intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị ung thư bàng quang giai đoạn muộn bằng phác đồ Gemcitabine - Platinum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mô bệnh học của nhóm bệnh nhân Ung thư bàng quang giai đoạn muộn; Đánh giá kết điều trị Ung thư bàng quang giai đoạn muộn bằng hóa chất phác đồ Gemcitabin - Platium.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị ung thư bàng quang giai đoạn muộn bằng phác đồ Gemcitabine - Platinum

  1. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BÀNG QUANG GIAI ĐOẠN MUỘN BẰNG PHÁC ĐỒ GEMCITABINE- PLATINUM Phan Đình Việt1, Lê Chính Đại2 TÓM TẮT cell carcinoma subtype accounted for approximately 83.8%. Most of the patients had been diagnosed at 49 Trên thế giới cũng như tại Việt Nam, Ung thư bàng the first time, with a proportion of 48.9%. After three quang (UTBQ) tăng theo tỉ lệ thuận với sự phát triển cycle of gemcitabine plus platinum regimen, response nền công nghiệp hóa chất và đứng vị trí thứ 20 trong rate is 67.7% and the most common side effects are các bệnh ung thư tại Việt Nam (Theo Globocan 2018). neutropenia and nausea, with the same proportion of Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về UTBQ đặc 32.2%. biệt là UTBQ giai đoạn muộn. Tuy nhiên chưa có một Key words: Bladder cancer, Gemcitabine- Platinum nghiên cứu điều trị hoá chất trên UTBQ giai đoạn muộn tại Việt Nam. Từ thực tiễn trên, tôi tiến hành I. ĐẶT VẤN ĐỀ nghiên cứu: “Đánh giá kết quả điều trị Ung thư Bàng quang giai đoạn muộn bằng hóa chất phác đồ Theo Globocan 2012, tỉ lệ mắc ung thư bàng Gemcitabin- Platinum”. Nghiên cứu được tiến hành quang là 1,1/100.000 dânvới 430.000 ca mắc mới, trên 31 BN UTBQ giai đoạn muộn từ tháng 4/2019 đến tỉ lệ tử vong là 0,6/100.000dân. Năm 2018, tỉ lệ tháng 4/2020 có độ tuổi trung bình là 58,3 ± 7,1, mắc tăng lên 3,0/100.000 dânvới 549.393 ca mắc Nam/nữ: 5,2/1, vào viện vì lý do đái máu chiếm chủ mới, tỉ lệ tử vong là 2,1/100.000 dân. Tại Việt yếu (80,7%) với thời gian phát hiện bệnh trung bình Nam, Ung thư bàng quang cũng tăng theo tỉ lệ là 3,7 ± 3,5 tháng. Tình trạng bệnh lúc vào có thiếu máu, tình trạng suy thận chỉ chiếm lần lượt là 9,7% và thuận với sự phát triển nền công nghiệp hóa chất. 16,1%, kích thước u trung bình: 4,4cm với mô bệnh Tuy giai đoạn bệnh lúc phát hiện sớm nhưng học Ung thư biểu mô chuyển tiếp chiếm đa phần tỉ lệ tử vong cao do đặc tính nổi bật của bệnh là (83,8%). Các BN chủ yếu là được chẩn đoán lần đầu tỉ lệ tái phát cao. Tái phát có thể tại chỗ hoặc ở với 48,9%. Sau khi trải qua 3 chu kì điều trị hóa chất vị trí khác với vị trí ban đầu hoặc tiến triển rộng Gemcitabine- Platinum, tỉ lệ đáp ứng khoảng 67,7% hơn. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về với tác dụng không mong muốn chủ yếu là hạ bạch cầu và buồn nôn cùng chiếm 32,2%. điều trị UTBQ giai đoạn muộn bằng hóa chất Từ khóa: Ung thư bàng quang, Gemcitabine- toàn thân nhưnghiên cứu của Von der Maase Platinum cùng các cộng sự(Năm 2000), Bellmunt J, De Santis M cùng các cộng sự (Năm 2009) đã thực SUMMARY hiện nghiên cứu chứng minh Gemcitabine- EVALUATION OF TREATMENT RESULTS FOR LATE Platinum được coi là tiêu chuẩn điều trị cho bệnh STAGE BLADDER CANCER WITH GEMCITABIN- nhân ở giai đoạn này.1,2 PLATINUM CHEMOTHERAPY REGIMEN According to GLOBOCAN 2018, bladder cancer Ở nước ta, đã có những nghiên cứu về các (BC) is the twentieth most common cancer in phương pháp điều trị UTBQ như phẫu thuật nội VietNam. Its high incidence is directly proportional to soi, bơm thuốc Mitomycin C, Bacillus-Calmette- the development of the chemical industry. In the Guerin (BCG)vào bàng quang.3–5Tuy nhiên chưa world there have been many studies on BC, especially có đề tài nào nghiên cứu về điều trị hóa chất late stage BC. However, there has not been a study of toàn thân phác đồ Gemcitabin- Platiumở bệnh chemotherapy on late stage BC in Vietnam. Thus we perform this research to evaluate the outcome of 31 nhân UTBQ giai đoạn muộn. Từ thực tiễn trên, advanced stage bladder cancer patients treated with tôi tiến hành nghiên cứu: “Đánh giá kết quả điều gemcitabine plus platinum chemotherapy from April trị Ung thư Bàng quang giai đoạn muộn bằng 2019 to April 2020. Sex ratio is 5,2:1, mean age is hóa chất phác đồ Gemcitabin- Platinum” nhằm 58,3 ± 17.1 years old. Hematuria is the most common hai mục tiêu sau: reason for admission (80.7%) with a mean time to diagnosis is 3.7 ± 3.5months. Anemia and kidney 1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng failure account for 9.7% and 16.1% respectively. và mô bệnh học của nhóm bệnh nhân Ung thư Mean of tumour diameter is 4.4cm and the transitional bàng quang giai đoạn muộn. 2. Đánh giá kết điều trị Ung thư bàng quang 1Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An giai đoạn muộn bằng hóa chất phác đồ 2Trường Đại học Y Hà Nội Gemcitabin- Platium. Chịu trách nhiệm chính: Phan Đình Việt II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Email: mrphan2808@gmail.com Ngày nhận bài: 3.9.2020 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Các bệnh nhân Ngày phản biện khoa học: 19.10.2020 UTBQ giai đoạn muộn, được điều trị bằng phác Ngày duyệt bài: 26.10.2020 đồ Gemcitabine- Platinum từ tháng 4/2016 đến 184
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 tháng 4/2020. cao nhất là 75 và thấp nhất là 44 tuổi. 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn lựa bệnh nhân - Bệnh nhân được chẩn đoán xác định ung thư bàng quang giai đoạn IV theo phân loại giai đoạn AJCC 2010. - Bệnh nhân được chẩn đoán xác định theo kết quả mô bệnh học. - Bệnh nhân được theo dõi điều trịGemcitabine- Platinumtừ 3 chu kì trở lên, đánh giá sau 3 đợt. - Bệnh nhân tái phát hoặc tiến triển xâm lấn Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh theo giới thành bụng, thành chậu(T4b), di căn hạch, di Nhận xét: Trong 31 bệnh nhân được nghiên căn xa mà chưa điều trị với Platium trước đây. cứu có 26 nam chiếm 83,9% và nữ chiếm 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 16,1%. Tỉ lệ nam/nữ là 