
Đánh giá kết quả điều trị ung thư vòm mũi họng giai đoạn di căn hạch N1-N3, M0 tại Bệnh viện Quân y 103
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời ở bệnh nhân ung thư vòm mũi họng giai đoạn di căn hạch N1-N3M0. Đối tượng và phương pháp: 62 bệnh nhân (48 nam, 14 nữ) UTVMH giai đoạn di căn hạch N1-N3, M0 điều trị tại Trung tâm Ung bướu Bệnh viện quân y 103 từ tháng 01/2015 đến tháng 06/2019 bằng phác đồ hóa xạ trị đồng thời Cisplatin 100 mg/m2 (N1, N22, N43), hóa trị bổ trợ 3 chu kỳ phác đồ Cisplatin – 5FU.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị ung thư vòm mũi họng giai đoạn di căn hạch N1-N3, M0 tại Bệnh viện Quân y 103
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 các thử nghiệm hành vi của chuột. Hoạt tính AChE "Huperzia quadrifariata and Huperzia reflexa ở nhóm sử dụng cao chiết alcaloid Thạch tùng đuôi alkaloids inhibit acetylcholinesterase activity in vivo in mice brain", Phytomedicine, 19, pp. 1321- 1324. ngựa thấp hơn nhóm tiêm scopolamin với sự khác 3. Ellman G.L., Courtney K. D., Valentinoandress biệt có ý nghĩa thống kê ở liều 150mg/kg. Kết quả J.R., and Featherstone R.M. (1961), "A new and rapid này cũng phù hợp với kết quả trong các thử colorimetric determination of acetylcholinesterase nghiệm hành vi. activity", Biochemical Pharmacology, 7, pp. 88-95. 4. Wolf A., Bauer B., Abner E.L., Ashkenazy- IV. KẾT LUẬN Frolinger T., Hartz A.M. (2016), "A Comprehensive Behavioral Test Battery to Assess Cao chiết alcaloid của cây Thạch tùng đuôi Learning and Memory in 129S6/Tg2576 Mice", PloS ngựa liều 150mg/kg thể hiện tác dụng cải thiện one, Vol. 11 (1), pp. 1-23. trí nhớ làm việc trên mô hình mê lộ chữ Y, cải 5. Harada K. et al (2012), "A novel glycine thiện trí nhớ không gian dài hạn trên mô hình transporter-1 (GlyT1) inhibitor, ASP2535 (4-[3- isopropyl-5-(6-phenyl-3-pyridyl)-4H-1,2,4-triazol-4- mê lộ nước Morris và có tác dụng ức chế hoạt yl]-2,1,3-benzoxadiazole), improves cognition in tính của AChE ex-vivoở hồi hải mã trên động vật animal models of cognitive impairment in thực nghiệm gây suy giảm trí nhớ bằng schizophrenia and Alzheimer's disease", European scopolamin. Các kết quả nghiên cứu cho thấy Journal of Pharmacology, 685(1-3), pp.59-69. cây Thạch tùng đuôi ngựa có thể là dược liệu 6. Bromley-Brits K., Deng Y., Song W. (2011), "Morris Water Maze Test for Learning and Memory tiềm năng điều trị các triệu chứng sa sút trí tuệ Deficits in Alzheimer’s Disease Model Mice", Journal trong bệnh Alzheimer’s. of Visualized Experiments, 53, pp. 1-5. 7. Vorhees C.V., Williams M.T. (2014), "Assessing TÀI LIỆU THAM KHẢO Spatial Learning and Memory in Rodents", Laboratory 1. Burns A., Iliffe S. (2009), “Alzheimer's disease”, Animal Research Journal, 55 (2), pp. 310-332. British Medical Journal, 338, pp. 467 – 471. 8. Hasselmo M.E. (2006), "The Role of 2. Konrath E.L., Neves B.M., Passos C.S., Acetylcholine in Learning and Memory", Current Lunardi P.S., Ortega M.G., Cabrera J.L., Opinion in Neurobiology, 16 (6), pp. 710-715. Goncalves C.A., Henriques A.T. (2012), ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG GIAI ĐOẠN DI CĂN HẠCH N1-N3, M0 TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Phạm Khánh Hưng*, Trần Đình Thiết*, Nguyễn Ngọc Sáng* Phạm Đình Phúc*, Nguyễn Văn Ba* TÓM TẮT tính đối với hệ tạo huyết đa phần là độ 1, độ 2; có 6,5% giảm bạch cầu độ 3; 4,8% giảm bạch cầu độ 4. 8 Mục tiêu: Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời ở Độc tính trên gan thận ít gặp và là độ 1. Viêm niêm bệnh nhân ung thư vòm mũi họng giai đoạn di căn mạc chiếm tỷ lệ 100%, độ 3 chiếm 24,2%. hạch N1-N3M0. Đối tượng và phương pháp: 62 Từ khóa: Hóa xạ trị đồng thời, hóa chất bổ trợ bệnh nhân (48 nam, 14 nữ) UTVMH giai đoạn di căn hạch N1-N3, M0 điều trị tại Trung tâm Ung bướu- SUMMARY Bệnh viện quân y 103 từ tháng 01/2015 đến tháng 06/2019 bằng phác đồ hóa xạ trị đồng thời Cisplatin THE TREATMENT RESULT OF THE 100 mg/m2 (N1, N22, N43), hóa trị bổ trợ 3 chu kỳ NASOPHARYNGEAL CANCER STAGE N1- phác đồ Cisplatin – 5FU. Kết quả và kết luận: Tỷ lệ N3M0 AT 103 MILITARY HOSPITAL đáp ứng tại u: đáp ứng hoàn toàn 60/62 (96,8%), đáp Objectives: Evaluating the results of concurrent ứng một phần 2/62 (3,2%). Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn chemoradiotherapy in nasopharygeal cancer stage N1- tại hạch 58/62 (93,5%), đáp ứng một phần N3M0. Methods: 62 patients (48 males, 14 females) 4/62(6,5%). Tỷ lệ đáp ứng chung: đáp ứng hoàn toàn with lympho node metastasis nasopharynxgeal cancer 58/62 (93,5%), đáp ứng một phần 4/62 (6,5%). Có in the stage N1-N3M0 treated at Center of Oncology - 51 bệnh nhân được theo dõi từ 3 năm trở lên. Tỉ lệ 103 military hospital from 01/2015 to 06/2019 with sống thêm toàn bộ sau 3 năm là 46/51 (90,2%). Độc concurrent chemoradiotherapy with Cisplatin 100 mg/m2 (N1, N22, N43), followed by 3 cycles of adjuvant chemotherapy with CF. Results and *Bệnh viện 103, Học viện Quân y conclusion: Tumor response rate: complete response Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Ba rate was 60/62 (96.8%), partial response rate was Email: bsnguyenvanba@yahoo.com 2/62 (3.2%). Lympho node response rate: complete response rate was 58/62 (93.5%), partial response Ngày nhận bài: 9/2/2020 rate was 4/62 (6.5%). Overall response rate: complete Ngày phản biện khoa học: 3/3/2020 response rate was 58/62 (93.5%), partial response Ngày duyệt bài: 16/3/2020 29
- vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 rate was 4/62 (6.5%). 51/62 patients were followed 2. Đánh giá một số tác dụng không mong up for 3 years or more. Overall survival rate after 3 muốn của điều trị years was 46/51 (90.2%). Hematopoietic toxicity occurred at grade 1. There were 6.5% for grade 3 and II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4.8% for grade 4 leukopenia. Hepatorenal toxicity was 2.1. Đối tượng nghiên cứu. 62 bệnh nhân rare and mainly at grade 1. Mucositist cocurred in 100% patients, 24,2% at grade 3. UTVMH giai đoạn di căn hạch N1-N3, M0 điều trị Key words: Concurrent chemoradiotherapy, hóa xạ trị đồng thời tại Trung tâm Ung bướu- adjuvant chemotherapy. Bệnh viện quân y 103 từ tháng 01/2015 đến tháng 06/2019. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân Ung thư biểu mô vòm mũi họng (UTVMH) là - Tuổi 18 đến 70, chỉ số toàn trạng ECOG 0,1; một bệnh lý ác tính của tế bào biểu mô phủ - Có chẩn đoán mô bệnh học; vùng vòm họng. Đây là ung thư thường gặp nhất - Chẩn đoán UTVMH giai đoạn di căn hạch trong ung thư vùng đầu cổ. UTVMH là một trong N1-N3, M0 theo phân loại của UICC/AJCC 2010. những ung thư phổ biến ở Việt Nam và một số - Bệnh nhân được điều trị lần đầu theo phác nước vùng Nam Á như Trung Quốc, Hồng Kông, đồ hóa xạ trị đồng thời với Cisplatin, hóa trị bổ Đài Loan, Singapore… Theo Globocan 2018, tại trợ 3 chu kỳ phác đồ CF. Việt Nam, UTVMH đứng hàng thứ 4 ở nam giới - Không có chống chỉ định điều trị hóa chất, với tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi là 9,0/100.000 dân xạ trị. và đứng hàng thứ 9 ở nữ giới với tỷ lệ mắc - Các bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu chuẩn theo tuổi là 2,8/100.000 dân [1]. được giải thích rõ liệu trình điều trị và tự nguyện Nhờ các tiến bộ trong chẩn đoán, quản lý cũng chấp nhận theo phác đồ điều trị của chuyên môn. như điều trị bệnh, đặc biệt là sự ra đời và phát - Có hồ sơ lưu trữ đầy đủ. triển của hệ thống máy xạ trị gia tốc tuyến tính - Có thông tin về tình trạng bệnh sau điều trị với những kỹ thuật xạ trị 3D- CRT, IMRT, VMAT... qua các lần tái khám định kỳ và/hoặc qua trả lời tiên lượng chung của UTVMH đã được cải thiện thư theo mẫu. rõ rệt. UTVMH đa phần là loại ung thư biểu mô 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ không biệt hóa đáp ứng tốt với cả hóa trị và xạ - Bệnh nhân bỏ dở điều trị không phải lý do trị. Vì vậy, những năm gần đây đã có nhiều thử chuyên môn; nghiệm lâm sàng tiến hành hóa xạ trị đồng thời - Các bệnh nhân mắc các bệnh phối hợp khác làm tăng tỉ lệ kiểm soát tại chỗ, giảm tỉ lệ tái phát có chống chỉ định của hóa trị (tim mạch, gan, di căn xa và làm tăng tỉ lệ sống thêm toàn bộ, thận…); sống thêm không bệnh một cách có ý nghĩa so - Có hóa trị hoặc xạ trị trước đây. với xạ trị đơn thuần [2], từ đó xu hướng hóa xạ trị - Phụ nữ có thai, cho con bú. đồng thời cho UTVMH giai đoạn tiến xa tại chỗ, tại 2.2. Phương pháp nghiên cứu vùng được xem là điều trị tiêu chuẩn. 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. Nghiên cứu mô tả Tại Việt Nam, ung thư biểu mô không biệt hồi cứu kết hợp tiến cứu. hóa chiếm trên 90% trong các loại UTVMH. Do 2.2.2. Quy trình điều trị đó, hiện nay hóa xạ trị đồng thời cho UTVMH - Bệnh nhân đáp ứng tiêu chuẩn chọn được giai đoạn tại chỗ, tại vùng với tác nhân hóa chất ghi nhận các thông tin về lâm sàng, cận lâm sàng. là Cisplatin chu kỳ hàng tuần hoặc 03 tuần kết - Bệnh nhân sẽ được kết hợp hóa xạ trị đồng hợp với xạ trị, theo sau có bổ trợ phác đồ CF 03 thời theo phác đồ sau: Cisplatin 100 mg/m2 Tĩnh chu kỳ được xem là điều trị phổ biến. Từ năm mạch ngày 1, 22, 43 2014, khi được trang bị hệ thống máy gia tốc Xạ trị: 70 Gy vào u và hạch; 50 Gy dự phòng tuyến tính đa lá, tại Bệnh viện quân y 103 đã áp hạch vùng