
Đánh giá kết quả phẫu thuật bảo tồn đơn vị thận trên ở bệnh nhân thận niệu quản đôi hoàn toàn tại Bệnh viện Nhi Trung ương
lượt xem 1
download

Thận niệu quản đôi (TNQĐ) hoàn toàn là một trong những dị tật thường gặp của hệ tiết niệu. Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật bảo tồn đơn vị thận trên ở bệnh nhân thận niệu quản đôi hoàn toàn tại Bệnh viện Nhi Trung ương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật bảo tồn đơn vị thận trên ở bệnh nhân thận niệu quản đôi hoàn toàn tại Bệnh viện Nhi Trung ương
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - sè 2 - 2024 Kinh với tỷ lệ 96,3%, nhóm nghề nghiệp chiếm Văn Khoa, Đánh giá hiệu quả điều trị dự phòng nội trợ tỷ lệ là 37%, con so chiếm tỷ lệ 55,6%, bệnh lý tiền sản giật - sản giật bằng aspirin ở những thai phụ có nguy cơ cao, Tạp chí Phụ Sản. mang thai tự nhiên chiếm tỷ lệ 96,3%, tiền sử 2015; 13(3), tr. 47-53. tăng huyết áp mạn chiếm 7,4%, tiền sử đái tháo 2. World Health Organization, WHO đường là 7,4%, tiền sử có hút thuốc là 7,4%, Recommendations for Prevention and Treatment bệnh lupus ban đỏ và tiền sử mắc TSG ở thai kỳ of Pre-Eclampsia and Eclampsia. 2011: Geneva. 3. Poon, L.C., et al., The International Federation lần trước là 3,7%. of Gynecology and Obstetrics (FIGO) initiative on Các yếu tố nguy cơ được đề cập liên quan pre-eclampsia: A pragmatic guide for first- đến rối loạn tăng huyết áp trong thai kỳ như tiền trimester screening and prevention. International sử TSG (đặc biệt khi TSG có biến chứng nặng), Journal of Gynaecology & Obstetrics, May 2019; 145 Supply 1: p. 1-33. đa thai, tăng HA mạn, đái tháo đường typ 1 hoặc 4. The American College of Obstetricians and 2, bệnh thận, bệnh tự miễn, thai con so, béo phì Gynecologists, Gestational Hypertension and (BMI >30 kg/m2), tiền sử gia đình TSG, mẹ trên Preeclampsia. Obstetrics & Gynecology, 2020. 35 tuổi, đặc điểm xã hội, tiền sử mang thai nhẹ 135(6): p. e237-e260. 5. The National Institute for Health and Care cân, kết quả thai kỳ bất lợi, khoảng cách giữa 2 Excellence guideline, Hypertension in pregnancy: lần mang thai trên 10 năm9,10. Khi đưa vào phân diagnosis and management, NICE, 2019. tích mối liên quan thì chúng tôi ghi nhận được 6. Magee, L.A., et al., Guideline No. 426: nhóm đối tượng ≥35 tuổi, BMI ≥23 kg/m2, tiền Hypertensive Disorders of Pregnancy: Diagnosis, Prediction, Prevention, and Management. Journal sử đái tháo đường liên quan với tỷ lệ TSG ở kết of Obstetrics & Gynaecology Canada, 2022. 44(5): cục thai kỳ (p
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2024 66,7% trường hợp. Kết luận: Các phương pháp phẫu thương: phẫu thuật nối niệu quản – niệu quản, thuật bảo tồn trong nghiên cứu đều hiệu quả và an trồng lại niệu quản vào bàng quang, mở túi sa toàn khi chỉ định phù hợp với đặc điểm hình thái bệnh lý của tổn thương. Từ khóa: phẫu thuật bảo tồn, thận niệu quản. Nghiên cứu nhằm mục đích: Đánh giá niệu quản đôi, trẻ em. kết quả phẫu thuật bảo tồn đơn vị thận trên ở bệnh nhân thận niệu quản đôi hoàn toàn tại SUMMARY Bệnh viện Nhi Trung ương. OUTCOMES OF SURGICAL PRESERVATION FOR THE UPPER RENAL UNIT IN PATIENTS II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu hồi cứu 61 bệnh nhân thận niệu WITH COMPLETE URETERAL DUPLICATION quản đôi hoàn toàn được phẫu