ 33-39 tuổi chiếm 32,4%. 23- 32 tuổi 19 18,1 Tuổi trung bình 39,7 ± 7,3, cao nhất 60 tuổi, trẻ 33-39 tuổi 33 31,4 nhất 23 tuổi. Theo nghiên cứu của Chu Hoàng ≥ 40 tuổi 53 50,5 Hạnh độ tuổi trung bình trong nghiên cứu là 39,8 Tuổi trung bình 39,7 ± 7,3 ± 6,6 tuổi [1]. Min-Max 23-60 Lý do đến khám 84.8% 100 50 1.9% 2.9% 10.4% 0 Khám định Khí hư nhiều Ra máu âm Rong kinh Biểu đồ 3.1: Lý kỳ đến khám của đối tượng nghiên bất do đạo cứu rong huyết Nhận xét: Lý do đến khám vì khí hư ra nhiều 1-3 30 28,6 là dịch âm đạo có dịch nhầy, vàng đục chiếm Tổng 105 100 18,1%. Nhận xét: Đường kính tổn thương ở nhóm 2 Soi cổ tử cung là phương pháp hữu ích để xác - 3 cm chiếm 45,7%. Đường kính tổn thương cổ định, đánh giá các tổn thương ở cổ tử cung, đặc tử cung có ý nghĩa rất quan trọng trong việc biệt là các tổn thương tiền ung thư. quyết định điều trị và ảnh hưởng tới kết quả sau Bảng 3.2: Đặc điểm tổn thương cổ tử điều trị của phương pháp. Đường kính tổn cung qua soi cổ tử cung thương càng nhỏ tỉ lệ thành công càng cao, sự Số Tỷ lệ khác biệt có ý nghĩa thống kê với p< 0.05. Phân loại tổn thương lượng % Bảng 3.4: Kết quả xét nghiệm tế bào Lộ tuyến cổ tử cung 86 81,9 qua phiến đồ âm đạo - cổ tử cung Biến đổi không điển hình Số Tỷ lệ 17 16,2 Phân loại mức độ I lượng (%) Biến đổi không điển hình Tế bào viêm (lành tính) 86 81,9 02 1,9 mức độ II Tế bào loạn sản nhẹ Biến đổi không điển hình 17 16,2 0 0 (CIN1) mức độ III Tế bào loạn sản vừa Tổng 105 100 2 1,9 (CIN2) Nhận xét: Tổn thương cổ tử cung ở hình thái Tế bào loạn sản nặng lộ tuyến cổ tử cung chiếm 81,9%, tiếp đến 0 0 (CIN3) 16,2% là tổn thương biến đổi không điển hình Tổng 105 100 mức độ 1, biến đổi không điển hình mức độ 2 Nhận xét: Tế bào viêm chiếm 81,9%, tế bào chiếm 1,9%. loạn sản mức độ 1 là 16,2%, loạn sản mức độ Bảng 3.3: Đường kính tổn thương cổ tử vừa chiếm 1,9%, không có tế bào loạn sản mức cung qua soi cổ tử cung độ nặng chiếm 0%. Nghiên cứu của chúng tôi Đường kính (cm) Số lượng Tỷ lệ % khác biệt so nghiên cứu của Hoàng Đức Vĩnh
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2019 Biểu đồ 3.2: Phân bố chẩn đoán trước nhân cảm thấy đau nhiều, đau dữ đội, đau khiếp khi tiến hành thực hiện LEEP khủng, không thể chịu đựng được. Tác giả Rema (2009) thực hiện LEEP trên 384 Chẩn đoán trước LEEP bệnh nhân, kết quả cho thấy, tỷ lệ đau vừa chỉ gặp
  5. vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2019 ngày là 15,2%. Không có trường hợp nào ra dịch 1. Chu Hoàng Hạnh (2016), Đánh giá kết quả điều âm đạo > 14 ngày. trị tổn thương CIN II cổ tử cung bằng kĩ thuật Nghiên cứu của chúng tôi cao hơn chút so với LEEP tại Bệnh viện K, Luận văn Bác sỹ Chuyên khoa II, Trường Đại học Y Hà Nội nghiên cứu của Chu Hoàng Hạnh có 78,8% bệnh 2. Phạm Việt Thanh (2009). Điều trị các tổn thương nhân xuất hiện chảy dịch âm đạo sau thủ thuật tân sinh trong biểu mô cổ tử cung độ II và III bằng [1]. phương pháp khoét chóp sử dụng vòng cắt đốt điện (LEEP), Tạp chí Y học thực hành, tr 3-9. V. KẾT LUẬN 3. Hoàng Đức Vĩnh (2012). Đánh giá hiệu quả Tuổi trung bình 39,7 ± 7,3, cao nhất 60 tuổi, điều trị các tổn thương tại cổ tử cung bằng kĩ thuật trẻ nhất 23 tuổi, hay gặp nhất