intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả phẫu thuật đặt túi ngực tạo hình một thì trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm tại Bệnh viện K

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phẫu thuật tái tạo tuyến vú có thể thực hiện trong cùng một thì hoặc thì hai cùng với phẫu thuật bảo tồn quầng núm vú và vật liệu được sử dụng có thể là các vạt tự thân hoặc vật liệu tổng hợp. Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình một thì bằng túi ngực trong điều trị bệnh nhân UTV giai đoạn sớm tại Bệnh viện K.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật đặt túi ngực tạo hình một thì trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm tại Bệnh viện K

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2020 thiết kế nghiên cứu của chúng tôi chỉ là cắt dùng liều đủ thuốc kháng đông đường uống ngang mô tả không theo dõi bệnh nhân nên có không kháng vitamin K. Tỷ lệ xuất huyết do thể đã đánh giá thấp biến cố này. Khi so sánh, thuốc kháng đông thấp chỉ có 0,3%. nghiên cứu của chúng tôi cho thấy bệnh nhân sử dụng thuốc kháng đông đường uống không TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tun, N.M., T.H. O. Prevention and treatment of kháng vitamin K có tuổi, tỷ lệ tăng huyết áp, venous thromboembolism with new oral bệnh mạch vành cao hơn và có tỷ lệ bệnh thận anticoagulants: a practical update for clinicians. mạn, nồng độ creatinine huyết thanh và INR Thrombosis 2013; p. 183616. thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với bệnh nhân 2. Nguyễn Văn Trí., Đỗ Thị Thu Hương, và sử dụng thuốc kháng vitamin K. Nghiên cứu của Nguyễn Thanh Hiền. Khuyến cáo về chẩn đoán, điều trị và dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh Jiyoon C Choi cho thấy bệnh nhân sử dụng mạch. Hội Tim mạch học quốc gia Việt Nam, 2016. dabigatran có tuổi lớn hơn, tỷ lệ nam giới thấp 3. Choi, J. C. và cộng sự. Survey of the use of hơn và số lượng viên thuốc uống trong ngày ít warfarin and the newer anticoagulant dabigatran in hơn [3]. Các kết quả bước đầu từ nghiên cứu patients with atrial fibrillation. Patient Prefer Adherence 2014; 8: 167-177. của chúng tôi cho thấy phần nào thực trạng sử 4. Obamiro, K. O. và cộng sự. Anticoagulation dụng kháng đông đường uống ở bệnh nhân rung knowledge in patients with atrial fibrillation: An nhĩ và thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch. Trên cơ Australian survey. Int J Clin Pract 2018;72(3): e13072. sở đó chúng tôi kiến nghị triển khai các nghiên 5. Elezi, S. và cộng sự. Management and comorbidities of atrial fibrillation in patients admitted in cardiology cứu theo dõi bệnh với cỡ mẫu lớn hơn giúp đánh service in Kosovo-a single-center study. Anadolu Kardiyol giá mối quan hệ nhân quả, dự đoán các kết cục Derg 2010;10(1): 36-40. từ đó có thể giúp nâng cao quản lý bệnh nhân 6. Sorescu, A. M. và cộng sự. The prevalence of rung nhĩ và thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch long-term oral anticoagulation therapy in a đang sự dụng kháng đông đường uống. cardiology center in Bucharest, Romania. Clujul Med 2018;91(1): 37-41. V. KẾT LUẬN 7. Kirley, K., và cộng sự. National trends in oral anticoagulant use in the United States, 2007 to 2011. Bệnh nhân rung nhĩ và thuyên tắc huyết khối Circ Cardiovasc Qual Outcomes 2012; 5(5): 615-621. tĩnh mạch có tỷ lệ sử dụng kháng đông đường 8. Sato, T., và cộng sự. The Comparison of uống cao trong đó các thuốc kháng đông đường Inappropriate-Low-Doses Use among 4 Direct Oral uống không kháng vitamin K được dùng nhiều Anticoagulants in Patients with Atrial Fibrillation: From the Database of a Single-Center Registry. J hơn kháng vitamin K. Bệnh nhân đa số được Stroke Cerebrovasc Dis 2018;27(11): 3280-3288. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐẶT TÚI NGỰC TẠO HÌNH MỘT THÌ TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ GIAI ĐOẠN SỚM TẠI BỆNH VIỆN K Phạm Hồng Khoaˡ, Nguyễn Tiến Quang1, Mai Tiến Đạt1, Dương Chí Thành1, Trần Thị Thanh Thúy1, Lê Hồng Quang1, Nguyễn Văn Chủ1, Đào Thanh Bình1, Đỗ Đình Lộc1, Bùi Anh Tuấn1 TÓM TẮT đến 11/2019 bước đầu chúng tôi rút ra một số kết luận như sau: Tỷ lệ biến chứng sớm có hồi phục là 40 Phẫu thuật tái tạo tuyến vú có thể thực hiện trong 24,4%, hay gặp nhất là thiếu máu vạt da và quầng cùng một thì hoặc thì hai cùng với phẫu thuật bảo tồn núm vú chiểm tỷ lệ 14,6%. Tỷ lệ tháo túi là 7,3% (3 QNV và vật liệu được sử dụng có thể là các vạt tự BN) trong đó do hạ bạch cầu sau điều trị hóa chất thân hoặc vật liệu tổng hợp. Qua nghiên cứu thực 4,9% (2BN); nhiễm trùng khoang đặt túi 2,4% (1BN). hiện trên 41 bệnh nhân được phẫu thuật cắt tuyến vú Kết quả thẩm mỹ: đẹp 65,8%; tốt: 23,7%; trung triệt căn tiết kiệm da (SSM), để lại quầng núm vú bình: 10,5%. Tỷ lệ rất hài lòng, hài lòng và ít hài lòng (NSM) kết hợp tạo hình ngay bằng túi độn silicon tại của người bệnh lần lượt là 68,4% và 15,8%. Khoa Điều trị Yêu cầu Bệnh viện K từ tháng 1/2019 SUMMARY 1Bệnh viện K ASSESSMENT OUTCOMES OF IMMEDIATE Chịu trách nhiệm chính: Phạm Hồng Khoa IMPLANT-BASED BREAST Email: phamhongkhoa1974@gmail.com RECONSTRUCTION IN EARLY STAGE Ngày nhận bài: 7.2.2020 BREAST CANCER PATIENTS IN K HOSPITAL Ngày phản biện khoa học: 3.4.2020 Breast reconstruction can be performed in Ngày duyệt bài: 8.4.2020 immediate or delay procedure with nipple sparing 165
  2. vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020 mastectomy and the materials used can be autologous như sau: Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình tissue or synthetic materials. Through research một thì bằng túi ngực trong điều trị bệnh nhân conducted on 41 patients who underwent skin sparing mastectomy (SSM), nipple sparing mastectomy (NSM) UTV giai đoạn sớm tại BV K. combined with forming immediately with prosthetic II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU implant at K Hospital's Requesting Treatment Department from January 2019 to November 2019, we 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu. initially draw some conclusions as follows: The rate of Nghiên cứu được tiến hành tại khoa Điều trị theo early complications (with recovery) was 24.4%, the yêu cầu - Bệnh viện K. most common was skin and nipple rings anemia, Thời gian nghiên cứu: từ tháng 01 năm 2019 accounted for 14.6%. The rate of implant removal was đến tháng 9 năm 2019. 7.3% (3 patients) of which leukopenia after chemotherapy 4.9% (2 patients); 2.4% implant- 2.2. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng chamber infection (1patient). Aesthetic results: nghiên cứu gồm tất cả các bệnh nhân UTV giai beautiful 65.8%; good: 23.7%; average: 10.5%. The đoạn 0, I, II được phẫu thuật cắt tuyến vú triệt percentage of very satisfied, satisfied and less căn kết hợp đặt túi ngực một thì từ tháng 01 satisfied patients was 68.4% and 15.8%, respectively. năm 2019 đến tháng 09 năm 2019 tại khoa Điều I. ĐẶT VẤN ĐỀ trị theo yêu cầu - Bệnh viện K. Trong điều trị UTV, phẫu thuật có vai trò 2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn trung tâm. Trải qua các thời kỳ lịch sử, phẫu - Bệnh nhân nữ được chẩn đoán xác định ung thuật UTV đã có nhiều bước phát triển quan thư biểu mô tuyến vú bằng bộ ba (lâm sàng, trọng và ngày càng được hoàn thiện hơn: từ mammo, cyto) với tiêu chuẩn vàng là mô bệnh phẫu thuật triệt căn ban đầu kiểu Halsted, đến học trước mổ (sinh thiết kim). phẫu thuật cắt tuyến vú triệt căn cải biên, phẫu - Tuổi ≤65 thuật bảo tồn, phẫu thuật cắt tuyến vú tiết kiệm - Giai đoạn 0, I, II (Tis,1,2, u kích thước da, phẫu thuật bảo tồn quầng núm vú và các ≤3cm; N0M0). phẫu thuật tái tạo tuyến vú. - Bệnh nhân không có chỉ định phẫu thuật Phẫu thuật bảo tồn quầng núm vú giúp bảo bảo tồn. - Có chỉ định bảo tồn nhưng không đạt kết tồn toàn bộ da tự nhiên, nếp lằn dưới vú và quả thẩm mỹ. quầng núm vú (QNV) nên sẽ giúp tái tạo vú - Có chỉ định phẫu thuật cắt tuyến vú triệt căn. thuận lợi hơn và đạt hiệu quả thẩm mỹ hơn và - Bệnh nhân có nhu cầu tái tạo tuyến vú bằng làm tăng sự hài lòng của bệnh nhân. Phẫu thuật túi ngực một thì sau cắt toàn bộ tuyến vú. bảo tồn quầng núm vú không phải là một ý 2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ tưởng mới và vẫn chưa được thực hiện phổ biến - Các bệnh mạn tính nặng, có chống chỉ định nhưng ngày càng được chấp nhận nhiều hơn, với phẫu thuật chung: suy tim, suy thận, rối loạn nhiều báo cáo đảm bảo an toàn về mặt ung thư đông máu … với tỷ lệ tái phát tại QNV thấp khoảng 3% trở - Mắc các bệnh lý ung thư khác. xuống [1]. Trong một số nghiên cứu theo dõi dài - Đã điều trị xạ trị diện vú bị ung thư. thì cho thấy kết quả về mặt ung thư của phẫu - Từ chối điều trị bổ trợ sau phẫu thuật: hóa thuật bảo tồn QNV tương tự với phẫu thuật cắt chất, xạ trị, nội tiết… tuyến vú tiết kiệm da [2]. Do đó, phẫu thuật cắt - Đang mang thai. tuyến vú bảo tồn núm và tạo hình ngày càng trở 2.3. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu mô thành lựa chọn được ưa thích trong phẫu thuật tả hồi cứu kết hợp tiến cứu. Chọn mẫu thuận tiện điều trị ung thư và dự phòng ung thư vú. Trong một báo cáo phân tích gộp từ năm III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1997 đến 2013 của Matthew, bao gồm 6656 ca 3.1. Đặc điểm lâm sàng phẫu thuật bảo tồn QNV và tái tạo vú cho thấy Bảng 3.1. Đặc điểm lâm sàng nhóm phẫu thuật bảo tồn QNV và tái tạo ngay có tỷ lệ nghiên cứu (N=41) biến chứng chung là 16,7%, hoại tử QNV là Tính chất n % 4,1% và tỷ lệ tái phát tại chỗ là 1,8%. ≤ 30 3 7,3 Ở Việt Nam số lượng nghiên cứu về phẫu Từ 31 đến 40 24 58,5 Độ tuổi thuật bảo tồn QNV và tạo hình bằng túi độn Từ 41 đến 50 13 31,7 ngay trong mổ còn ít. Nhằm nâng cao chất lượng ≥ 51 1 2,5 điều trị, đáp ứng nhu cầu ngày một tăng về Tình trạng Còn kinh nguyệt 40 97,5 phẫu thuật tái tạo vú trong ung thư cho bệnh kinh nguyệt Đã mãn kinh 1 2,5 nhân, chúng tôi thực hiện đề tài này với mục tiêu Đặc điểm U 166
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2020 ¼ trên ngoài 15 36,5 Nề, đỏ da vết mổ 4 9,7 Vị trí khối ¼ trên trong 10 24,5 Tụ dịch 2 5,6 u ¼ dưới ngoài 9 21,9 Thiếu máu vạt da có hồi phục 3 7,3 ¼ dưới trong 7 17,1 Thiếu máu quầng núm có hồi phục 6 14,6 0-1 cm 9 21,9 Hoại tử vạt/quầng vú can thiệp Đường 0 0 1-2cm 25 61 ngoại khoa kính u 2-3cm 7 17,1 Hội chứng bao xơ 0 0 Số lượng 1u 35 85,3 Lộ túi/lệch túi 0 0 u >1 u 6 14,7 Tháo túi do nhiễm trùng 3 7,3 Chảy dịch Có 5 12,2 Sau phẫu thuật 2 tuần 1 2,4 núm vú Không 36 87,8 Sau hóa trị 4 đợt 2 4,9 3.2. Đặc điểm cận lâm sàng và điều trị Kết quả thẩm mỹ Bảng 3.2. Đặc điểm cận lâm sàng (N=41) Đẹp 25 65,8 Đặc điểm n % Tốt 9 23,7 Kết quả chụp và siêu âm vú Trung bình 4 10,5 Không vôi hóa 24 58,5 Mức độ hài lòng Vôi hóa khu trú 12 29,3 Rất hài lòng 26 68,4 Vôi hóa lan rộng 5 12,2 Hài lòng 6 15,8 Đặc điểm mô bệnh học Ít hài lòng 6 15,8 Thể nội ống 5 12,2 Thể ống xâm nhập 20 48,8 IV. BÀN LUẬN Thể mô 4.1. Phương pháp phẫu thuật. Trong Thể tiểu thùy xâm nhập 6 14,6 bệnh nghiên cứu của chúng tôi có 28 bệnh nhân cắt vú Thể ống xâm nhập học 8 19,5 bảo tồn quầng núm vú và 13 bệnh nhân cắt tuyến trội nội ống Thể khác 2 4,9 vú tiết kiệm da.Tiêu chuẩn lựa chọn hiện tại cho Độ I 3 7,3 phẫu thuật bảo tồn quầng núm vú phụ thuộc vào Độ mô nhiều yếu tố về ung thư học cũng như các thông Độ II 34 83,0 học số về giải phẫu. Những cân nhắc về mặt ung thư Độ III 4 9,7 Thụ thể ER/ và hoặcPR(+) 26 63,4 học bao gồm giai đoạn lâm sàng và các đặc điểm nội tiết ER(-);PR(-) 15 36,6 về khối u. Một đường rạch da phù hợp cho phẫu Yếu tố Her2(1+) 11 26,8 thuật bảo tồn quầng núm lý tưởng phải đảm bảo phát triển Her2(2+) 18 43,9 các tiêu chí sau (1) dễ dàng cho cắt tuyến vú và biểu mô Her2(3+) 12 29,3 tạo hình, (2) bảo tồn mạch nuôi cho quầng núm Bảng 3.3. Đặc điểm của phẫu thuật điều trị vú và (3) một đường sẹo thuận lợi về mặt thẩm Giai Trước mổ Sau mổ mỹ. Có nhiều kiểu đường rạch da được báo cáo đoạn (n) (n) đạt được các mục tiêu trên như đường quanh 0 9 5 quầng vú, đường nan hoa dưới, đường dưới vú, I 20 23 đường bên, đường nan hoa bên, đường dưới-bên. IIa 12 10 Tuy vậy có vẻ như không có đường rạch nào IIb 0 3 hoàn hảo hết. Theo báo cáo của nhiều tác giả thì Đặc điểm phẫu thuật n % nên tránh các đường rạch quanh chu vi quầng Cắt vú tiết kiệm hoặc xuyên quầng vú vì có tỷ lệ hoại tử quầng 13 31,7 PP phẫu da núm vú cao nhất, thay vào đó đường rạch dưới thuật Cắt vú bảo tồn vú hoặc đường rạch dưới-bên cho kết quả ít gây 28 68,3 quầng núm thiếu máu quầng núm vú hơn. Trong nghiên cứu Một đường rạch của chúng tôi, các bệnh nhân được chia làm hai 30 73,1 Đường da nhóm theo vị trí đường rạch da, trong đó có 11 rạch da Hai đường rạch (26,8%) bệnh nhân được thực hiện hai đường 11 26,9 da rạch da gồm một đường chữ omega quanh Đặc điểm túi độn quầng vú kết hợp với một đường rạch theo nếp Thể tích
  4. vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020 hoàn toàn mà chỉ có các trường hợp thiếu máu trong khi đó đường rạch vị trí dưới ngoài cho tỷ tạm thời và tự hồi phục. lệ hoại tử là thấp hơn có ý nghĩa thống kê. Một 4.2. Đặc điểm túi độn. Thể tích túi độn của số yếu tố khác cũng cho thấy liên quan tới một nhóm bệnh nhân nhỏ nhất là 150ml, lớn nhất là hay nhiều biến chứng khác như chỉ số BMI>25, 300ml, phần lớn trong khoảng từ 200-300ml bệnh nhân được xạ trị, hút thuốc, thể tích túi (61%). Thể tích trung bình là 230ml thấp hơn độn [3], [5]. Tỷ lệ viêm tấy đỏ vết mổ trong nhiều so với nghiên cứu tương tự của tác giả nghiên cứu chúng tôi (9,7%) cao hơn so với Colwell là 376ml có thể giải thích do khác biệt về nhiều tác giả như Colwell 3,3%, Munhoz 5,1%, thể trạng và chủng tộc. Cũng theo tác giả Endara 4,5% [3], [4], [5], có thể do điều kiện Colwell, thể tích túi độn càng lớn thì tăng nguy môi trường kém và tỷ lệ vi khuẩn kháng kháng cơ thiểu dưỡng vạt da và quầng núm vú [3]. sinh cao hơn ở Việt Nam. 4.3.Biến chứng phẫu thuật. Tỷ lệ biến Trong nghiên cứu của chúng tôi không có chứng chung của nhóm nghiên cứu là 24,4%, bệnh nhân gặp các biến chứng như chảy máu, chiếm tỷ lệ cao nhất là thiếu máu quầng núm vú hội chứng bao xơ co thắt hay lộ, lệch túi ngực. và vạt da có hồi phục lần lượt 14,6% và 7,3%, Tuy nhiên nghiên cứu của chúng tôi có 3 trường tuy nhiên chúng tôi không gặp trường hợp nào bị hợp (7,3%) phải tháo túi độn trong đó có 2 hoại tử vạt da và quầng núm vú cần phải can trường hợpliên quan tới hạ bạch cầu trong quá thiệp ngoại khoa. Trong khi hoại tử vạt da hoặc trình điều trị hóa chất (chu kỳ 4), trường hợp quầng núm vú là biến chứng đáng ngại nhất của còn lại phải tháo túi liên quan tới nhiễm trùng các tác giả nước ngoài như Colwell (5,2%), khoang túi ngực ngay trong quá trình hậu phẫu Endara (4,5%), Munhoz (5,1%) [3], [4], [5]. Đã (tuần thứ 2). Tỷ lệ tháo túi của chúng tôi cao có nhiều nghiên cứu nhắm tới tìm ra các yếu tố hơn so với các tác giả như Colwell (1,9%), ảnh hưởng đến tỷ lệ hoại tử vạt da hoặc quầng Munhoz (2,3%) [3], [4], [5]. Do đó, biến chứng núm vú. Đường rạch da là một trong những yếu hạ bạch cầu trong điều trị hóa chất cần rất lưu tố quan trọng liên quan tới hoại tử vạt và quầng tâm và cần có biện pháp dự phòng và can thiệp núm vú. Người ta thấy rằng các kiểu đường vạt kịp thời để tránh các trường hợp phải tháo túi quanh chu vi quầng núm hoặc xuyên qua quầng đáng tiếc. Đây cũng là một trong những nhược núm làm tăng tỷ lệ hoại tử vạt và quầng núm, điểm của phẫu thuật tái tạo một thì. Bảng 4.1: Biến chứng hay gặp theo một số tác giả Hoại tử QNV Nghiên cứu Năm N Chảy máu Nhiễm trùng Toàn bộ 1 phần Bistoni 2006 10 0 2 1 0 Jensen 2011 127 0 8 0 0 Harness 2011 60 3 6 1 2 Nahabedian 2006 11 0 1 0 0 Crowe 2008 149 0 2 0 1 Marguiles 2005 31 2 5 0 1 Gerber 2009 60 NR NR NR NR Petit 2009 1001 35 55 0 20 Spear 2011 49 3 3 3 3 Wijayanayagam 2008 64 3 10 0 7 Voltura 2008 49 0 0 0 1 Sookham 2008 12 0 2 0 0 Filho 2011 341 0 1 0 6 Babiera 2010 53 0 4 0 0 Kim 2010 115 11 15 0 0 Paepke 2009 96 1 23 NR NR Sacchini 2006 192 9 13 0 0 Missana 2007 66 2 9 1 2 Benediktsson 2007 184 NR NR NR NR Kissin 1987 20 2 2 0 0 Bishop 1990 87 NR NR NR NR Caruso 2006 54 1 0 0 0 Hinton 1984 100 3 4 1 2 Tổng (20 NC) 2600 75(2,9%) 165(6,3%) 7(0,3%) 45(1,7%) Ph.H. Khoa 2019 41 3 (7,3%) thiểu dưỡng 0 1 (2,4%) 168
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2020 4.4. Tái phát. Tại thời điểm NC chúng tôi theo dõi còn ngắn, kết quả sẽ được theo dõi trong thời gian dài hơn để đánh giá mức độ tái phát và di căn. Theo kết quả của các tác giả nước ngoài, tỷ lệ tái phát là khá thấp. Bảng 4.2.Tỷ lệ tái phát tại chỗ sau phẫu thuật NSM theo một số tác giả Tác giả Năm N UTV Dự phòng QNV di căn QNV thiểu dưỡng Tái phát Verheyden 1998 30 0 30 0 1 0 Dao and Verheyden 2005 10 0 10 0 0 0 Crowe et al 2004 54 37 17 6 3 0 Sacchini et al 2006 188 64 124 0 9 2 Stolier et al 2007 82 37 45 0 0 0 Wijayanayaga et al 2008 64 35 29 2 3 0 Total - 428 173 225 8 16 2 4.5. Đánh giá về thẩm mỹ và sự hài lòng KIẾN NGHỊ của bệnh nhân Từ kết quả của nghiên cứu chúng tôi có một Trong nghiên cứu của chúng tôi đánh giá kết số kiến nghị như sau: Cần có những nghiên cứu quả thẩm mỹ ở mức đẹp và tốt chiếm tỷ lệ cao quy mô lớn hơn để đánh giá về mặt ung thư học 84,1% và tỷ lệ bệnh nhân hài lòng và rất hài cũng như thẩm mỹ với thời gian dài hơn,nhằm lòng về kết quả đạt 78,8%. Kết quả của chúng khẳng định hiệu quả của phương pháp này trong tôi cho kết quả tương đương với của tác giả Trần điều trị ung thư vú giai đoạn sớm. văn Thiệp 80% bệnh nhân đạt kết quả thẩm mỹ ở mức đẹp và tốt, của tác giả Gui G.P kết quả TÀI LIỆU THAM KHẢO thẩm mỹ tốt và suất sắc là 85%, tỷ lệ rất hài 1. Al, F.J.e., Estimates of worldwide burden of cancer in 2008: Globocan 2008. Int J Cancer 2010, lòng và hài lòng là 80% [6]. Một số tác giả khác 2010(127): p. 2893-2917. trên thế giới khi đánh giá mức độ hài lòng chủ 2. De Alcantara Filho, P., et al., Nipple-sparing quan sau phẫu thuật cho tỷ lệ hài lòng từ 64,9% mastectomy for breast cancer and risk-reducing - 93% được trình bày trong bảng 6, cho thấy kết surgery: the Memorial Sloan-Kettering Cancer quả trong nghiên cứu của chúng tôi khá tốt. Center experience. Ann Surg Oncol, 2011. 18(11): p. 3117-22. Bảng 4.3. Mức độ hài lòng của BN sau 3. Colwell, A.S. and J.M. Christensen, Nipple-Sparing phẫu thuật theo một số tác giả Mastectomy and Direct-to-Implant Breast Tác giả Tỷ lệ hài lòng Reconstruction. Plast Reconstr Surg, 2017. 140 (5S Pusic và cộng sự [7] 64,9% Advances in Breast Reconstruction): p. 44S-50S. 4. Endara, M., et al., Breast reconstruction following Kazzazi và cộng sự [8] 72,0% nipple-sparing mastectomy: a systematic review of Fracon và cộng sự [9] 93% the literature with pooled analysis. Plast Reconstr Surg, 2013. 132(5): p. 1043-54. V. KẾT LUẬN 5. Munhoz, A.M., et al., Clinical outcomes following Qua nghiên cứu thực hiện trên 41 bệnh nhân nipple-areola-sparing mastectomy with immediate được phẫu thuật cắt tuyến vú triệt căn tiết kiệm implant-based breast reconstruction: a 12-year experience with an analysis of patient and breast- da (SSM), để lại quầng núm vú (NSM) kết hợp related factors for complications. Breast Cancer tạo hình ngay bằng túi độn silicon tại Khoa Điều Res Treat, 2013. 140(3): p. 545-55. trị yêu cầu Bệnh viện K từ tháng 1/2019 đến 6. Gui, G.P., et al., Immediate breast reconstruction 11/2019 bước đầu chúng tôi rút ra một số kết using biodimensional anatomical permanent expander implants: a prospective analysis of luận như sau: outcome and patient satisfaction. Plast Reconstr - Tỷ lệ biến chứng sớm có hồi phục là 24,4%, Surg, 2003. 111(1): p. 125-38; discussion 139-40 hay gặp nhất là thiếu máu vạt da và quầng núm 7. Pusic, A.L., et al., Patient-Reported Outcomes 1 vú chiểm tỷ lệ 14,6%. Year After Immediate Breast Reconstruction: Results of the Mastectomy Reconstruction - Tỷ lệ tháo túi là 7,3% (3 BN) trong đó do hạ Outcomes Consortium Study. J Clin Oncol, 2017. bạch cầu sau điều trị hóa chất 4,9% (2BN); 35(22): p. 2499-2506. nhiễm trùng khoang đặt túi 2,4% (1BN). 8. Kazzazi, F., et al., A comparison of patient - Kết quả thẩm mỹ: đẹp 65,8%; tốt: 23,7%; satisfaction (using the BREAST-Q questionnaire) with bilateral breast reconstruction following risk- trung bình: 10,5%. reducing or therapeutic mastectomy. J Plast - Tỷ lệ rất hài lòng, hài lòng và ít hài lòng của Reconstr Aesthet Surg, 2018. 71(9): p. 1324-1331. người bệnh lần lượt là 68,4%; 15,8% và 15,8%. 9. Fracon, S., et al., PATIENT SATISFACTION AFTER - Không gặp trường hợp nào tái phát sớm BREAST RECONSTRUCTION: IMPLANTS VS. trong quá trình theo dõi. AUTOLOGOUS TISSUES. Acta Chir Plast. 59(3-4): p. 120-128. 169
  6. vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020 MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA Xác định u, giới hạn Tạo khoang túi dưới tạo khoang túi cơ ngực lớn Nguyễn Thị Thanh Vũ Thanh B. 51 tuổi Kim H. 42 tuổi SHS: 19.1.01830 SHS19.1.04591 Họ tên: Nguyễn Thị T, 23 tuổi SHS: 19.1.03016 Thiểu dưỡng vạt da Kết quả tạo hình sau có hồi phục điều trị 6 tháng Nguyễn Thị Mỹ T. Hoàng Thị Nh. Họ tên: Chu Thị Thu H. 34 tuổi 37 tuổi 39 tuổi SHS: 19.1.00418 SHS: 19.1.04270 Mã BN 19020702 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ÂM HỘ DI CĂN HẠCH BẸN TẠI BỆNH VIỆN K Lê Trí Chinh1, Nguyễn Văn Tuyên1 TÓM TẮT 41 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị ung thư âm TREATMENT OUTCOMES FOR PATIENTS hộ di căn hạch bẹn tại Bệnh viện K. Đối tượng và WITH VULVAR CANCER WITH POSITIVE phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả hồi cứu 76 bệnh nhân ung thư âm hộ di căn hạch bẹn từ INGUINAL LYMPH NODES AT NATIONAL 1/2012 đến 1/2017 tại Bệnh viện K. Kết quả: 76 bệnh CANCER HOSPITAL nhân có 55,3% bệnh nhân giai đoạn III (FIGO 1995), Objective: to evaluate treatment outcomes for tỷ lệ di căn hạch bẹn 1 bên chiếm 61,8%; độ mô học patients with vulvar cancer with positive inguinal 1,2 (ung thư biểu mô vảy) chiếm 64,5%. Có 55/76 lymph nodes at Vietnam National Cancer Hospital. bệnh nhân điều trị xạ bổ trợ sau mổ, 21/76 bệnh nhân Patients and methods: From January 2012 to không điều trị xạ bổ trợ. Tỉ lệ thời gian sống thêm 5 January 2017, 76 patients treated for a vulvar cancer năm toàn bộ là 42%. Các yếu tố: giai đoạn bệnh, vị trí with positive inguinal lymph nodes were included in a di căn hạch bẹn, xạ trị bổ trợ sau mổ có liên quan mật retrospective study at Vietnam national cancer thiết với thời gian sống thêm toàn bộ. Kết luận: Các hospital. Results: 76 patients include: 52 cases with yếu tố: giai đoạn bệnh, vị trí di căn hạch bẹn, xạ trị bổ FIGO stage III. The rate of unilateral inguinal lymph trợ có liên quan mật thiết với thời gian sống thêm node metastases was 61.8%; the rate of histological toàn bộ. Từ khóa: ung thư âm hộ. grade 1,2 of squamous cell carcinoma was 64.5%. 55/76 patients treated with radiotherapy adjuvant. The 5-year overall survival rates were 42%. 1Bệnh viện K. Histological grade of squamous cell carcinoma, FIGO Chịu trách nhiệm chính: Lê Trí Chinh stage, the sides of inguinal lymph nodes metastases, Email: letrichinh@yahoo.com radiotherapy adjuvant treatment were significantly Ngày nhận bài: 7.2.2020 related to overall survival rate. Conclusion: Ngày phản biện khoa học: 6.4.2020 Histological grade of squamous cell carcinoma, FIGO satge, the sides of inguinal lymph nodes metastases, Ngày duyệt bài: 13.4.2020 170
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1