Đánh giá kiến thức, thực hành của người chăm sóc trẻ mắc sởi và kết quả chăm sóc bệnh nhi sởi tại Bệnh viện Nhi Trung ương
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày việc đánh giá kiến thức, thực hành của người chăm sóc trẻ mắc sởi và kết quả chăm sóc bệnh nhi sởi tại khoa Truyền Nhiễm - Bệnh viện Nhi Trung ương. Nghiên cứu tiến hành mô tả tiến cứu bệnh nhi từ 1 tháng đến 16 tuổi được chẩn đoán mắc sởi và những người chăm sóc bệnh nhi trong thời gian từ 1/2019-6/2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kiến thức, thực hành của người chăm sóc trẻ mắc sởi và kết quả chăm sóc bệnh nhi sởi tại Bệnh viện Nhi Trung ương
- Vietnam National Children’s Hospital , Vol. 4, No. 2 (2020) 59-65 Research Paper Evaluation of Knowledge and Practice of Children Careers and Results of Treatment in Vietnam National Children’s Hospital Do Thi Thuy Hau*, Nguyen Van Lam, Tran Thi Thu Huong, Nguyen Le Chinh, Tran Anh Tung, Tran Thi Duyen Vietnam National Children's Hospital, 18/879 La Thanh, Dong Da, Hanoi, Vietnam Received 19 December 2020 Revised 18 March 2020; Accepted 20 April 2020 Abstract Objectives: Assessment of knowledge, practice of caregivers for children with measles and care results for children with measles at the Department of Infectious Diseases-Vietnam national children’s hospital. Subjects and Methods: The study described pediatric patients with measles and their caretakers from 1/2019 - 6/2019. Results: Most carers have a major change in the knowledge and practice of children with measles after being consulted and instructed by nurses.The symptoms showed a sharp decrease at the time of discharge compared to when admitted to the hospital (fever decreased from 92.4% to 4.5%; itching rash decreased from 94.3% to 22.3%, cough decreased86.7% to 13.6%. Conclusion:Most carers have a major change in the knowledge and practice of children with measles after being consulted and instructed by nurses. The symptoms showed a sharp decrease at the time of discharge compared to when admitted to the hospital. Keywords: Knowledge, practice, care for measles. * _______ * Corresponding author. E-mail address: dothithuyhau@gmail.com https://doi.org/10.25073/ jprp.v4i2.202 59
- 60 D.T.T. Hau et al. / Vietnam National Children’s Hospital, Vol. 4, No. 2 (2020) 59-65 nh i i n th c th c h nh c a n i ch m s c tr m c s i v t qu ch m s c nh nhi s i t i nh vi n Nhi run n ỗ hị húy Hậu* N uyễn V n Lâm rần hị hu H n N uyễn L Chinh rần Anh ùn rần hị Duyển Bệnh viện Nhi Trung ương, 18/879 La Thành, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam Nhận n y 19 tháng 12 n m 2019 Chỉnh sửa n y 18 tháng 3 n m 2020; Chấp nhận đ n n y 20 tháng 4 n m 2020 Tóm tắt Mục tiêu: nh i i n th c th c h nh c a n i ch m