5,2/1. - Bệnh nhân được điều trị trước đó với phác 3.1.2. Lý do vào viện và thời gian phát đồ có Platinum. hiện bệnh - Bệnh nhân không có kết quả mô bệnh học Bảng 3.1. Lý do vào viện để xác định bệnh. Lý do vào viện Số BN Tỉ lệ (%) - Thể trạng yếu (PS>2) không còn chỉ định Đái máu 25 80,7 điều trị hóa chất hoặc do có bệnh phối hợp Đau hạ vị 1 3,2 chống chỉ định điều trị hóa chất. Bí đái 2 6,5 - Những bệnh nhân bỏ dở, không đủ liệu Tự sờ thấy u 0 0 trình điều trị không phải lý do chuyên môn. U sùi thành bụng 0 0 2.2. Phương pháp nghiên cứu Đau nhức xương 1 3,2 Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi Đái buốt, đái rắt 1 3,2 cứu kết hợp tiến cứu Tình cờ phát hiện u do 1 3,2 - Thời gian và địa điểm nghiên cứu: kiểm tra, hay khám bệnh Thực hiện từ 04/2019 đến 04/2020 tại Bệnh Tổng 31 100 viện K- cơ sở Tân Triều Nhận xét: Lý do bệnh nhân đến khám bệnh - Mẫu nghiên cứu: Chọn mẫu ngẫu nhiên chủ yếu là đái máu chiếm 80,7%; 2.5. Phân tích và xử lý số liệu. Xử lý số liệu Bảng 3.2. Thời gian phát hiện bệnh bằng phần mềm thống kê SPSS phiên bản 20.0. Thời gian bị bệnhtrước Số Tỉ lệ 2.6. Đạo đức trong nghiên cứu. Thực hiện khi vào viện Bn (%) đúng đạo đức nghiên cứu trong các nghiên cứu 12 tháng 2 6,5 3.1. Đặc điểm lâm sàng Tổng 31 100 Thời gian: từ tháng 4/2016 đến tháng Nhận xét: Thời gian phát hiện bệnh trung 04/2020 có 31 bệnh nhân được nghiên cứu. bình: 3,7 ± 3,5 tháng; Thời gian phát hiện bệnh 3.1.1. Tuổi và giới dưới 3 tháng chiếm chủ yếu với 54,8%. 3.2. Đặc điểm cận lâm sàng 3.2.1. Chẩn đoán hình ảnh: Siêu âm, CT, MRI Bảng 3.3. Kích thước khối u trước điều trị Kích thước u Số BN Tỉ lệ (%) < 2 cm 4 19,0 2 < u < 3 cm 3 14,3 > 3 cm 14 66,7 Tổng số 21 100 Nhận xét: Kích thước u trung bình là 4,4cm. Lớn nhất có trường hợp 8,1 cm. Biểu đồ 1.1: Phân bố bệnh theo tuổi 3.2.2. Xét nghiêm máu trước điều trị Nhận xét:Tuổi trung bình là 58,3 ± 7,1. Tuổi Bảng 3.4. Xét nghiêm máu trước điều trị 185
  3. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 Xét nghiệm BN Tỉ lệ (%) Bảng 3.5. Kết quả mô bệnh học qua Hb < 120 (g/l) 3 9,7 sinh thiết 120 (g/l)< Hb < 160 (g/l) 28 90,3 Loại mô bệnh học BN Tỉ lệ (%) Hb > 160(g/l) 0 0 Ung thư biểu mô tế bào 26 83,8 GFR≥ 60ml/phút 26 83,9 chuyển tiếp GFR< 60ml/phút 5 16,1 Ung thư biểu mô vảy 2 6,5 Tổng số 31 100 Ung thư biểu mô tuyến 3 9,7 Nhận xét: Tỉ lệ Hemoglobin trong giới hạn Ung thư tế bào nhỏ 0 0 bình thường chiếm cao nhất với 90,3%.Mức độ Tổng 31 100 lọc cầu thận từ 60 ml/phút trở lên chiếm chủ yếu Nhận xét: Ung thư biểu mô tế bào chuyển với 26 trường hợp với 83,9%. tiếp là chủ yếu với 26 trường hợp chiếm 83,8%. 3.3. Kết quả mô bệnh học 3.4. Chẩn đoán trước điều trị Bảng 3.6. Chẩn đoán trước điều trị Tổng Chẩn đoán trước điều trị BN Tỉ lệ (%) BN (%) T4b N0 M0 2 6,5 Lần đầu T bất kì N1-3 M0 9 29,0 15 48,4 T bất kì N bất kì M1 4 12,9 T4b 0 0 Tái phát N1-3 4 12,9 7 22,6 M1 3 9,7 T4b 2 6,5 Tiến triển N1-3 2 6,5 9 29,0 M1 5 16,1 Tổng 31 100 31 100 Nhận xét: Có 15 BN được chẩn đoán bệnh lần đầu và chiếm ưu thế với tỉ lệ 48,4%. Trong nhóm này BN đã di căn hạch chiếm tỉ lệ cao nhất với 29,0%. Tỉ lệ bệnh tái phát, tiến triển ít gặp hơn với lần lượt là 22,6% và 29,0%. 