intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả điều trị ung thư lưỡi – sàn miệng tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát tỷ lệ sống còn của bệnh nhân ung thư lưỡi, sàn miệng được điều trị tại Khoa Tai Mũi Họng, bệnh viện Chợ Rẫy. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả loạt ca. Trong thời gian nghiên cứu từ 1/ 2018 – 10/ 2023 tại Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Chợ Rẫy đã tiến hành chẩn đoán và điều trị 55 trường hợp ung thư lưỡi – sàn miệng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị ung thư lưỡi – sàn miệng tại Bệnh viện Chợ Rẫy

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN BỆNH VIỆN CHỢ RẪY ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ LƯỠI – SÀN MIỆNG TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Ngô Văn Công1 TÓM TẮT 31 SUMMARY Mục tiêu: Khảo sát tỷ lệ sống còn của bệnh TO EVALUATE OUTCOMES OF nhân ung thư lưỡi, sàn miệng được điều trị tại TONGUE, FLOOR OF MOUTH Khoa Tai Mũi Họng, bệnh viện Chợ Rẫy. CANCER TREATMENT AT CHO RAY Phương pháp nghiên cứu: Mô tả loạt ca. HOSPITAL Trong thời gian nghiên cứu từ 1/ 2018 – 10/ 2023 Objectives: To determine survival rate of tại Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Chợ Rẫy đã patients with tongue, floor of mouth squamous tiến hành chẩn đoán và điều trị 55 trường hợp cell carcinoma. They were operated in ENT ung thư lưỡi – sàn miệng. department, Cho Ray hospital. Kết quả: Qua khảo sát 55 trường hợp ung Methods: Case series. There were 55 cases thư lưỡi, sàn miệng vào viện hầu hết với triệu with tongue, floor of mouth cancer, operated in chứng loét kéo dài 56,4%. Với mô bệnh học ENT department, Cho Ray hospital from Jan, 100% trường hợp ung thư biểu mô vảy. Hầu hết 2018 until Oct, 2023. phát hiện ở giai đoạn II, III chiếm 78,2%, giai Results: The most common symptom is đoạn IV chiếm 14,5%. Tỷ lệ sống con sau 5 năm persistent ulcer of tongue, floor of mouth (81,02%). (56,4%). They arc squamous cell carcinoma Kết luận: Ung thư lưỡi, sàn miệng điều trị 100%. They almost arc stage II, III (78,2%) and cho kết quả tốt, tỷ lệ sống còn sau 5 năm với tỷ lệ stage IV (14,5%). The survival rate arc 81,02% cao 81,02%. Hiệu quả của điều trị phụ thuộc vào after 5 years. giai đoạn và mức độ xâm lấn của khối u khi phát Conclusions: Outcomes of tongue, floor of hiện. mouth cancer treatment arc effective with Từ khóa: ung thư lưỡi, ung thư sàn miệng, survival rate after 5 years 81,02%. Good ung thư họng miệng. outcomes depend on TNM stage and depth of invasion in oral tongue, floor of mouth squamous cell carcinoma. Keywords: tongue cancer, floor of mouth cancer, tongue squamous cell carcinoma 1 Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Chợ Rẫy Chịu trách nhiệm chính: TS.BS Ngô Văn Công I. ĐẶT VẤN ĐỀ SĐT: 0918890806 Ung thư lưỡi – sàn miệng là một trong Email: congtmh@gmail.com những loại thường gặp của ung thư khoang Ngày nhận bài: 18/12/2023 miệng. Trong đó, ung thư lưỡi là loại thường Ngày phản biện khoa học: 05/01/2024 gặp nhất chiếm tỷ lệ 30 - 40%, tiếp theo là Ngày duyệt bài: 22/02/2024 238
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 536 – THÁNG 3 – SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ung thư sàn miệng chiếm tỷ lệ 28 – 35%. Kết có cái nhìn tổng quan về bệnh lý ung thư lưỡi quả điều trị phụ thuộc vào các yếu tố như sàn miệng và từ đó giúp cho việc phát hiện, kích thước u, vị trí khối u, mức độ ác tính chẩn đoán và điều trị tốt hơn. của khối u, tổn thương xâm lấn sâu, tình trạng di căn hạch tiềm ẩn, phương pháp điều II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trị (phẫu thuật hay hóa xạ trị, hay kết hợp Mô tả loạt ca. Từ năm 1/ 2018 – 10/ 2023 phối hợp). Các yếu tố này có ảnh hưởng đến tại Khoa Tai Mũi Họng, bệnh