Đánh giá kết quả điều trị xoắn tinh hoàn ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị xoắn tinh hoàn ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung Ương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô tả loạt ca bệnh. Đối tượng là những trẻ được chẩn đoán xoắn tinh hoàn và được điều trị tại khoa Ngoại, bệnh viện Nhi Trung Ương từ 1/2016 đến 10/2019. Khảo sát các đặc điểm lâm sàng,cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật điều trị bệnh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả điều trị xoắn tinh hoàn ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020 có sự khác nhau giữa 2 nhóm. Kết quả này của + 47,4% bệnh nhân có giảm NSE trong nhóm chúng tôi thấp hơn của tác giả Schneider J là đáp ứng với điều trị. 95% [6]. Như vậy cũng giống như PRO-GRP, mối liên TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Globocan 2012 (IARC) Section of Cancer quan giữa NSE với đáp ứng điều trị rõ rệt nhất Information. trong 3 chu kỳ đầu tiên với p có ý nghĩa thống 2. Nguyễn Nghiêm Luật , “Dấu ấn ung thư giá trị kê, còn đến 3 chu kỳ tiếp theo do số lượng bệnh của ung thư phổi tế bào nhỏ”. nhân còn ít nên trong nghiên cứu của chúng tôi 3. Monila R, Alicarte J, Auge JM et al (2005), “Pro-gastrin-releasing peptid in patients with CEA, không thấy có sự khác biệt nào giữa 2 nhóm, và SCC, CYFRA 21.1 and NSE in patients with Lung cần phải nghiên cứu trên số lượng bệnh nhân Cancer”, Tumor Biol, 25, pp. 1773-1778. lớn hơn. 4. Poposka BI, Spirovski M, Trajkov D, et al. Neuro specific enolase – selective marker for small V. KẾT LUẬN cell lung cancer. Radiol Oncol 2004; 38(1): 21-26. - Trước điều trị: 5. Buvanovic G,et al. Determining the cut-off value of pro-gastrin releasing peptide (ProGRP) in lung + Chỉ số PRO-GRP: 1753,1±2407,8 pg/ml. cancer according to population characteristics. Coll + Chỉ số NSE: 188,6±516,2 ng/ml. Antropol 2008 Dec; 32(4): 1155-1164 - Sau 3 chu kỳ: 6. Schneider J: Pro-gastrin-releasing peptide + Tỷ lệ đáp ứng: đáp ứng hoàn toàn + đáp (ProGRP) and neuron specific enolase (NSE) ứng 1 phần 69,5% in therapy control of patients with small-cell lung cancer. Clin Lab. 2003;49(1-2):35-42. + 82,6% bệnh nhân có giảm PRO-GRP ở 7. Huang Z, et al: Pro-gastrin-releasing peptide and nhóm đáp ứng với điều trị. neuron-specific enolase: useful predictors of + 77,3% bệnh nhân có giảm NSE trong nhóm response to chemotherapy and survival in patients đáp ứng điều trị. with small cell lung cancer. Clin Transl Oncol. 2016 Oct;18(10):1019-25. - Sau 6 chu kỳ: 8. Ewa Wojcik and Jan Kanty Kulpa, Pro- + Tỷ lệ đáp ứng: 69,6% gastrin-releasing peptide (ProGRP) as a + 47,4% bệnh nhân có giảm PRO-GRP ở biomarker in small-cell lung cancer diagnosis, nhóm đáp ứng với điều trị. monitoring and evaluation of treatment response. Lung Cancer (Auckl). 2017; 8: 231–240. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ XOẮN TINH HOÀN Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Phạm Duy Hiền* TÓM TẮT hợp xoắn tinh hoàn ẩn bên trái và 1 trường hợp xoắn tinh hoàn sau mổ thoát vị bẹn 8 ngày. Ngày điều trị 15 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị xoắn tinh trung bình là 1,93 ngày. Kết luận: Xoắn tinh hoàn là hoàn ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung Ương. Đối một cấp cứu cần được xử trí sớm để bảo tồn tinh tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu mô hoàn. Thời gian đau bìu và số vòng xoắn ảnh hưởng tả loạt ca bệnh. Đối tượng là những trẻ được chẩn trực tiếp đến khả năng bảo tồn tinh hoàn. đoán xoắn tinh hoàn và được điều trị tại khoa Ngoại, Từ khóa: Xoắn tinh hoàn, ở trẻ em. bệnh viện Nhi Trung Ương từ 1/2016 đến 10/2019. Khảo sát các đặc điểm lâm sàng,cận lâm sàng và kết SUMMARY quả phẫu thuật điều trị bệnh. Kết quả: 41 bệnh nhân trong nghiên cứu với tuổi trung bình 7,9. Thời gian OUTCOMES OF SURGICAL TREATMENT OF trung bình từ khi có triệu chứng đau đến khi được TESTICULAR TORSION IN CHLIDREN điều trị tại BV Nhi Trung Ương là 5,05 ngày. Khảo sát Objective: to describe the outcomes of treatment lâm sàng: sưng đau bìu xảy ra trong 95,1% trường of testicular torsion in VN national children hospital. hợp. Siêu âm bìu bẹn chẩn đoán xoắn tinh hoàn có độ Methods: a retrospective study of patient with chính xác là 65,9%. Bảo tồn tinh hoàn là 68,3%. Xoắn diagnosis and operated of testicular torsion in VN tinh hoàn phải 17,1%, bên trái 82,9%, có một trường National Children Hospital from 1/2016 to 10/2019. We reviewed the clinical and pre-clinical features and operative outcomes of patients. Resuls: 41 patients *Bệnh viện Nhi Trung Ương were included. The medium age was 7,9 years. The Chịu trách nhiệm chính: Phạm Duy Hiền medium time from the onset of symptoms to Email: duyhien1972@yahoo.com operation was 5,05 days. Clinical manifestation: a Ngày nhận bài: 24.2.2020 swollen, pain scrotum occur in 95,1% patients. The Ngày phản biện khoa học: 27.4.2020 scortal ulstrasound showed the rate of sensitivy: 65,9%. Testis preservation was 68,3%. Torison on the Ngày duyệt bài: 11.5.2020 47
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 R testis: 17,1%, L testis: 82,9%, one case with IV. BÀN LUẬN diagnosis of Ltestis on undescended testis and one case of testicular torsion after operation of inguinal Tuổi bệnh nhân hernia. Conclusion: Testicular torsion is an emergency case needed to be operated soon to preserve testis. The time of first symptom onset and number of torsion circle affected the rate of testicular preservation directly. Keywords: testicular torsion, in children. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Xoắn tinh hoàn là hiện tượng thừng tinh bị xoắn quanh trục của nó làm tắc nghẽn mạch máu nuôi tinh hoàn, dẫn đến phù nề, sung huyết và hoại tử tinh hoàn[1]. Xoắn tinh hoàn là một cấp cứu ngoại khoa khẩn cấp thường gặp ở trẻ, Biểu đồ 1. chiếm tỷ lệ khoảng 1/4000 nam giới dưới 25 tuổi Xoắn tinh hoàn gặp ở mọi lứa tuổi từ dưới 1 và là một trong những nguyên nhân thường gặp tuổi đến gần 18 tuổi. Tuổi của bệnh nhi đóng vai trong các nguyên nhân gây mất tinh hoàn ở nam trò quan trọng trong chẩn đoán xoắn tinh hoàn. giới[2]. Việc chẩn đoán và điều trị kịp thời giúp Xoắn phần phụ tinh hoàn và viêm mào tinh hoàn bảo