thuật bảo tồn tại AT NATIONAL CHILDREN HOSTIPAL Complete ureteral duplication is a common Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 1/2018 – congenital anomaly of the urinary system. Prenatal tháng 6/2022. diagnosis increases the chances of preserving the upper renal unit in patients with surgically treated III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ureteral duplication. Surgical treatment includes Từ tháng 1/2018 đến tháng 6/2022 có 61 various methods such as ureteroureterostomy, bệnh nhân được phẫu thuật, có 71,4% bệnh ureteral reimplantation into the bladder, and nhân là nữ, tỷ lệ nam/nữ là: 1/2,5. Tuổi trung vị ureterocele incision. The choice of technique depends on the morphological characteristics of the lesion. là 10 tháng. Nhóm tuổi phổ biến nhất là từ 1 – Objective: To evaluate the outcomes of preservation 20 tháng chiếm 72% (44/61 bệnh nhân). 80% surgery for the upper renal unit in patients with bệnh nhân được siêu âm trước sinh phát hiện complete ureteral duplication at National Children bất thường hệ tiết niệu. Hình thái thường gặp Hospital. Subjects and Methods: A retrospective nhất là giãn niệu quản và bể thận của đơn vị descriptive study involving 61 patients who underwent preservation surgery for complete double ureters at thận trên (ĐVTT) (96,7%), túi sa niệu quản National Children Hospital from January 2018 to June (49,2%), trào ngược bàng quang niệu quản 2022. Results: Ureter-to-ureter anastomosis was (24,6%). performed in 37 out of 61 patients (60.6%), with good Bảng 1. Các đặc điểm hình thái của outcomes in 97.3% of cases. Ureteral implantation thận niệu quản đôi hoàn toàn into the bladder was done in 12 out of 61 patients (19.7%), with good outcomes in 91.7%. Ureteral Số bệnh Tỷ lệ Đặc điểm hình thái diverticulum creation was performed in 12 out of 61 nhân (%) patients (19.7%), with good outcomes in 66.7% of Giãn niệu quản và bể thận trên 59 96,7 cases. Conclusion: The surgical procedure in this Trào ngược bàng quang niệu study were effective and safe when appropriately 15 24,6 quản indicated based on the morphological characteristics of the lesions. Keywords: preservation surgery, Túi sa niệu quản 30 49,2 complete ureteral duplication, children. Niệu quản đổ lạc chỗ 6 9,8 Tổng 61 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Có 37/61 (60,6%) bệnh nhân được phẫu Thận niệu quản đôi hoàn toàn là sự tồn tại thuật nối niệu quản – niệu quản, 1 bệnh nhân hai hệ thống bể thận – niệu quản riêng rẽ đổ phải mổ lại cắt đơn vị thận trên do thận trên vào bàng quang ở các vị trí khác nhau của cùng giãn to. Các bệnh nhân được theo dõi trung bình một bên thận. Đây là một trong những dị tật sau mổ 22,3 ± 5,1 tháng cho kết quả tốt ở bẩm sinh thường gặp của hệ tiết niệu ở trẻ em, 97,3% trường hợp. Kết quả siêu âm sau mổ cho xảy ra ở khoảng 1% dân số và 10% trẻ em được thấy đường kính đài bể thận và niệu quản của chẩn đoán nhiễm khuẩn tiết niệu1. Ở nhiều bệnh đơn vị thận trên đều giảm có ý nghĩa thống kê nhân, dị tật này được phát hiện tình cờ, không so với trước mổ (p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - sè 2 - 2024 1 bệnh nhân phải mổ lại cắt đơn vị thận trên quả này tương đương với nhiều báo cáo khác do nhiễm khuẩn tiết niệu kéo dài, mức độ trào cho tỉ lệ thành công 