s c tr m c s i v t qu ch m s c nh nhi m c s i t i hoa ruy n Nhiễm - nh vi n nhi run n Đối tượng và Phương pháp: N hi n c u m t ti n c u nh nhi t th n đ n 6 tu i đ c ch n đo n m c s i v nh n n i ch m s c nh nhi tron th i ian t 20 9 - 6/2019. Kết quả: Phần lớn n i ch m s c c s thay đ i lớn v i n th c v th c h nh tr m c s i sau hi đ c c c đi u d ỡn t vấn v h ớn dẫn. C c tri u ch n nh đ u i m m nh t i th i điểm ra vi n so với hi v o vi n (sốt i m t 92 4%xuốn 4 5%; an n a i m t 94 3% xuốn 22 3% ho i m 86 7% xuốn 3 6%. Kết luận: Ki n th c th c h nh c a n i ch m s c tr t n m nh sau hi đ c c c đi u d ỡn t vấn v h ớn dẫn C c tri u ch n đ u cho thấy s i m m nh v o th i điểm ra vi n so với hi v o vi n. Từ khóa: Ki n th c th c h nh ch m s c nh s i. 1. Đặt vấn đề* iới n m 20 6 c ho n 89.780 tr n h p tử von tr n to n th iới do s i . nh s i l nh truy n nhiễm ây i Vi t Nam đ n n m 20 4 nh s i th nh dịch lây qua đ n h hấp do vi rút l i ùn ph t tr l i tr ớc s t n đ t i n s i ây n n. M c dù đ c d ph n n v số ca m c v tử von v o d i đ n vaccine nh n nh vẫn ch a ho n to n nh n n m ần đây nh vi n Nhi run đ c iểm so t v c thể tử von . ron 3 n l n i đ rất đ n nh nhân nhi m c th n đầu n m 20 4 đ hi nhận ần 56.000 s i t nhi u địa ph n chuyển đ n ây ca s i t i 75 quốc ia tron đ c c n ớc c qu t i đ c i t l c n t c ch m s c c ch t l m c cao l Philippin với h n 7.000 ca ly l rất cần thi t. M t tron c c n uy n m c 69 ca tử von run Quốc với 26.000 nhân ây nh s i th nh dịch v nh nhân ca m c. heo ớc t nh c a T ch c y t th v t tuy n l n c c hoa nhi nh vi n trun _______ n đ l vấn đ nhận th c v m c đ * c i li n h . nh s i c c i n th c n n ch m s c Địa chỉ email: dothithuyhau@gmail.com d ph n s i c a c c m c con m c s i. https://doi.org/10.25073/ jprp.v4i2.202
- D.T.T. Hau et al. / Vietnam National Children’s Hospital, Vol. 4, No. 2 (2020) 59-65 61 N hi n c u n m 20 4 đ cho thấy chỉ có 2. Đố t ợn v p ơn p pn ên u 38 2% m c i n th c đún v đ c điểm chun nh s i tron hi t l n i h n ối t n n hi n c u: nh nhi t i t l 55 9% v c i n th c sai l 5 8% th n đ n 6 tu i đ c ch n đo n m c s i [3]. n c n i o d c nân cao i n v nh n n i ch m s c nh nhi t th n th c n n ch m s c tr m c nh s i v 1/2019 - 6 20 9 t i hoa ruy n nhiễm - c c i n ph p d ph n s i cho c c c c nh vi n Nhi Trung n . m đ n vai tr quan tr n nh m nân cao Ph n ph p n hi n c u m t ti n c u h n n đi u trị v p d n c c i n ph p T êu uẩn ần đo n s i: nh nhi d ph n nh m t c ch hi u qu nhất đ c ch n đo n x c định m c s i n i i m t l tử von tr i m n uy c lây ch m s c c a nh nhi m c s i h p t c v nhiễm cho c n đ n . đ n ý tham ia n hi n c u. N o i ra vi c ch m s c tốt cho tr nh Số li u đ c xử lý n phần m m l quan tr n nhất để h n ch tối đa nh n thốn SPSS 20.0. i n ch n c thể x y ra v vấn đ đ ph thu c v o i n th c th c h nh c a n i ch m s c v tr ch nhi m c a nhân vi n y t 3. K t qu đ c i t l đi u d ỡn vi n. Hi n nay ron th i gian nghiên c u t th n n hi n c u v lĩnh v c n y c n ch a đ c 1/2019 - 6 20 9 c 264 nh nhi v n i quan tâm đún m c v c n t đ c triển ch m s c đ ti u chu n đ a v o n hi n c u hai v vậy chún t i ti n h nh n hi n c u đ t i Đ n nt t n 3.1. Một số đặc điểm dịch tễcủa bệnh nhi n m só tr mắ s v t qu (Bảng 3.1) m só n n mắ s t o Tru ền n m - n v n Nhi Trung 3.2. Kiến thức, thực hành của người chăm ơn ”. sóc bệnh nhi mắc sởi (Bảng 3.2) n 3. : u i v iới c a nh nhi s i Nam Nữ Chung Nhóm tuổi n T l % n T l % n T l %
- 62 D.T.T. Hau et al. / Vietnam National Children’s Hospital, Vol. 4, No. 2 (2020) 59-65 n 3.2: Ki n th c th c h nh v tu i c a n i ch m s c nh nhi. Tuổi Ki n th c (n=258) Th c hành (n=259) Ch a đún ún Ch a đún ún n 109 38 101 45 ≤ 30 tuổi % 74,1 25,9 69,2 30,8 n 72 39 70 43 > 30 tuổi % 64,9 35,1 61,9 38,1 OR (95% CI) 1,55 (1,18 – 2,65) 1,38 (0,82 -2,31) Nhận xét: Nh m n i ch m s c tr c đ tu i > 30 tu i có ki n th c đún v b nh s i cao h n ấp 1,55 lần so với nh m ≤30 tu i, s khác bi t c ý n hĩa thống kê với p
- D.T.T. Hau et al. / Vietnam National Children’s Hospital, Vol. 4, No. 2 (2020) 59-65 63 3.3. Thay đổi thực hành của NCS sau tư vấn và kết quả chăm sóc của điều dưỡng. n 3.5: hay đ i th c hành c a n i ch m s c sau t vấn. Tr ớ t vấn S u t vấn Th c hành (n=264) n % n % Th c hi n đún 11 4,2 155 58,7 Tắm cho b nh nhân ún phần 33 12,5 97 36,7 Ch a đún 216 81,8 9 3,4 Không th c hi n 4 1,5 3 1,1 Th c hi n đún 94 35,6 230 88,1 Lau, nhỏ mắt ún phần 62 23,5 29 11,1 Ch a đún 107 40,5 2 0,8 Không th c hi n 1 0,4 3 1,1 Th c hi n đún 113 42,8 232 87,9 V s n mũ ún phần 56 21,2 27 10,3 Ch a đún 94 35,6 2 0,8 Không th c hi n 1 0,4 3 1,1 Th c hi n đún 119 45,1 237 90,8 V sinh mi ng ún phần 39 14,8 21 8,0 Ch a đún 104 39,4 3 1,1 Không th c hi n 2 0,8 3 1,1 Th c hi n đún 252 95.5 258 98,9 V sinh bộ phận ún phần 4 1,5 2 0,8 sinh dục Ch a đún 7 2,7 1 0,4 Không th c hi n 1 0,4 3 1,1 Nhận x t: Gần nh to n c c tr n h p c th c h nh ch m s c cho tr ị nh ch a đún đối với c c h nh vi nh : t m cho tr ; lau nhỏ m t; v sinh mũi v v sinh mi n đ u đ c th c h nh đúng và đún m t phần sau hi đ c t vấn n 3.6: K t qu ch m s c đi u d ỡn theo th i điểm. Vào vi n Ra vi n Tri u ch ng lâm sàng (n=264) n % n % Sốt 244 92,4 12 4,5 Ban ng a 249 94,3 59 22,3