tồn được tinh hoàn. Nghiên cứu này nhằm thường gặp ở lứa tuổi vị thành niên trong khi đánh giá kết quả điều trị xoắn tinh hoàn ở trẻ xoắn tinh hoàn thường gặp ở lứa tuổi thiếu niên em tại bệnh viện Nhi Trung Ương. và sơ sinh[3]. Theo biểu đồ 1 cho thấy lứa tuổi chủ yếu găp xoắn tinh hoàn trong nghiên cứu của II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU chúng tôi là từ 1-6 tuổi và từ 11-14 tuổi. Bệnh nhi Đối tượng là những trẻ em được chẩn đoán nhỏ tuổi nhất trong nghiên cứu là 5 tháng tuổi. xoắn tinh hoàn và được điều trị tại khoa Ngoại, Chẩn đoán và điều trị. Xoắn tinh hoàn dẫn BV Nhi Trung Ương từ 1/2016 đến 10/2019. đến giảm cung cấp máu cho tinh hoàn, đó là Nghiên cứu hồi cứu mô tả. Bệnh nhân được khảo nguyên nhân chính dẫn phải cắt bỏ tinh hoàn và sát về tuổi, lý do nhập viện, các đặc điểm khám hơn 80% bệnh nhân xoắn tinh hoàn có triệu lâm sàng, thời gian từ khi đau đến khi nhập viện, chứng đau tinh hoàn[4]. Trong nghiên cứu của chẩn đoán và xử trí trước đó, siêu âm bìu, số chúng tôi có 95,1% bệnh nhân có đau bìu và ngày nằm viện và kết quả phẫu thuật. 39% bệnh nhân có sưng đỏ vùng bìu. Kết quả của chúng tôi phù hợp với y văn. Siêu âm bẹn III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU bìu cho kết quả chính xác 65,9%. Siêu âm Từ tháng 01/2016 – 10/2019 có 41 trường Doupler mạch máu tinh hoàn có độ nhạy và độ hợp đã được chẩn đoán xoắn tinh hoàn và được đặc hiệu lên đến 96,8% và 97,9%[5]. Trong điều trị tại khoa Ngoại, Bệnh viện Nhi Trung nghiên cứu của chúng tôi siêu âm Doupler mạch Ương. Tuổi trungbình của các bệnh nhân là 7,9 máu tinh hoàn không được sử dụng đối với tất ± 4,7 tuổi (1-16 tuổi). Đau bìu và sưng đỏ là cả bệnh nhân. triệu chứng thường gặp với 95,1% bệnh nhân có Gatti và Murphy báo cáo về mối liên quan đau bìu và 39% bệnh nhân có sưng đỏ vùng bìu. giữa tỉ lệ bảo tồn tinh hoàn và thời gian xoắn Thời gian từ khi bị đau đến khi nhập viện trung tinh hoàn. Họ cho rằng 90-100% tinh hoàn có bình là 5,05 ngày (1-31). Trong đó có 24,4% thể bảo tồn nếu điều trị trong vòng 6h đầu kể từ bệnh nhân có điều trị trước đó. Siêu âm bẹn bìu khi đau và 20-50% tinh hoàn được bảo tồn nếu được thực hiệntrên tất cả các bệnh nhân với điều trị trong khoảng thời gian từ 6-12h kể từ khi 65,9% kết quả xoắn tinh hoàn 34,1% có bất đau, tỉ lệ này giảm dần đến 20% khi thời gian thường vùng bìu. Xoắn tinh hoàn trái chiếm đau trên 12h. Tỉ lệ bảo tồn là 0% nếu điều trị 82,9%, xoắn bên phải chiếm 17,1%. sau 24h[6]. Một số nghiên cứu khác công bố, Thời gian phẫu thuật trung bình 31.83 phút tinh hoàn có thể bảo tồn kẻ cả khoảng thời gian (20-40 phút) với số vòng xoắn trung bình là 1,46 đau là vài ngày[7]. Theo Xiang Guo và Lan Sun vòng (1-4 vòng). Số bệnh nhân cắt tinh hoàn là thời gian đau trung bình trong nghiên cứu của 13 bệnh nhân chiếm 31,7%, bảo tồn tinh hoàn là ông là 4,2 ngày và tỉ lệ bảo tồn tinh hoàn là 28 bệnh nhân chiếm 68.3%. Thời gian nằm viện 77,2%[8]. Trong nghiên cứu của chúng tôi thời sau mổ trung bình là 1,93 ngày (1-5ngày). 100% gian đau trung bình là 5,05 ngày và tỉ lệ bảo tồn bệnh nhân không có diễn biến đặc biệt sau mổ. tinh hoàn là 68,3%. 48