78-100% như Abdelhalim ngược không cải thiện. (2019)3, Nguyễn Thanh Quang (2021)7, Monsoia Bảng 2. Các phương pháp phẫu thuật (2024)8,… bảo tồn đơn vị thận trên Có 12 bệnh nhân trong nghiên cứu được Số bệnh Tỷ lệ trồng lại niệu quản vào bàng quang trong đó có Phương pháp phẫu thuật 7 trường hợp kết hợp nối niệu quản ĐVTT vào nhân (%) Nối niệu quản - niệu quản 37 60,6 niệu quản ĐVTD và trồng lại niệu quản ĐVTD Trồng niệu quản vào bàng quang 12 19,7 vào bàng quang, 5 trường hợp trồng lại cả hai Mở túi sa niệu quản 12 19,7 niệu quản vào bàng quang theo phương pháp Tổng 61 100 Lich – Gregoire. Trong TNQĐ hoàn toàn, nếu chỉ Phẫu thuật mở túi sa niệu quản đơn thuần trồng lại niệu quản bị trào ngược sẽ có nguy cơ có 12/61 trường hợp. Theo dõi sau mổ trung làm tổn thương đến hệ thống mạch máu nuôi bình 31 ± 4,5 tháng cho kết quả tốt ở 8/12 bệnh của niệu quản còn lại. Để tránh điều đó, các nhân (66,7%); 4/12 bệnh nhân phải mổ lại do nghiên cứu đều ủng hộ việc trồng lại cùng lúc 2 còn triệu chứng nhiễm khuẩn tiết niệu. niệu quản trong bao chung vào bàng quang1,9. 100% bệnh nhân trong nhóm này có giãn niệu IV. BÀN LUẬN quản đơn vị thận trên, trong đó 75% trường Hầu hết các báo cáo trong nước và trên thế kèm theo trào ngược bàng quang niệu quản vào giới đều ghi nhận bệnh lý thận niệu quản đôi ĐVTD, tất cả đều là trào ngược độ III, IV, V. hoàn toàn phổ biến ở nữ cao hơn rất nhiều so Những trường hợp nối niệu quản – niệu quản với ở nam. Tác giả Abdelhalim (2019)3 báo cáo tỉ trước khi trồng vào bàng quang đều có túi sa lệ nam/nữ là 1/6,5; Đỗ Mạnh Hùng (2021) 4 là niệu quản (TSNQ), trong mổ không mở TSNQ và 1/3,7. Báo cáo của tác giả Bùi Hoàng Thảo sau mổ TSNQ xẹp lại hoàn toàn. Việc nối niệu (2014)5 có 53,3% là nhóm dưới 1 tuổi, báo cáo quản ĐVTT và niệu quản ĐVTD trước khi trồng của tác giả Đỗ Mạnh Hùng (2021)4 có 24% là trẻ lại niệu quản vào bàng quang nên áp dụng với dưới 1 tuổi. Savage6 khi nghiên cứu vai trò của những trường hợp bệnh nhân nhỏ tuổi, kích chẩn đoán trước sinh đối với dị tật thận niệu thước bàng quang bé. 5 trường hợp này theo dõi quản đôi hoàn toàn đã khẳng định tỉ lệ điều trị sau mổ đều cho kết quả tốt. Có 11/12 trường bảo tồn ở nhóm có siêu âm trước sinh cao hơn hợp (91,7%) sau mổ tiến triển tốt: không có nhóm không được chẩn đoán trước sinh. Một số triệu chứng lâm sàng, đường kính niệu quản đài nghiên cứu trong nước trong khoảng thời gian bể thận hai đơn vị thận được cải thiện so với trước 2014 - 2021 có tỉ lệ siêu âm chẩn đoán trước mổ (p
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2024 để giải quyết nhanh chóng tắc nghẽn nhưng khó 468.e6. doi:10.1016/j.jpurol.2019.05.016 đạt hiệu quả bảo tồn nếu kèm niệu quản lạc chỗ 4. Đỗ Mạnh Hùng. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi qua phúc mạc cắt đơn vị thận trên mất hoặc các hình thái bệnh lý khác. Chúng tôi cho chức năng trong điều trị thận niệu quản đôi hoàn rằng nội soi mở TSNQ sớm giúp bảo tồn chức toàn ở trẻ em. Tạp chí Y học Việt Nam. 2021;502. năng thận, loại bỏ tình trạng ứ nước thận, giảm 5. Bùi Hoàng Thảo. Nghiên cứu chẩn đoán và điều nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu, đặc biệt ở trị phẫu thuật thận niệu quản đôi ở trẻ em tại khoa phẫu thuật nhi BV Việt đức. Luận văn thạc sĩ những bệnh nhân nhỏ, tình trang nhiễm trùng y