cổ. Phân liều 2Gy/ngày. Xạ trị 5 ngày/ dụng phác đồ hóa xạ trị đồng thời cho UTVMH tuần. giai đoạn tại chỗ, tại vùng. Để có tổng kết đánh giá về hiệu quả cũng như độc tính của phác đồ hóa xạ trị đồng thời cho UTVMH giai đoạn di căn hạch vùng, chúng tôi thực hiện đề tài “Đánh giá kết quả điều trị ung thư vòm mũi họng giai đoạn di căn hạch N1-N3, M0 tại Bệnh viện Quân y Hình 2.1. Lập kế hoạch xạ trị cho bệnh nhân 103” với các mục tiêu sau: ung thư vòm họng 1. Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời ở - Thiết bị: Máy xạ trị gia tốc ELEKTA với nhóm bệnh nhân nghiên cứu. collimator đa lá (MLC), lập kế hoạch xạ trị 3D 30
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 theo hình dạng khối u trên chương trình phần theo N N2 17 27.4 mềm Xi.O 4.0. N3 3 4.8 - 03 chu kỳ hóa chất bổ trợ tiến hành 4 tuần Tổng 62 100.0 sau kết thúc hóa xạ trị đồng thời. Phác đồ CF: Nhận xét: - Giai đoạn T1 (24,2%), T2 Cisplatin 75 mg/m2 (N1) + 5 FU 1000 (29%), T3 (32,3%), T4 (14,5%). mg/m2/ngày (N1-N5). Chu kỳ 28 ngày - Hạch N1 67,7%, hạch N2 27,4%, hạch N3 4,8%. *Đánh giá kết quả điều trị *Đặc điểm mô bệnh học - Đánh giá đáp ứng điều trị: theo tiêu chuẩn Ung thư biểu mô không biệt hóa: 54/62 BN, RECIST thông qua các dữ liệu trong bệnh án kết chiếm 87,1%. Ung thư biểu mô vảy không sừng quả MRI, CT, siêu âm [ 3]. hóa 5/52 BN, chiếm 8,1% và 3 trường hợp ung - Đánh giá độc tính sau điều trị: theo tiêu thư biểu mô vảy kém biệt hóa chiếm 4,8%. chuẩn CTCAE của Viện Ung thư quốc gia Hoa Kỳ 3.2. Đánh giá kết quả điều trị năm 2010 (CTCAE V.4.0) [ 4]. Bảng 3.2. Đáp ứng sau điều trị tại u và hạch 2.2.3. Xử lý và phân tích số liệu. Nhập và Tần số Tỷ lệ Đáp ứng thực thể xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0. Kết quả (n) (%) được xử lý thống kê, tính trung bình, độ lệch Đáp Đáp ứng hoàn toàn 60 96.8 chuẩn, so sánh 2 trị số trung bình theo t-test; ứng tại Đáp ứng bán phần 2 3.2 đánh giá sống thêm toàn bộ theo Kaplan-Meier. u Tổng 62 100.0 Đáp Đáp ứng hoàn toàn 58 93,5 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ứng tại Đáp ứng bán phần 4 6,5 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng hạch Tổng 62 100.0 *Tuổi và giới Bảng 3.3. Đáp ứng chung sau điều trị Đáp ứng chung Tần số (n) Tỷ lệ (%) Đáp ứng hoàn toàn 58 93,5 Đáp ứng bán phần 4 6,5 Bệnh ổn định 0 0 Bệnh tiến triển 0 0 Tổng 62 100.0 *Sống thêm toàn bộ Tổng số BN Số đã Số còn sống theo dõi trên tử Tần số Tỉ lệ 3 năm vong (n) (%) 51 5 46 90.2% Biểu đồ 3.1. Phân loại theo nhóm tuổi Nhận xét: - Tuổi 20-70, trung bình 49,2 tuổi; Độ tuổi 40-60 tuổi là hay gặp nhất (48,4%). - Nam 77,4%; Nữ 22,6% *Xếp loại TNM và giai đoạn bệnh theo UICC/AJCC 2010 Bảng 3.1. Phân loại giai đoạn theo TNM Tần số Tỷ lệ Phân loại theo TNM (n) (%) T1 15 24.2 T2 18 29.0 Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ sống còn toàn bộ 3 năm Phân loại T3 20 32.3 Nhận xét: Trong 51 bệnh nhân được theo theo T T4 9 14.5 dõi từ 3 năm trở lên, tỉ lệ sống thêm toàn bộ 3 Tổng 62 100.0 năm đạt 90,2%, có 05 bệnh nhân tử vong do Phân loại N1 42 67.7 bệnh tái phát di căn. 3.3. Đánh giá tác dụng không mong muốn của điều trị Bảng 3.4. Độc tính cấp trên huyết học Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 Độc tính N % n % n % n % n % Giảm HC 38 61,3 23 37.1 1 1.6 0 0 0 0 Giảm BC 25 40.3 23 37.1 7 11.3 4 6.5 3 4.8 Giảm TC 54 87.1 6 9.7 1 1.6 1 1.6 0 0 31
- vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 Nhận xét: Giảm bạch cầu độ 1, độ 2 với tỉ lệ tương ứng là 37,1%, 11,3%. Thiếu máu gặp ở 38,7%, trong đó chủ yếu là độ 1 (37,1%). Giảm tiểu cầu gặp ở 12,9%, chủ yếu là độ 1 (9,7%). Bảng 3.5. Độc tính ngoài hệ tạo huyết Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 Độc tính n % N % n % n % n % Tăng Ure 55 88.7 7 11.3 0 0 0 0 0 0 Tăng Creatinin 58 93,5 4 6,5 0 0 0 0 0 0 Tăng ALT 51 82.3 11 17.7 0 0 0 0 0 0 Tăng AST 55 88.7 7 11.3 0 0 0 0 0 0 Buồn nôn, nôn 26 41,9 12 19,4 18 29,0 6 9,7 0 0 Viêm da 0 0 15 24,2 36 51,8 11 17,7 0 0 Viêm niêm mạc 0 0 9 14,5 38 61,3 15 24,2 0 0 Nhận xét: Độc tính trên gan, thận chỉ gặp ở độ 1. Có 11,3% tăng Ure, 6,5% tăng Creatinin , 17,7% tăng ALT và 11,3% tăng AST. Tỷ lệ viêm niêm mạc là 100%, trong đó độ 3 chiếm 24,2%. Nôn, buồn nôn 59,1%. IV. BÀN LUẬN 92,8%, đáp ứng một phần tại hạch là 7,2%. Đáp Trong nghiên cứu của chúng tôi tuổi trung ứng chung hoàn toàn sau điều trị là 89,3%, đáp bình của các bệnh nhân là 49,2 . Nhỏ nhất là 20 ứng một phần là 10,7%. Điều này là do trong tuổi, lớn nhất là 70 tuổi. Độ tuổi 40-60 gặp nhiều nghiên cứu của chúng tôi giai đoạn II, III và nhất ở cả hai giới (48,4%). Nam gặp nhiều hơn hạch N1 chiếm đa số. nữ, tỷ lệ nam/nữ là 3,4/1. Kết quả này cũng Trong 51 bệnh nhân được theo dõi từ 3 năm tương đồng với nhiều kết quả nghiên cứu trong trở lên, tỉ lệ sống thêm toàn bộ 3 năm đạt và ngoài nước. Nghiên cứu của Trần Hùng và CS 90,2%, có 05 bệnh nhân tử vong do bệnh tái năm 2010 [ 5] có tuổi trung bình là 47,7. Nghiên phát di căn. Kết quả này của chúng tôi có cao cứu của Bùi Quang Vinh năm 2012 [6] độ tuổi có hơn kết quả nghiên cứu của Bùi Quang Vinh tỉ lệ mắc bệnh cao nhất từ 40- 59 (66,2%). Tỉ lệ (2012) và Đặng Huy Quốc Thịnh (2012) có tỉ lệ nam/nữ trong nghiên cứu của chúng tôi là 3,4/1 sống còn thêm 3 năm lần lượt là 85,1% và so với nghiên cứu của Trần Hùng và CS là 2,8/1, 80,6% [6],[8]. Ngô Thanh Tùng là 2,7/1 [7]. Có thể lý giải điều Độc tính trên hệ huyết học đa phần là giảm này do thói quen sinh hoạt của nam giới hay hút bạch cầu độ 1, độ 2 với tỉ lệ tương ứng là thuốc, uống rượu nhiều, lao động trong môi 37,1%, 11,3%. Tuy nhiên cũng có 04 trường hợp trường độc hại nhiều hơn nữ giới nên tỉ lệ nên tỉ giảm bạch cầu độ 3 chiếm tỉ lệ 6,5%, 03 trường lệ ung thư vòm cao hơn nữ giới. hợp giảm bạch cầu nặng độ 4 chiếm tỉ lệ 4,8%. Trong nghiên cứu của chúng tôi đa phần Thiếu máu gặp ở 38,7%, trong đó chủ yếu là độ 1 bệnh nhân ở giai đoạn II, III theo UICC/AJCC (37,1%). Giảm tiểu cầu gặp ở 12,9%, chủ yếu là 2010 với tỉ lệ (41,9%) và (40,3%). Giai đoạn T1 độ 1 (9,7%), không có trường hợp nào giảm tiểu (24,2%), T2 (29%), T3 (32,3%), T4 (14,5%). cầu nặng độ 4. Trong nghiên cứu này, chỉ gặp các Hạch N1 chiếm