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020 Bảng 1: Mối liên quan giữa thời gian đau 2 5(50%) 5(50%) 10 bìu và xử trí . 3 2(66,7%) 1(33,3%) 3 Thời gian Xử trí trong mổ Tổng cộng 4 1(100%) 0(0%) 1 đau bìu Cắt tinh Bảo tồn (Bệnh (ngày) hoàn tinh hoàn nhân) V. KẾT LUẬN 6 6(75%) 2(25%) 8 thời gian đau dưới 3 ngày và có số vòng xoắn Tổng 13 28 dưới 1 vòng có khả năng bảo tồn tinh hoàn cao. 41 cộng (31,7%) (68,3%) Khả năng bảo tồn tinh hoàn đối với bệnh nhân Theo nghiên cứu của chúng tôi, tỉ lệ bảo tồn đau bìu trên 6 ngày rất thấp. tinh hoàn đối với bệnh nhân đau bìu dưới 1 ngày và từ 1-3 ngày là 81,8% và 93,3%, đối với bệnh TÀI LIỆU THAM KHẢO nhân đau bìu từ 3-6 ngày vẫn có khả năng bảo 1. Campbell, M.F., A.J. Wein, and L.R. Kavoussi, Campbell-Walsh urology. 2007, Philadelphia: tồn tinh hoàn. Tỉ lệ cắt bỏ tinh hoàn đối với bệnh W.B. Saunders. nhân đau bìu từ 6 ngày trở lên cao . 2. Soccorso, G., et al., Acute scrotum: is scrotal Theo Xiang Guo, Lan Sun và cộng sự thời exploration the best management? Eur J Pediatr gian hoại tử tinh hoàn đối với số vòng xoắn lần Surg, 2010. 20(5): p. 312-5. 3. Yang, C., et al., Testicular torsion in children: a lượt là 3-4 ngày đồi với xoắn 180độ và 2-3 ngày 20-year retrospective study in a single institution. với xoắn 270 độ và đối với xoắn 180 độ, tỉ lệ bảo ScientificWorldJournal, 2011. 11: p. 362-8. tồn tinh hoàn lên đến 75%. 4. Djahangirian, O., A. Ouimet, and D. Saint-Vil, Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỉ lệ bảo tồn Timing and surgical management of neonatal testicular torsions. J Pediatr Surg, 2010. 45(5): p. tinh hoàn đối với xoán 1 vòng lên đến 81,5%. 1012-5. Trong đó tỉ lệ cắt bỏ tinh hoàn đối với xoắn từ 2 5. Burks, D.D., et al., Suspected testicular torsion vòng đến 4 vòng từ 50-100%. (Bảng 2) and ischemia: evaluation with color Doppler Bảng 2: Mối liên quan giữa số vòng xoắn sonography. Radiology, 1990. 175(3): p. 815-21. 6. Gatti, J.M. and J. Patrick Murphy, Current và xử trí . management of the acute scrotum. Semin Pediatr Xử trí trong mổ Tổng Surg, 2007. 16(1): p. 58-63. Số vòng Bảo tồn cộng 7. Rattansingh, A., B. Adamson, and D. xoắn Cắt tinh Cosgrove, Bidirectional flow within the tinh (Bệnh (vòng) hoàn intratesticular arteries caused by microvenous hoàn nhân) thrombosis secondary to testicular torsion. J 1 5 (18,5%) 22(81,5%) 27 Ultrasound Med, 2009. 28(6): p. 817-21. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG U DƯỚI MÀNG CỨNG NGOÀI TỦY VÙNG NGỰC VÀ THẮT LƯNG Nguyễn Đình Hòa*, Tô Văn Quỳnh* TÓM TẮT ngoài tủy vùng ngực và thắt lưng được phẫu thuật tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức, lứa tuổi mắc bệnh chủ 16 Mục tiêu: Mô tả triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán yếu là từ 20-59, chiếm tỉ lệ 77,3. Không thấy có sự hình ảnh, giải phẫu bệnh u dưới màng cứng ngoài tủy khác biệt rõ rệt về giới tính giữa nam và nữ (nam vùng ngực và thắt lưng. Đối tượng nghiên cứu: Các 45,5% và nữ 54,5%). Theo nghiên cứu của chúng tôi bệnh nhân được lựa chọn theo tiêu chuẩn từ năm có 78,4% bệnh nhân tới khám trước 6 