intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá khối lượng cơ giữa các chi của vận động viên các đội tuyển Judo trẻ quốc gia tại Trung tâm huấn luyện Thể thao quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Có thể thấy Giá trị trung bình khối lượng cơ đối với nam và nữ VĐV trẻ Quốc gia số liệu có độ đồng nhất trung bình. Bài viết trình bày đánh giá khối lượng cơ giữa các chi của vận động viên các đội tuyển Judo trẻ quốc gia tại Trung tâm huấn luyện Thể thao quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá khối lượng cơ giữa các chi của vận động viên các đội tuyển Judo trẻ quốc gia tại Trung tâm huấn luyện Thể thao quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

  1. ĐÁNH GIÁ KHỐI LƯỢNG CƠ GIỮA CÁC CHI CỦA VẬN ĐỘNG VIÊN CÁC ĐỘI TUYỂN JUDO TRẺ QUỐC GIA TẠI TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN THỂ THAO QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TS. Phạm Hùng Mạnh, ThS. Đỗ Thị Thùy Linh2, ThS. Phạm Xuân Trí2, ThS. Phạm Thanh Tú2 1 Trường Đại học Tây Nguyên 2 Trung tâm Huấn luyện Thể thao thành phố Hồ Chí Minh TÓM TẮT Có thể thấy Giá trị trung bình khối lượng cơ đối với nam và nữ VĐV trẻ Quốc gia số liệu có độ đồng nhất trung bình. Đồng thời so sánh khối lượng cơ giữa tay trái và tay phải, chân trái và chân phải cho thấy sự khác biệt giữa 2 chân và 2 tay không có ý nghĩa thống kê với ttính
  2. 2.3 Phương pháp toán học thống kê Phương pháp này nhằm để xử lý các thông tin cần thiết, các số liệu thu thập được, làm cơ sở để phân tích và đánh giá các kết quả của đề tài. Các giá trị được tính toán gồm: 3. ĐÁNH GIÁ KHỐI LƯỢNG CƠ GIỮA CÁC CHI CỦA VẬN ĐỘNG VIÊN CÁC ĐỘI TUYỂN JUDO TRẺ QUỐC GIA TẠI TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN THỂ THAO QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nghiên cứu đánh giá thực trạng khối lượng cơ giữa các chi của vận động viên các đội tuyển Judo trẻ Quốc gia tại Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, làm cơ sở để xây dựng mục tiêu phát triển khối lượng cơ ở các chi phù hợp với đặc thù của môn thể thao, giảm lượng mỡ và tăng thể trọng không mỡ trong công tác huấn luyện và rèn luyện nhằm nâng cao thể lực cho vận động viên các đội tuyển võ trẻ Quốc gia. Vì vậy, việc đánh giá khối lượng cơ giữa các chi của vận động viên các đội tuyển Judo trẻ Quốc gia tại Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, đóng vai trò rất quan trọng cung cấp các giá trị quy chuẩn để so sánh, đồng thời có giá trị thông tin cho các đơn vị, tổ chức trong Nhà trường xây dựng mục tiêu cân đối thể hình cho học viên về chỉ số cơ ở các chi, đáp ứng trong công tác huấn luyện và tập luyện nhằm nâng cao thể lực cho vận động viên các đội tuyển võ trẻ Quốc gia tại Trung tâm huấn luyện thể thao Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ học tập, tập luyện và sẵn sàng thi đấu, đạt hiệu quả cao nhất trong thi đấu. Mẫu nghiên cứu được giới thiệu qua bảng 3.1 Bảng 3.1: Mẫu nghiên cứu Chiều cao Cân nặng BMI Môn Giới Tuổi đứng (cm) (kg) (kg/m2) Nam (n=8) 173.25 ± 6.58 70.43 ± 9.22 23.48 ± 3.05 17.13 ± 0.64 Judo Nữ (n=5) 160.80 ± 7.66 56.46 ± 5.82 21.82 ± 1.11 17.20 ± 0.45 Qua bảng 3.1 cho thấy: Đối với VĐV môn Judo: nam có 8 VĐV có chiều cao trung bình 173.25 ± 6.58, với cân nặng trung bình 70.43 ± 9.22, BMI 23.48 ± 3.05 ở trạng thái cơ thể người bình người, với độ tuổi trung bình là 17.13 ± 0.64; Với nữ có 5 VĐV có chiều cao trung bình 160.80 ± 7.66, với cân nặng trung bình 56.46 ± 5.82, BMI 21.82 ± 1.11 ở trạng thái cơ thể người bình người, với độ tuổi trung bình là 17.20 ± 0.45. 3.1 Thực trạng khối lượng cơ giữa các chi của nam vận động viên Judo trẻ Quốc gia Qua tính toán thu được kết quả thực trạng khối lượng cơ giữa các chi của nam vận động viên Judo trẻ Quốc gia ở bảng 3.1 sau. 537