ở độ tuổi >40 tuổi LEEP tại bệnh viện phụ sản Trung ương, Luân văn bác sỹ chuyên khoa II, Trường Đại học Y Hà Nội. chiếm 50,5%. Lý do khám bệnh chủ yếu là ra khí 4. Chamot E., Kristensen S., Stringer J. S. et al hư chiếm 84,8%. Tổn thương cổ tử cung ở hình (2010). Are treatments for cervical precancerous thái lộ tuyến cổ tử cung chiếm 81,9%. Đường lesions in less-developed countries safe enough to kính tổn thương từ 2-3cm là chủ yếu chiếm promote scaling-up of cervical screening 45,7%. Kết quả tế bào học trước thủ thuật có tỷ programs? A systematic review, BMC Womens lệ chẩn đoán tế bào viêm chiếm 81,9%. Thời gian Health. 10- 11. thực hiện ngắn trung bình là 6,6 ±1,8 phút. Kết 5. Kietpeerakool C., Srisomboon J., Khobjai A. quả đánh giá sau 2 tháng làm thủ thuật: tỷ lệ et al (2006). Complications of loop electrosurgical thành công chiếm 92,4% trong đó: tỷ lệ mức độ excision procedure for cervical neoplasia: a prospective study, J Med Assoc Thai. 89(5), 583-7. khỏi chiếm 74,3%, tỷ lệ đạt mức độ khá chiếm 6. Rema P., Suchetha S., Thara S. et al (2008). 18,1%. Tỷ lệ thất bại chiếm 7,6%. Tình trạng Effectiveness and safety of loop electrosurgical bệnh nhân sau thủ thuật: chảy máu (13,3%), excision procedure in a low-resource setting, Int J đau hạ vị (91,4%), ra dịch âm đạo (88,6%). Gynaecol Obstet. 103(2),105-10. 7. International Agency for Research on Cancer TÀI LIỆU THAM KHẢO GLOBOCAN 2012 (2012). Cervical Cancer Estimated Incidence, Mortality and Prevalence Worldwide in 2012. MÔ TẢ TỔN THƯƠNG TRÊN PHIM CỘNG HƯỞNG TỪ SỌ NÃO CỦA VIÊM NÃO NHẬT BẢN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Phạm Thế Việt*, Vũ Thị Dinh*, Nguyễn Văn Lâm* TÓM TẮT24 Nhật Bản từ 1 tháng đến 15 tuổi điều trị nội trú tại Viêm não Nhật Bản là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh viện Nhi Trung Ương từ tháng 9/2017 đến hết viêm não ở trẻ em, với tỷ lệ nặng và di chứng sau tháng 8/2018. Phương pháp tiến cứu, mô tả cắt điều trị còn cao. Hình ảnh cộng hưởng từ sọ não có ngang. Kết quả: Đặc điểm chung của nhóm nghiên giá trị chẩn đoán và tiên lượng cho bệnh nhi Viêm não cứu: nhóm tuổi hay gặp nhất là từ 1-10 tuổi chiếm Nhật Bản. Nghiên cứu tổn thương trên phim cộng 68%. Số lượng bệnh nhi mắc bệnh vào viện cao nhất hưởng từ của Viêm não Nhật Bản là cần thiết. Mục là tháng 6 chiếm 68,9%, trong đó 75,4% bệnh nhi tiêu: Mô tả tổn thương trên phim cộng hưởng từ sọ chưa được tiêm phòng hoặc tiêm không đầy đủ. Tổn não ở bệnh nhi Viêm Não Nhật Bản. Đối tượng và thương trên phim CHT sọ não gặp ở 78,6% số trường phương pháp: 37 bệnh nhi được chẩn đoán viêm não hợp. Vị trí tổn thương hay gặp nhất là vùng đồi thị chiếm 59,5% với hình thái tổn thương tăng tín hiệu 67,6%, phù não 29,7% , dịch hoá nhu mô 18,9%. Kết *Bệnh Viện Nhi Trung ương luận: Viêm não Nhật Bản vẫn là bệnh lý hay gặp ở trẻ Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Lâm em, tổn thương trên phim CHT sọ não có giá trị tiên Email: nguyenvanlam73@gmail.com lượng và chẩn đoán bệnh. Ngày nhận bài: Từ khóa: Viêm não nhật bản, cộng hưởng từ sọ Ngày phản biện khoa học: não, trẻ em Ngày duyệt bài: 106
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2