viện Chợ Rẫy hiệu quả điều trị, khả năng tái phát, cũng như đã tiến hành chẩn đoán và điều trị 55 trường thời gian sống thêm không bệnh và sống hợp ung thư lưỡi – sàn miệng. Bệnh nhân thêm toàn bộ ở bệnh nhân ung thư lưỡi - sàn đến khám, được là chẩn đoán xác định bằng miệng. Tại bệnh viện Chợ Rẫy, trong những giải phẫu bệnh, ghi nhận lâm sàng và đánh năm gần đây có nhiều trường hợp ung thư giá giai đoạn theo TNM và lên kế hoạch lưỡi – sàn miệng đến khám và điều trị. Do phẫu thuật với các biên được làm sinh thiết đó, tôi tiến hành khảo sát hiệu quả điều trị tức thì với kết quả âm tính, nạo vét hạch cổ bệnh lý ung thư lưỡi – sàn miệng tại Khoa nhóm I – III, cắt tuyến dưới hàm và tái tạo Tai Mũi Họng, bệnh viện Chợ Rẫy từ năm sàn miệng. 2018 – 2023, nhằm giúp cho bác sĩ lâm sàng III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tuổi: tuổi trung bình của bệnh nhân ung thư lưỡi, sàn miệng 54,5±9,7. Trong đó, tuổi thấp nhất 31 và tuổi cao nhất 71. Độ tuổi chiếm cao nhất là > 60 với 33,5%. Bảng 1. Triệu chứng cơ năng UTL (n=46) UTSM (n=9) Chung (n=55) Triệu chứng cơ năng n % n % n % Loét tại lưỡi, sàn miệng kéo dài 29 63 2 22,2 31 56,4 Đau tại vùng có u 15 32,6 1 11,1 16 29,1 Chảy máu vị trí u 4 17,4 1 11,1 5 9,1 U sùi tại lưỡi, sàn miệng 17 37 7 77,7 24 43,6 Bảng 2. Đặc điểm về độ xâm lấn sâu (DOI) UTL (n=46) UTSM (n=9) Chung (n=55) Độ xâm lấn sau DOI n % n % n % ≤ 5 mm 24 52,2 3 33,3 27 49,1 > 5mm 22 47,8 6 66,7 28 50,9 Tổng 46 100 9 100 55 100 Trung bình ± Độ lệch chuẩn 5,7±1,4 6,9±1,8 5,8±1,9 239
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Bảng 3. Giai đoạn theo TNM Phân loại giai đoạn theo UTL (n=46) UTSM (n=9) Chung (n=55) TNM n % n % n % Giai đoạn I 4 8,7 0 0 4 7,3 Giai đoạn II 17 37 2 22,2 19 34,5 Giai đoạn III 19 41,3 5 55,6 24 43,7 Giai đoạn IV 6 13 2 22,2 8 14,5 Tổng 46 100 9 100 55 100 Bảng 4. Thời gian sống sống còn Sống thêm 1 năm 3 năm 5 năm Tỷ lệ OS 92,7% 82,01% 81,02% IV. BÀN LUẬN đến sống thêm trong ung thư biểu mô vảy, - Đặc điểm lâm sàng: đặc biệt là ung thư lưỡi. Nguy cơ di căn hạch Triệu chứng lâm sàng của ung thư lưỡi, liên quan đến DOI > 5mm được nhiều nghiên sàn miệng thường gặp nhất là loét tại lưỡi cứu về UTL ghi nhận. Tuy nhiên, xác định kéo dài (56,4%), tiếp đến là u sùi vùng lưỡi , yếu tố này trước phẫu thuật rất khó vì không sàn miệng (43,6%), các tổn thương thường thể đánh giá trên mô bệnh học sinh thiết kéo dài, lâu lành. Trong nghiên cứu của Đinh trước mổ, một số nghiên cứu đã chỉ ra vai trò Xuân Cường[4] (2022) tỷ lệ người bệnh có của thăm khám lâm sàng và chẩn đoán hình viêm loét tại lưỡi là 43,2%. Triệu chứng loét ảnh cộng hưởng từ hàm mặt nhằm đánh giá tại lưỡi kéo dài và mô tại vùng loét thường DOI trước phẫu thuật. Việc xác định DOI cứng. Mặt khác triệu chứng này cũng dễ bị chính xác và khách quan phải thực hiện trên bỏ qua bởi nó tương tự triệu chứng viêm loét xét nghiệm mô bệnh học sau phẫu thuật. Hầu do siêu vi gây ra. Do đó, bệnh nhân có xu hết các báo cáo nhận thấy rằng DOI > 5mm hướng tự điều trị thay vì đi khám chuyên liên quan với nguy cơ di căn hạch và giảm[2] khoa đến khi triệu chứng kéo dài và nặng nên thời gian sống thêm không bệnh và sống thì đã bỏ qua cơ hội được phát hiện bệnh ở thêm toàn bộ, và Hiệp hội ung thư Hoa Kỳ giai đoạn sớm. phiên bản 8 năm 2017 đã đưa yếu tố DOI Trong ung thư khoang miệng và đặc biệt vào bảng phân loại TNM[1,3,8]. Trong nghiên ung thư lưỡi, đa số các trường hợp là ung thư cứu của chúng tôi, đối tượng UTL có mức độ biểu mô vảy (95-99%), còn lại 1 - 5% là ung xâm lấn sâu (DOI) trung bình là 5,8±1,9, thư biểu mô tuyến hoặc tuyến nang, ung thư trong đó nhóm nhóm DOI > 5 mm chiếm tỷ dạng biểu bì nhầy, u lympho không hodgkin, lệ 50,9%, trong nhóm UTSM có 66,7% đối u hắc tố[6,7]. Trong nghiên cứu của tôi 100% tượng có độ xâm lấn sâu DOI > 5 mm. các trường hợp là ung thư biểu mô vảy. Nghiên cứu của tác giả Wang B và - Độ xâm lấn sâu: Fukano H cho thấy các bệnh nhân ung thư Độ xâm lấn sâu của khối u được xem là lưỡi tái phát cao ở nhóm DOI > 5mm so với yếu tố nguy cơ di căn hạch và tiên lượng xấu DOI ≤ 5mm, khác biệt với p < 0,05[5,10]. 240