3.5. Phương pháp và kết quả điều trị 3.5.1. Tác dụng phụ Bảng 3.7: Tác dụng phụ Biểu hiện Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 Tổng độc tính n Tỉ lệ n Tỉ lệ n Tỉ lệ n Tỉ lệ n Tỉ lệ BC 3 9,6 6 19,4 1 3,2 0 0 10 32,2 BC hạt 2 6,5 5 16,1 1 3,2 0 0 8 25,8 Hb 5 0 1 0 0 0 0 0 6 19,3 TC 1 3,2 1 3,2 1 3,2 1 3,2 4 12,9 Buồn nôn 7 9,7 3 9,7 0 0 0 0 6 32,2 Nôn 5 16,2 1 3,2 0 0 0 0 6 19,4 Nhận xét: Tác dụng phụ lên hệ tạo huyết chủ yếu là hạ bạch cầu với tỉ lệ 32,2% và chủ yếu là hạ độ 2 với 19,4%, không có BN nào hạ độ 4. Tác dụng phụ ngoài hệ tạo huyếtchủ yếu là buồn nôn chiếm 32,2%. 3.5.2 Đáp ứng điều trị Bảng 3.8: Đánh giá đáp ứng theo Recist sau 3 đợt Mức độ đáp ứng Số bệnh nhân Tỉ lệ (%) Tổng Tỉ lệ (%) Đáp ứng hoàn toàn 6 19,4 Đáp ứng 21 67,7 Đáp ứng một phần 15 48,3 Không Bệnh giữ nguyên 4 12,9 10 32,3 đáp ứng Bệnh tiến triển 6 19,4 Nhận xét: Tỉ lệ Bn đáp ứng với điều trị sau 3 đợt cao hơn số BN không đáp ứng với 67,7%. Trong đó tỉ lệ bệnh tiến triển chiếm 19,4%. IV. BÀN LUẬN Tuổi: Độ tuổi trung bình: 57,9 so với nam và 4.1. Đặc điểm lâm sàng 60,2 ở nữ.Tương đương với tuổi trung bình 4.1.1.Tuổi và giới nghiên cứu của Vũ Văn Lại.5 Theo một nghiên 186
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 cứu tại Mỹ, UTBQ rất hiếm khi được chẩn đoán tiến triển là 29,0%. dưới 40 tuổi, có khoảng 90% bệnh nhân trên 55 4.5.Phương pháp và kết quả điều trị. Sau tuổi, độ tuổi mắc trung bình là 73.6 Sự khác biệt khi trải qua 3 chu kì điều trị hóa chất này có thể do trình độ phát triển của nền công Gemcitabine- Platinum, tỉ lệ đáp ứng khoảng nghiệp giữa nước ta so với Mỹ và các nước phát 67,7%. Trong đó tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn là triển khác nói chung là thấp, đi liền với đó là bảo 19,4%. Với tác dụng không mong muốn đa phân hộ và an toàn trong lao động cũng khác nhau. là hạ bạch cầu, buồn nôn cùng chiếm 32,2% và Giới: Kết quả nghiêncứu này của chúng tôi là chủ yếu dùng ở độ 2. Chỉ có 1 BN hạ tiểu cầu độ tương tự với kết quả nghiên cứu của tác giả Vũ 4 cần truyền khối tiểu cầu máy. Văn Lại.5 Nhiều nghiên cứu của các tác giả nước ngoài cũng cho thấy, tỷ lệ mắcbệnh ở nam giới V. KẾT LUẬN cao hơn nữ giới. Điều này cũng được ghi nhận Qua quá trình nghiên cứu 31 BN UTBQ giai trong y văn thế giới từ trước tới nay. đoạn muộn được điều trị bằng phác đồ 4.1.2. Lý do vào viện và thời gian phát Gemcitabine- Platinum, từ tháng 4/2019- 4/2020 hiện bệnh chúng tôi rút ra một số kết luận sau: Lý do vào viện: Lý do bệnh nhân đến khám - Tuổi trung bình là 58,3 ± 7,1. bệnh chủ yếu là đái máu chiếm 80,7% và 100% - Nam/nữ: 5,2/1. bệnh nhân có tình trạng đái máu toàn bãi, không - Lý do vào viện vì đái máu chiếm chủ yếu có bệnh nhân nào phải truyền máu. Theo các (80,7%) với thời gian phát hiện bệnh trung bình nghiên cứu khác thì đái máu cũng là lý do chính là 3,7 ± 3,5 tháng. để BN vào viện.7 - Kích thước u trung bình: 4,4cm. Thời gian phát hiện bệnh: Thời gian phát hiện - Mô bệnh học: Ung thư biểu mô chuyển tiếp bệnh dưới 3 tháng chiếm chủ yếu với 54,8%.Kết chiếm đa phần (83,8%). quả cũng tương tự với Nguyễn Diệu Hương - Các BN chủ yếu là được chẩn đoán lần đầu (2008).8 với 48,9%. 