học 2022. nặng. Phẫu thuật xử lý tổn thương sẽ được thực 6. Van Savage JG, Mesrobian HG. The impact of hiện sau nếu cần thiết. prenatal sonography on the morbidity and outcome of patients with renal duplication V. KẾT LUẬN anomalies. J Urol. 1995;153(3):768-770. Các phẫu thuật bảo tồn giúp cải thiện chức 7. Nguyễn Thanh Quang, Lê Anh Tuấn, Nguyễn năng đơn vị thận trên trong thận niệu quản đôi Thanh Liêm. Kết quả điều trị thận niệu quản đôi bằng phương pháp nối niệu quản niệu quản có hoàn toàn ở trẻ em. Chẩn đoán trước sinh giúp nội soi sau phúc mạc sử dụng 1 trocar hỗ trợ. Tạp can thiệp sớm và bảo tồn chức năng đơn vị thận chí Y học Việt Nam. 137:16-23. trên. Việc lựa chọn kỹ thuật phù hợp với hình 8. Yassegoungbe MG, Bensaid R, Montalva L, thái tổn thương cho kết quả điều trị tốt. et al. Results of uretero-ureteral anastomosis in pathological duplex kidney. Journal of Pediatric TÀI LIỆU THAM KHẢO Urology. 2024;20(3):485.e1-485.e6. doi:10.1016/ 1. John Michael Gatti. Ureteral Duplication, j.jpurol.2024.01.008 Ureteral Ectopia, and Ureterocele: Practice 9. Docimo SG, Canning D, Khoury A, Salle JLP, Essentials, Pathophysiology, Epidemiology. eds. The Kelalis--King--Belman Textbook of Published online November 22, 2021. Clinical Pediatric Urology. 0 ed. CRC Press; 2018. 2. Kenneth G. Nepple HMS. Ureteral Duplication, doi:10.1201/9781315113982 Ectopy, and Ureteroceles. In: Pediatric Urology. 10. Zhu X, Wang J, Zhu H, et al. Lich-Gregoir Saunders Elservier; 2010:337-352. vesico-ureteral reimplantation for duplex kidney 3. Abdelhalim A, Chamberlin JD, Truong H, et anomalies in the pediatric population: a al. Ipsilateral ureteroureterostomy for ureteral retrospective cohort study between laparoscopic duplication anomalies: predictors of adverse and open surgery. Translational Pediatrics. outcomes. J Pediatr Urol. 2019;15(5):468.e1- 2021;10(1):262-232. doi:10.21037/tp-20-163 ĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU XỬ TRÍ CẤP CỨU, ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN CẤP, HEN PHẾ QUẢN NẶNG VÀ NGUY KỊCH TẠI KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN XUÂN LỘC TỪ 01/01/2018 ĐẾN 31/10/2018 Phùng Văn Phú1, Lâm Văn Nút2 TÓM TẮT Lộc. Kết quả: Trong 40 người được điều tra, bệnh nhân nam chiếm 67,5%, bệnh nhân nữ chiếm 32,5%. 18 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả bước Nhóm tuổi ≤60 tuổi chiếm 35%, >60 tuổi chiếm 65%. đầu việc cấp cứu, điều trị các trường hợp Hen phế Cơn Hen phế quản cấp mức độ nhẹ chiếm 25%, trung quản (HPQ), cơn HPQ nặng và nguy kịch tại Khoa Hồi bình chiếm 55%, nặng chiếm 20%. Trong cơn Hen sức cấp cứu, Trung tâm Y tế huyện Xuân Lộc từ ngày phế quản cấp tỷ lệ người bệnh có sốt thấp, không có ý 01/01/2018 đến 31/10/2018. Rút ra bài học kinh nghĩa thống kê. Tỷ lệ ho ở cả nhóm tuổi ≤60 tuổi nghiệm từ đó có kế hoạch tổ chức cấp cứu cơn hen chiếm 85,7% cao hơn không có ý nghĩa so với nhóm phế quản nặng và nguy kịch đạt hiệu quả hơn. tuổi >60 tuổi chiếm 84,6%. Bệnh nhân có co kéo cơ Phương pháp: Nghiên cứu theo phương pháp mô tả hô hấp trong cơn hen phế quản cấp chiếm 70%, hồi cứu, có điều trị và theo dõi. Sử dụng phiếu điều không có sự khác biệt giữa hai nhóm tuổi. Trong cơn tra được thiết kế sẵn để thu thập các thông tin bệnh Hen phế quản cấp, số lượng bạch cầu tăng chiếm nhân bị hen phế quản cấp được cấp cứu điều trị tại 50%, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê giữa hai Khoa Hồi sức cấp cứu, Trung tâm y tế huyện Xuân nhóm. Tỷ lệ bạch cầu đa nhân tăng chiếm 37,5%, không tăng chiếm 62,5%, không có sự khác biệt giữa 1Trung tâm Y tế huyện Xuân Lộc hai nhóm thống kê. Không sử dụng thuốc Corticoid ở 2Bệnh viện Chợ Rẫy nhóm tuổi ≤60 tuổi chiếm 57,1% cao hơn, có ý nghĩa Chịu trách nhiệm chính: Phùng Văn Phú hơn ở nhóm tuổi >60 tuổi là 26,9% (p

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thắt ống động mạch ở trẻ sơ sinh còn ống động mạch lớn
30 p |
53 |
7
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước theo phương pháp hai bó ba đường hầm cải biên tại Bệnh viện 175
41 p |
65 |
4
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng toàn phần tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp
27 p |
62 |
3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy kín thân xương cẳng tay ở trẻ em bằng phương pháp xuyên kim Kirschner trên màn hình tăng sáng tại BVĐK Lâm Đồng từ 2/2020 tới 8/2021 - BS. Nguyễn Duy Huân
65 p |
26 |
3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật đặt tấm lưới nhân tạo theo lichtenstein điều trị thoát vị bẹn trực tiếp
6 p |
10 |
3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi lồng ngực một lỗ và hai lỗ ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn sớm tại Bệnh viện Phổi Trung ương
9 p |
7 |
2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi chỉnh hình vách ngăn có khâu Quilting bằng chỉ số NOSE, SNOT-22 và chức năng tế bào lông chuyển
6 p |
14 |
2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật u màng não có nút mạch trước mổ tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
8 p |
1 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng qua ống banh tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
9 p |
3 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật phaco trên mắt đục thể thủy tinh chín trắng căng phồng với phương pháp xé bao trước kết hợp kim 30G tại Bệnh viện Đa khoa Xuyên Á Vĩnh Long năm 2022 – 2023
7 p |
8 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị xẹp nhĩ khu trú tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2022 – 2024
6 p |
8 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt amiđan bằng dao điện đơn cực tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022-2024
7 p |
7 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, X quang và đánh giá kết quả phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới phân loại II theo Parant mở xương bằng máy Piezotome và tay khoan chậm
7 p |
10 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn kết hợp cắt túi hơi cuốn giữa
8 p |
5 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh viêm mũi xoang tái phát sau phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang ở người lớn
7 p |
9 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật u lành tính tuyến nước bọt mang tai
8 p |
8 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật thay van động mạch chủ cơ học tại Bệnh viện Trung ương Huế
7 p |
17 |
1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật tán nhuyễn thể thuỷ tinh trên bệnh nhân có tiền phòng nông
5 p |
3 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