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 536 – THÁNG 3 – SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Hình 1: Mức độ xâm lấn của ung thư lưỡi (DOI) - Giai đoạn bệnh và tỷ lệ sống còn: Kết quả nghiên cứu cho thấy giai đoạn V. KẾT LUẬN bệnh là một trong yếu tố quan trọng liên Chẩn đoán ung thư lưỡi, sàn miệng sớm quan đến tiên lượng bệnh ung thư. Trong rất cần thiết. Việc chẩn đoán và điều trị sớm nghiên cứu của tôi, tỷ lệ sống còn 5 năm của giúp mang lại kết quả tốt, tỷ lệ sống còn sau bệnh nhân ung thư lưỡi, sàn miệng trung 5 năm với tỷ lệ cao 81,02%. Hiệu quả của bình là 81,02%; trong đó giai đoạn I + II điều trị phụ thuộc vào giai đoạn và mức độ (87,39%) cao hơn so với nhóm giai đoạn III xâm lấn của khối u khi phát hiện đặc biệt là + IV (79,69%). Giai đoạn bệnh càng muộn sự xâm lấn sâu vào đáy lưỡi, sàn miệng. thì kết quả điều trị càng kém và thời gian sống thêm càng ngắn và ngược lại. Tương tự, TÀI LIỆU THAM KHẢO nghiên cứu của tác giả Daniella (2019), tỷ lệ 1. Alsaffar HA, Goldstein DP, King EV, et al. sống thêm toàn bộ 5 năm nhóm pT1 đạt Correlation between clinical and MRI 81,0%, cao hơn so nhóm pT2 đạt 64,3%, assessment of depth of invasion in oral khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. tongue squamous cell carcinoma. Journal of Ngoài ra, khi phân tích đa biến, tác giả cũng otolaryngology - head & neck surgery. Le Journal d'oto-rhino-laryngologie et de ghi nhận sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với chirurgie cervico-faciale. 2016;45(1):61. RR = 1,234. Trong phân tích đơn biến và đa 2. Caudell JJ, Gillison ML, Maghami E, et biến, Daniella cũng cho thấy giai đoạn u có al. NCCN Guidelines® Insights: Head and ảnh hưởng đến tỷ lệ sống thêm không bệnh[9] Neck Cancers, Version 1.2022. Journal of the 241
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN BỆNH VIỆN CHỢ RẪY National Comprehensive Cancer Network : 7. Muller S, Tilakaratne WM. Update from JNCCN. 2022;20(3):224-234. the 5th edition of the World Health 3. d'Alessandro AF, Pinto FR, Lin CS, et al. Organization classification of head and neck Oral cavity squamous cell carcinoma: factors tumors: tumours of the oral cavity and related to occult lymph node metastasis. mobile tongue. Head and neck pathology. Brazilian journal of otorhinolaryngology. 2022;16(1):54-62. 2015;81(3):248-254. 8. Shim SJ, Cha J, Koom WS, et al. Clinical 4. Đinh Xuân Cường. Đánh giá kết quả điều outcomes for T1-2N0-1 oral tongue cancer trị ung thư lưỡi giai đoạn T1/T2N1M0 bằng patients underwent surgery with and without phẫu thuật kết hợp hóa xạ trị đồng thời: Luận postoperative radiotherapy. Radiation án tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội; Oncology. 2010;5(1):43. 2022. 9. Zanoni DK, Montero PH, Migliacci JC, et 5. Fukano H, Matsuura H, Hasegawa Y, al. Survival outcomes after treatment of Nakamura S. Depth of invasion as a cancer of the oral cavity (1985-2015). Oral predictive factor for cervical lymph node Oncol. 2019;90:115-121. metastasis in tongue carcinoma. Head Neck. 10. Wang B, Zhang S, Yue K, Wang XD. The 1997;19(3):205-210. recurrence and survival of oral squamous cell 6. Luis B.H, Strimson P.S. DeVita, Hellman, carcinoma: a report of 275 cases. Chinese and Rosenberg’s Cancer: Principles & journal of cancer. 2013;32(11):614-618. Practice of Oncology. Lippincott, Williams & Wilkins; 2014. 242
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2