4.2. Đặc điểm cận lâm sàng - Tỉ lệ đáp ứng theo tiêu chuẩn Recist: Chẩn đoán hình ảnh: Siêu âm, CT, MRI: khoảng 67,7% với tác dụng không mong muốn Trong 31 BN được nghiên cứu, có 21 BN có u chấp nhận được. nguyên phát với kích thước u trung bình là 4,4 TÀI LIỆU THAM KHẢO cm. Còn 10 BN có tổn thương di căn hạch hoặc 1. Von der Maase H, Hansen SW, Roberts JT, et di căn xa mà không có tổn thương u nguyên al. Gemcitabine and cisplatin versus methotrexate, phát.Theo Vũ Văn Lại (2007), Patard JJ và cộng vinblastine, doxorubicin, and cisplatin in advanced sự (2002)phần nhiều BN UTBQ có kích thước u or metastatic bladder cancer: results of a large, randomized, multinational, multicenter, phase III trung bình lần lượt là 2,27  0,69, 2cm.5,9Kết study. J Clin Oncol Off J Am Soc Clin Oncol. quả nghiên cứu của chúng tôi có kích thước u 2000;18(17):3068-3077. lớn hơn so với các nghiên cứu trên do BN chúng doi:10.1200/JCO.2000.18.17.3068 tôi lựa chọn là những BN giai đoạn muộn. 2. Bellmunt J, Théodore C, Demkov T, et al. Phase III trial of vinflunine plus best supportive Xét nghiêm máu trước điều trị: Mặc dù lý do care compared with best supportive care alone vào viện chủ yếu của BN là đái máu với 80,7% after a platinum-containing regimen in patients và 100% là đái máu toàn bãi. Nhưng BN đến with advanced transitional cell carcinoma of the khám sớm, được can thiệp sớm nên không có BN urothelial tract. J Clin Oncol Off J Am Soc Clin Oncol. 2009;27(27):4454-4461. nào phải truyền máu. doi:10.1200/JCO.2008.20.5534 Mức độ lọc cầu thận: từ 60 ml/phút trở lên 3. Nguyễn Kỳ. Nhận xét và kết quả điều trị 436 chiếm chủ yếu với 26 trường hợp với 83,9%. trường hợp ung thư bàng quang tại bệnh viện Việt 4.3. Kết quả mô bệnh học: Trong nghiên Đức trong 15 năm từ 1982-1996,. In: Ngoại Khoa. cứu này, Ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp là Vol 2. ; 1992:19-29. 4. Nguyễn Bửu Triều. Điều trị ung thư nông bàng chủ yếu với 26 trường hợp chiếm 83,8%. Tương quang bằng phương pháp cắt nội soi. Học Thực tự như các nghiên cứu ở Mỹ và Châu Âu.10 Hành. 1988;3(4):8-12. 4.4. Chẩn đoán trước điều trị. Theo 5. Vũ Văn Lại. Nghiên cứu điều trị ung thư bàng Andrea B. Apolo và William L. Dahut, trong số quang nông bằng phẫu thuật nội soi cắt u qua niệu đạo kết hợp với bơm BCG vào bàng quang. các ca UTBQ giai đoạn IV tại Châu Âu có 5% ca Published 2007. Accessed September 1, 2020. mắc mới, 50% ca bệnh là tiến triển. Điều này http://lienthuvien.yte.gov.vn/tai-lieu/phau-thuat- khác xa so với kết quả của nghiên cứu này khi dai-cuong/nghien-cuu-dieu-tri-ung-thu-bang- mà tỉ lệ số ca mắc mới là 48,4% còn ca bệnh quang-nong-bang-phau-thuat-noi-soi-cat-u-qua- 187
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2