  3. Bảng 3.2: Đánh giá thực trạng khối lượng cơ thân và giữa các chi của nam vận động viên Judo trẻ Quốc gia (n=8) TT Thông số X  Cv% Min Max 1 Tổng khối lượng cơ thân và các chi (kg) 59.50 6.32 10.62 49.8 67.6 2 Khối lượng cơ ở thân (kg) 31.38 2.81 8.97 27.4 35.6 3 Khối lượng cơ chân phải (kg) 10.63 1.18 11.09 8.6 12 4 Khối lượng cơ chân trái (kg) 10.25 1.21 11.81 8.2 11.6 t = 0.628 So sánh khối lượng cơ giữa chân trái và chân phải P = 0.540 > P0.05 5 Khối lượng cơ tay phải (kg) 3.64 0.70 19.16 2.4 4.4 6 Khối lượng cơ tay trái (kg) 3.61 0.64 17.78 2.4 4.3 t = 0.075 So sánh khối lượng cơ giữa chân trái và chân phải P = 0.942 > P0.05 Qua bảng 3.2 cho thấy: + Chỉ số tổng khối lượng cơ thân và các chi (kg): X =59.50± 6.32, hệ số biến Cv% = 10.62 > 10% chứng tỏ mẫu không có độ đồng đều. Giá trị nhỏ nhất 49.8kg; Giá trị lớn nhất 67.6kg. + Chỉ số khối lượng cơ ở thân (kg): X = 31.38 ± 2.81, hệ số biến = 8.97 > 10% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất cao. Giá trị nhỏ nhất Min = 27.4; Giá trị lớn nhất Max = 35.6. + Chỉ số khối lượng cơ chân phải (kg) và chân trái lần lượt là: chân phải X = 10.63 ± 1.18 hệ số biến Cv% = 11.09% > 10%; Chân trái (kg): X = 10.25 ± 1.21, hệ số biến Cv% = 11.81% > 10%, so sánh khối lượng cơ giữa chân trái và chân phải cho thấy sự khác biệt khối lượng cơ giữa 2 chân không có ý nghĩa thống kê với t=0.628 10%; Tay trái X =1.94 ± 0.34, hệ số biến Cv% = 17.33% > 10%, so sánh khối lượng cơ giữa tay trái và tay phải cho thấy sự khác biệt khối lượng cơ giữa 2 tay không có ý nghĩa thống kê vì t=0.180
  4. Tóm lại: Kết quả thực trạng cho thấy có 5/6 chỉ số khối lượng cơ (Tổng khối lượng cơ thân và các chi (kg); Khối lượng cơ chân phải (kg); Khối lượng cơ chân trái (kg); Khối lượng cơ tay phải (kg); Khối lượng cơ tay trái (kg)) của nam VĐV trẻ Judo Quốc gia có 10%< Cv% P0.05 5 Khối lượng cơ tay phải (kg) 1.76 0.11 6.48 1.6 1.9 6 Khối lượng cơ tay trái (kg) 1.80 0.10 5.56 1.7 1.9 t = 0.590 So sánh khối lượng cơ giữa chân trái và chân phải P = 0.572 > P0.05 Qua bảng 3.3 cho thấy: + Chỉ số tổng khối lượng cơ thân và các chi (kg): X = 41.80±4.09, hệ số biến là 9.79 < 10% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất cao. Giá trị nhỏ nhất Min = 36.5; Giá trị lớn nhất Max = 47.4. 539
  5. + Chỉ số khối lượng cơ ở thân (kg): X = 24.66 ± 1.79, hệ số biến là 7.27< 10% chứng tỏ mẫu có độ đồng nhất cao. Giá trị nhỏ nhất Min= 22.2; Giá trị lớn nhất Max = 26.2. + Chỉ số khối lượng cơ chân phải (kg) và chân trái lần lượt là: chân phải X = 6.62 ± 0.91, hệ số biến là 13.74%> 10%; Chân trái (kg): X = 6.68 ± 0.94, hệ số biến là 14.02% > 10%, so sánh khối lượng cơ giữa chân trái và chân phải thì cho thấy chưa có sự khác biệt giữa 2 chân vì t=0.103 10%; Tay trái X =1.94 ± 0.34, hệ số biến là 17.33% > 10%, so sánh khối lượng cơ giữa tay trái và phải phải thì cho thấy chưa có sự khác biệt giữa 2 tay vì t=0.180
  6. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PGS.TS Lưu quang Hiệp (2000), Y học TDTT – NXB. TDTT. 2. Lê Văn Lẫm, Phạm Trọng Thanh (2000), Tổng quan về giáo dục thể chất ở một số nước trên thế giới, NXB TDTT Hà Nội. 3. Lê Văn Lẫm, Vũ Đức Thu, Nguyễn Trọng Hải, Vũ Bích Huệ (2000), “Đánh giá thực trạng phát triển thể chất của học sinh — sinh viên trước thềm thế kỷ XXI”, NXB TDTT Hà Nội. 4. Lê Văn Lẫm (2001), Về phát triển toàn diện con người trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, NXB TDTT Hà Nội. 5. Trịnh Hùng Thanh, Lê Nguyệt Nga (1996), Hình thái học và tuyển chọn thể thao, ĐH TDTT TWII, TP.HCM. 6. Trịnh Hùng Thanh (2002), Hình thái học Thể thao, NXB TDTT, Hà Nội. 7. Nguyễn Toán, Phạm Danh Tốn (2000), Lý luận & phương pháp TDTT, NXB TDTT, Hà Nội. 541
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2