tỉ lệ cao nhất (67,7%), hạch N2 độc tính trên gan, thận độ 1. Có 11,3% tăng Ure, là (27,4%), hạch N3 là (4,8%). Tỉ lệ này có khác 6,5% tăng Creatinin, 17,7% tăng GOT và 11,3% với nghiên cứu của Đặng Huy Quốc Thịnh [8] tăng GPT sau điều trị. Không gặp các độc tính độ chủ yếu các bệnh nhân ở giai đoạn III (41,3%) 2, 3, 4. Độc tính trên thận và gan là tác dụng phụ của hóa trị nói chung, đặc biệt là của Cisplatin, là và IVb (37,2%). Nghiên cứu của Bùi Quang Vinh một trong các tác nhân có nhiều độc tính trên [6] các bệnh nhân chủ yếu ở giai đoạn IV là thận. Tuy nhiên theo nhiều nghiên cứu, mức độ (51%), giai đoạn III là 49%. độc tính trên gan, thận của phác đồ hóa xạ dựa Trong 62 BN nghiên cứu, tỷ lệ đáp ứng hoàn trên Cisplatin đều ít gặp với mức độ thấp. Theo toàn (ĐUHT) tại u đạt 96,8%; ĐUHT tại hạch đạt Bùi Vinh Quang (2012), độc tính trên gan là 93,5%. Tính chung, 100% BN có đáp ứng, trong 10,7% (chủ yếu độ 1), và thận là 5,4% độ 1[6]. đó đáp ứng hoàn toàn (ĐƯHT) là 93,5% và đáp 100% BN có viêm da và viêm loét niêm mạc, chủ ứng một phần là 6,5%. Kết quả trong nghiên yếu gặp độ 2. cứu của chúng tôi cao hơn kết quả nghiên cứu của Bùi Quang Vinh (2012) áp dụng phác đồ V. KẾT LUẬN hướng dẫn của NCCN cho kết quả tỉ lệ đáp ứng - Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn tại u đạt 96,8%; hoàn toàn tại u là 91,1%, đáp ứng một phần tại tại hạch đạt 93,5%. Tính chung, 100% BN có u là 8,9%[6]. Đáp ứng hoàn toàn tại hạch là đáp ứng, trong đó đáp ứng hoàn toàn là 93,5% 32
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 Tỉ lệ sống thêm toàn bộ 3 năm đạt 90,2%. 3. Therasse (2000). New guidelines to evaluate the - Độc tính trên hệ huyết học đa phần là giảm response to treatment in solid tumors J Natl Cancer Inst, 92 (3), 205-216. bạch cầu độ 1, độ 2 với tỉ lệ tương ứng là 4. Institute N.C. (2010). Common Terminology 37,1%, 11,3%. 03 trường hợp giảm bạch cầu Criteria for Adverse Events (CTCAE) V.4.0. nặng độ 4 chiếm tỉ lệ 4,8%. Các độc tính trên 5. Trần Hùng và CS (2010). Đánh giá kết quả bước gan, thận ở độ 1. Viêm niêm mạc 100%, độ 3 đầu hóa xạ trị cho bệnh nhân ung thư vòm mũi họng giai đoạn IIB-IVB tại bệnh viện K năm 2007, chiếm 24,2%. Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 6. Bùi Quang Vinh (2012), “Nghiên cứu điều trị ung TÀI LIỆU THAM KHẢO thư vòm họng giai đoạn III-IV(M0) bằng phối hợp 1. Estimating the global cancer incidence and hóa xạ trị gia tốc ba chiều theo hình dạng khối u”, mortality in 2018: GLOBOCAN sources and Luận văn tiến sĩ y học- Ung thư học. Trường đại methods J. Ferlay, M. Colombet, I. học y Hà Nội. Soerjomataram, C. Mathers, D.M. Parkin, M. 7. Ngô Thanh Tùng (2001), “Nghiên cứu đặc điểm Piñeros, A. Znaor, F. Bray 23 October 2018 lâm sàng, mô bệnh học và kết quả xạ trị ung thư biểu https://doi.org/10.1002/ijc. 31937. mô vòm họng tại Bệnh viện K giai đoạn 1993- 1995” , 2. Al-Sarraf M., LeBlanc M., Giri P.G., et al. Luận văn thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y HN. (1998). Chemoradiotherapy versus radiotherapy 8. Đặng Huy Quốc Thịnh (2012). “Hóa-xạ trị đồng in patients with advanced nasopharyngeal cancer: thời carcinôm vòm hầu giai đoạn tiến xa tại chỗ-tại phase III randomized Intergroup study 0099. J vùng”, Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Clin Oncol, 16 (4), 1310-1317. Dược Thành phố Hồ Chí Minh. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, TỔN THƯƠNG CỦA TẮC HOÀN TOÀN MẠN TÍNH MẠCH VÀNH VÀ KẾT QUẢ CAN THIỆP MẠCH VÀNH QUA DA TẠI TRUNG TÂM TIM MẠCH, BỆNH VIỆN E Phan Thảo Nguyên1, Nguyễn Oanh Oanh2, Lê Ngọc Thành1 TÓM TẮT phút. Thời gian chiếu tia trung bình là 78,69 ± 32,27 phút. Liều thuốc cản quang trung bình là 305,85 ± 9 Mục đích: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, tổn 56,59 ml. Trong số 75 bệnh nhân được can thiệp có thương và kết quả can thiệp qua da của tắc hoàn toàn 84 tổn thương CTO trong đó có 76 vị trí tổn thương mạn tính mạch vành từ tháng 1/2015 đến tháng CTO đã được tiến hành can thiệp chiếm tỷ lệ 90,5%. 12/2018 có 75 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoán Có 16 vị trí tổn thương được can thiệp ngược dòng, 60 tắc hoàn toàn mạn tính mạch vành được điều trị can vị trí tổn thương CTO đã được can thiệp xuôi dòng: tỷ thiệp qua da tại Trung tâm tim mạch – Bệnh Viện E. lệ thành công chung là 96%, tỷ lệ can thiệp thất bại là Phương pháp và kết quả: tuổi trung bình của nhóm 4,0%. Kết luận: Tắc mạn tính hoàn toàn mạch vành nghiên cứu là 67,59 ± 8,67, độ tuổi thấp nhất là 42 thường gặp ở các bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ năm tuổi, độ tuổi cao nhất là 83 tuổi, tỷ lệ mắc bệnh tim hoặc bệnh mạch vành ổn định, với các mức độ nam/nữ > 3/1. Tăng huyết áp là 86,7%, tất cả các biểu hiện khác nhau triệu chứng lâm sàng. Điều trị tổn bệnh nhân hút thuốc là nam giới chiếm70,7% và tiền thương CTO cho thấy một tỷ lệ thành công cao, các sử của nhồi máu cơ tim và đã được can thiệp chiếm biến chứng ít trầm trọng hơn so với phẫu thuật giúp 42,7%. Mức độ đau ngực theo CCS I, II, III, và đau bệnh nhân cải thiện các triệu chứng, chất lượng cuộc ngực IV là (13,3%, 49,3%, 28,0%, 9,3%). Mức độ sống, chức năng thất trái ngay sau can thiệp. suy tim là theo NYHA I, II, III, IV (12,0%, 69,3%, Từ khóa: Tắc mạch vành hoàn toàn mạn tính, can 16,0% và 2,7%). Tỷ lệ phần trăm của từng vị trí tổn thiệp mạch vành qua da. thương tắc nghẽn mạn tính hoàn toàn LAD, LCx, RCA (34,5%, 20,3% và 45,3%). Chiều dài vị trí CTO có tổn SUMMARY thương trung bình LAD, LCx, RCA (15,87 ± 4,40 mm, 16,82 ± 4,02 mm, 17,81 ± 4,49 mm). Tổng điểm COMMENT THE CLINICAL SIGNS, LESIONS trung bình mức độ phức tạp của J-CTO là 1,44 +/-0, OF CHRONIC TOTAL OCCUSIONS AND 90. Thời gian can thiệp trung bình 124,37 ± 49,54 PERCUTANEOUS CORONARY INTERVENTION IN CARDIOVASCULAR CENTRE, E HOSPITAL Objectives: We sought to investigate the clinical 1Bệnh viện E and lesions characteristics as well as outcomes of 2Học viện Quân Y percutaneous coronary intervention (PCI) for patients Chịu trách nhiệm chính: Phan Thảo Nguyên diagnosed with coronary chronic total occlusion (CTO) Email: bsphanthaonguyen@gmail.com from January 2015 to December 2018 at Ngày nhận bài: 4/3/2020 Cardiovascular Centre, E Hospital. Methods and results: A total of 75 patients were included. The Ngày phản biện khoa học: 1/4/2020 mean age of the study cohort was 67.59 ± 8.67 Ngày duyệt bài: 14/4/2020 33

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị gãy đầu dưới xương quay loại C bằng nẹp khóa đa hướng - Bs. Phan Hữu Hùng
45 p |
40 |
4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị gãy xương thuyền bằng vít ren ngược chiều herbert tại khoa Ngoại chấn thương chỉnh hình Bệnh viện Thống Nhất
20 p |
35 |
4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị hôi nách bằng phẫu thuật cắt tuyến mồ hôi nách tại chỗ - BS. Đỗ Quang Hùng
7 p |
52 |
3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị u máu trẻ em bằng propranolol - BS. Phạm Thụy Diễm
20 p |
39 |
3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị gãy mâm chày Schatzker 5-6 bằng phương pháp kết hợp xương 2 nẹp vít một đường mổ tại khoa Ngoại bệnh viện tỉnh Gia Lai - BS. CKI. Đặng Văn Đạt
34 p |
34 |
3
-
Đánh giá kết quả điều trị xoắn tinh hoàn ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
3 p |
8 |
2
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Monteggia mới ở trẻ em bằng nắn kín chỏm quay và xuyên đinh xương trụ - BS. Nguyễn Đức Trí
21 p |
35 |
2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố liên quan và đánh giá kết quả điều trị tàn nhang bằng laser Q-switched Nd: YAG kết hợp bôi Tri-white serum tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2021-2022
9 p |
14 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương phức hợp dây chằng chéo sau và góc sau ngoài khớp gối
4 p |
4 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị khô mắt và tác dụng phụ của Diquafosol 3% sau 4 tuần điều trị ở sinh viên Trường Cao đẳng Y tế Bạc Liêu
6 p |
2 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm mũi xoang mạn tính có polyp mũi tái phát bằng phẫu thuật nội soi mũi xoang tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2022-2023
7 p |
8 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị bệnh vảy nến mảng bằng calcipotriol kết hợp với betamethasone tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ năm 2023-2024
7 p |
7 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị cận thị, loạn thị bằng kính cứng thấm khí Fargo Ortho-K tại trung tâm Ortho-K Đà Nẵng
6 p |
2 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị khớp giả thân xương đùi đã đóng đinh nội tủy bằng nẹp vít tăng cường và ghép xương tự thân
7 p |
6 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị gãy kín thân xương cánh tay bằng nẹp khóa
7 p |
10 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm mũi dị ứng bằng liệu pháp miễn dịch dưới lưỡi mạt bụi nhà
5 p |
8 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị xạ trị u tuyến yên tái phát hoặc còn sau mổ bằng dao gamma
5 p |
3 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ung thư dạ dày kết hợp hóa - xạ trị sau mổ tại Bệnh viện Trung ương Huế
6 p |
7 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