tháng, trong đó 2015 tới tháng 6 năm 2016 và đã được phẫu thuật tại tỷ lệ bệnh nhân khám trước 3 tháng là 43,9%. Có tới Bệnh viện Việt Đức có đủ hồ sơ bệnh án. Kết quả: 78,8% bệnh nhân có triệu chứng đau, đau vùng cột Qua nghiên cứu 66 bệnh nhân u dưới màng cứng, sống thắt lưng chiếm 27,2%, bệnh nhân thường than phiền đau mỏi vùng thắt lưng. Khi thăm khám lâm sàng chúng tôi thấy 66,7% bệnh nhân không có rối *Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức loạn vận động, 33,3% có biểu hiện rối loạn vận động Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đình Hòa ở các mức độ khác nhau. Kết luận: Bệnh gặp chủ yếu Email: ndhoavietducspine@gmail.com ở lứa tuổi 45,95 ± 15,69, tỷ lệ nam/nữ là 0,83. Thời Ngày nhận bài: 25.2.2020 gian diễn biến bệnh chủ yếu dưới 3 tháng: 43,9%, Ngày phản biện khoa học: 24.4.2020 đau là triệu chứng đầu tiên và hay gặp nhất chiếm Ngày duyệt bài: 12.5.2020 78,8%, rối loạn cảm giác chiếm 69,7% và rối loạn vận 49
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm phúc mạc ruột thừa ở trẻ em bằng phẫu thuật nội soi
4 p | 164 | 19
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa ứ dịch bằng phương pháp đặt ống thông khí
6 p | 181 | 15
-
Đánh giá hiệu quả điều trị liệt dây VII ngoại biên do lạnh bằng điện cực dán kết hợp bài thuốc “Đại tần giao thang”
6 p | 279 | 13
-
Đánh giá kết quả điều trị ngón tay cò súng bằng phương pháp can thiệp tối thiểu qua da với kim 18
6 p | 131 | 9
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật răng khôn hàm dưới mọc lệch tại khoa răng hàm mặt Bệnh viện Quân y 7A
9 p | 113 | 8
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị dị vật đường ăn
7 p | 122 | 8
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy Danis - Weber vùng cổ chân
4 p | 119 | 6
-
Đánh giá kết quả điều trị chắp mi bằng tiêm Triamcinolone tại chỗ
5 p | 96 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị u lành tính dây thanh bằng phẫu thuật nội soi treo
6 p | 94 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại trực tràng
5 p | 102 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief
8 p | 118 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương cổ tử cung bằng phương pháp áp lạnh tại Cần Thơ
7 p | 116 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi laser tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ từ 2012 - 2015
5 p | 51 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị mộng thịt bằng phẫu thuật xoay hai vạt kết mạc
6 p | 13 | 3
-
Đánh giá kết quả thắt trĩ bằng vòng cao su qua nội soi ống mềm
5 p | 52 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị ghép xương giữa hai nhóm có và không sử dụng huyết tương giàu yếu tố tăng trưởng
5 p | 56 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị loãng xương trên bệnh nhân sau thay khớp háng do gãy xương tại khoa ngoại chấn thương - chỉnh hình, Bệnh viện Thống Nhất
4 p | 69 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm quanh khớp vai bằng bài thuốc “Độc hoạt tang ký sinh thang” kết hợp kiên tam châm, tại Bệnh viện Quân y 4, Quân khu 4
6 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn