intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy kín thân xương cẳng tay ở trẻ em bằng phương pháp xuyên kim Kirschner trên màn hình tăng sáng tại BVĐK Lâm Đồng từ 2/2020 tới 8/2021 - BS. Nguyễn Duy Huân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:65

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy kín thân xương cẳng tay ở trẻ em bằng phương pháp xuyên kim Kirschner trên màn hình tăng sáng tại BVĐK Lâm Đồng từ 2/2020 tới 8/2021 trình bày các nội dung sau: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng gãy xương cẳng tay ở trẻ em; Đánh giá kết quả điều trị gãy xương cẳng tay ở trẻ em bằng xuyên kim Kirschner trên màn hình tăng sáng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Đánh giá kết quả phẫu thuật gãy kín thân xương cẳng tay ở trẻ em bằng phương pháp xuyên kim Kirschner trên màn hình tăng sáng tại BVĐK Lâm Đồng từ 2/2020 tới 8/2021 - BS. Nguyễn Duy Huân

  1.     Chủ nhiệm đề tài:  BS NGUYỄN DUY HUÂN
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ Gãy  thân  xương  cẳng  tay  ở  trẻ  em  là  một  tổn  thương  hay  gặp,  tần  suất  gặp  gấp 5 ­ 10 lần người lớn, chiếm tới 30%  các trường hợp nhập viện. Nguyên nhân  chủ  yếu  là  tai  nạn  giao  thông,  tai  nạn  sinh hoạt, thể thao...
  3. ĐẶT VẤN ĐỀ   Xương trẻ em có đặc tính lành nhanh,  bình  chỉnh  theo  thời  gian,  chấp  nhận  di  lệch  tương  đối  nên  phương  pháp  bảo  tồn  bằng  bó  bột  vẫn  được  dùng  phổ  biến.  Tuy  nhiên  phương  pháp  này  vẫn  còn có nhiều nhược điểm
  4. ĐẶT VẤN ĐỀ  Phương pháp nắn chỉnh ổ gãy và xuyên  kim Kirschner trên màn hình tăng sáng là  phương pháp mới, có nhiều  ưu điểm và  ngày càng được ưa chuộng
  5. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.  Đặc  điểm  lâm  sàng,  cận  lâm  sàng  gãy  xương cẳng tay ở trẻ em. 2.  Đánh  giá  kết  quả  điều  trị  gãy  xương  cẳng  tay  ở  trẻ  em  bằng  xuyên  kim  Kirschner trên màn hình tăng sáng.
  6. TỔNG QUAN TÀI LIỆU GIẢI PHẨU HỌC Gồm 2 xương: xương trụ và xương  quay liên kết với nhau bằng khớp  quay trụ trên và khớp quay trụ dưới. ­ Xương quay cong hơn, độ cong sinh  lý của xương quay ảnh hưởng chức  năng sấp ngửa. ­ Xương trụ thẳng, gồm 3 mặt Bao quanh 2 xương là khối cơ cẳng  tay, phối hợp tạo động lực thực hiện  các động tác tinh tế ở cẳng tay
  7. GIẢI PHẨU HỌC Xương trẻ em có nhiều khác biệt: ­ Màng xương dày, mạch máu nuôi xương phong phú. ­  4  phần:  Đầu  xương,  sụn  tăng  trưởng,  hành  xương,  thân xương.
  8. ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN BẰNG BÓ BỘT ­ Ưu điểm: + Đơn giản, rẻ tiền, dễ áp dụng +  Liền  xương  nhanh,  tránh  các  biến  chứng  gây tê, mê ­ Nhược điểm + Can lệch, cứng khớp + Ảnh hưởng tâm lý trẻ
  9. ĐIỀU TRỊ KẾT HỢP XƯƠNG NẸP VIS ­ Ưu điểm: + Nắn xương hoàn chỉnh + Tập vận động sớm ­ Nhược điểm: + Liền xương chậm hơn + Đường mổ dài, sẹo xấu + Chi phí lớn, cần phương tiện dụng cụ +...
  10. ĐIỀU TRỊ KẾT  HỢP  XƯƠNG  BẰNG  ĐINH  K  KHÔNG  MỞ  Ổ GÃY ­ Ưu điểm + Bảo tồn tối đa điều kiện lành xương, lành xương  nhanh + Thẩm mỹ, mau phục hồi, chi phí thấp ­ Nhược điểm: + Khó thực hiện + Làm trên C ­ arm
  11. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP  NGHIÊN CỨU I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU  * Tiêu chuẩn chọn bệnh : ­ Tuổi từ 6 ­15 ­ Gãy 1 hoặc 2 xương di lệch ­ Mới bị chấn thương hoặc di lệch sau bột ­ Đồng ý tham gia nghiên cứu
  12. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP  NGHIÊN CỨU * Tiêu chuẩn loại trừ : ­  Gãy xương bệnh lý ­  Gãy  xương  kèm  các  tổn  thương  khác  như:  CEK, tổn thương mạch máu, thần kinh... ­  Có bệnh lý là chống chỉ định của gây mê, gây  tê
  13. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP  NGHIÊN CỨU II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU          Nghiên  cứu  tiến  cứu:  Lựa  chọn  bệnh  nhân, phẫu thuật, tái khám theo từng tiêu chí         Cỡ  mẫu:  27  bệnh  nhân  tại  BV  ĐKLĐ  được điều trị
  14. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH MÁY C­ARM DỤNG CỤ PHẪU THUẬT
  15. chuẩn bị bệnh nhân
  16. ­ Đánh giá phim chụp trước mổ: Số lượng, vị trí, kiểu  gãy... ­ Nắn xương: Cần 3 người. Một người phụ nắm bàn tay  kéo dọc trục, một người đối lực, người nắn chính dùng  bàn tay nắn di lệch ­ Luồn kim K trên màn tăng sáng, luồn 1 tới 2 kim tùy độ  vững ­ Đặt nẹp bột từ 7 tới 10 ngày ­ Tái khám sau 10 ngày, 1 tháng và 3 tháng
  17. KẾT QUẢ  1. Tuổi : Bảng 1: Phân bố bệnh nhân theo độ tuổi. Nhóm tuổi Số trường hợp Tỉ lệ phần trăm 6 – 7 5 18,5 8 – 10 7 26,9 11 – 13 12 44,4 14 – 15 3 11,2 Tổng 27 100 Nhận xét :   Nhóm tuổi hay gặp nhất là từ 11 tới 13 tuổi,  chiếm 44,4%. Nhóm tuổi ít gặp hơn là từ 14  tới 15 tuổi chiếm 11,2%
  18. 2. Giới : KẾT QUẢ Giới tính Số trường hợp Tỉ lệ phần trăm 23 85,1 Nam Nữ 4 14,9 Tổng 27 100  Nhận xét:   Nam gặp nhiều hơn ở nữ chiếm 85,1%. Nữ  chiếm 14,9%
  19. KẾT QUẢ  3. Kết quả theo nguyên nhân Nguyên nhân Số trường hợp Tỉ lệ phần trăm Tai nạn giao thông 4 14,8 Tai nạn sinh hoạt 20 74,1 Tai nạn thể thao 2 7,4 Tai nạn lao động 92,59% 1 3,7 Tổng  7,41% 27 100 Nhận xét : Nguyên  nhân  gây  chấn  thương  nhiều  nhất  là  tai  nạn  sinh  hoạt  chiếm  74,1%,  nguyên  nhân  gây  chấn  thương  thấp  nhất  là  tai  nạn  lao  động chiếm 3,7%.
  20. KẾT QUẢ  4. Cơ chế chấn thương Cơ chế Số trường hợp Tỉ lệ phần trăm Trực tiếp 2 7,4 Gián tiếp 25 92,6 92,59% Tổng 27  100 7,41% Nhận xét : Cơ chế chấn thương gián tiếp là chủ yếu  chiếm 92,6%, nguyên nhân trực tiếp chiếm  7,4%
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2