- 64 D.T.T. Hau et al. / Vietnam National Children’s Hospital, Vol. 4, No. 2 (2020) 59-65 Dử mắt 225 85,3 35 13,3 Ho 229 86,7 36 13,6 Mũ 194 74,3 24 9,3 Th nhanh 97 36,7 28 10,6 Rút lõm lồng ng c 31 11,7 3 1,1 Tiêu ch y 153 58,4 51 19,3 Nôn 105 39,8 10 3,8 Nhận xét: các tri u ch n đ u cho thấy s gi m m nh vào th i điểm ra vi n so với th i điểm vào vi n 4. n luận có nhi u kinh nghi m cũn nh i n th c ch m s c con nhỏ h n so với nh n n i Trong nghiên c u t l b nh nhi nam là tr và nh n đối t ng sống thành thị sẽ gấp đ i so với số b nh nhi n , s khác bi t c c h i ti p xúc với các ngu n thông tin l c ý n hĩa thống kê với p< 0,05 và nó dễ d n h n so với nh ng ph huynh cho thấy có thể có s khác bi t v m t sinh nông thôn. Vi c n i ch m s c c n he h c gi a nam và n đ c bi t là nhóm tr thông tin v b nh s i thì ki n th c và th c nhỏ dẫn đ n n uy c nhiễm b nh nhóm hành c a h cũn tốt h n rất nhi u so với nam l cao h n. ây cũn l t qu đ n i ch m s c h n c th n tin và ki n đ c ch ng minh thông qua nhi u nghiên th c. Phân tích mối liên quan chỉ áp d ng c u tr ớc đây tr n th giới và t i Vi t Nam cho ki n th c và th c hành c a đối t ng [4-6]. khi vào vi n, do ki n th c và th c hành khi nh i chun v ki n th c cho thấy ra vi n c a c c đối t ng là gần nh tuy t ki n th c c a ph huynh b nh nhi vào ngày đối nên sẽ không có s h c i t. đầu đi u trị t i b nh vi n l ch a tốt. Chỉ có Gần nh to n c c tr ng h p có th c 29 8% c c đối t ng có ki n th c đ t tiêu h nh ch m s c cho tr bị b nh ch a đún chu n vào th i điểm này. So sánh với đối với c c h nh vi nh : t m cho tr ; lau, nghiên c u n m 20 0 th t l này tuy là nhỏ m t; v sinh mũi v v sinh mi n đ u thấp nh n cao h n t l 5 3% n i ch m đ c th c h nh đún v đún m t phần sau sóc tr có ki n th c đún 7 . V o n m hi đ c t vấn. K t qu ch m s c c c nh 2014, t l này nhóm bà m dân t c t i nhi đ c ghi l i trong quá trình tr đ c tỉnh S n La l h t n đ ng với k t qu đi u trị t i b nh vi n, với 11 tri u ch ng chúng t i thu đ c là 38,2% [3]. Nhìn b nh ph bi n có thể g p đ c theo dõi. chung ki n th c c a các bà m có con m c Vào th i điểm mới vào vi n, các tri u s i t i Vi t Nam vẫn còn rất h n ch . ch ng c a b nh đa phần đ u đ t m c cao, Có m t số y u tố t c đ n đ n ki n th c ph bi n nhất là các tri u ch n nh sốt; và th c hành c a đối t ng ph huynh trong ho; phát ban và có dử m t. n th i điểm ra nghiên c u. C thể là nh n đối t ng trên vi n, các tri u ch ng này gi m m nh, c thể 30 tu i và sống t i thành thị sẽ có ki n th c chỉ c n 4 5% c c tr ng h p sốt; ban ng a tốt h n nh ng ph huynh d ới 30 tu i hay còn 22,3% và ho chỉ c n 3 6%. C c tr ng sống t i khu v c n n th n. ây l đi u dễ h p có dử m t là ph bi n nhất khi tr ra hiểu khi nh n n i lớn tu i h n th ng vi n với 58 7% tuy nhi n đây l tri u ch ng
- D.T.T. Hau et al. / Vietnam National Children’s Hospital, Vol. 4, No. 2 (2020) 59-65 65 nh và tr hoàn toàn có thể ti p t c đi u trị [2] Belliniu WJ, RJ, Rota PA, Virology of ngoài. measles virus. Jourmal of infectious diseases 1994;170:15-23. [3] Dang Bich Thuy. Knowledge of measles of 5. K t luận mothers with children under 5 years old of - Nh m tu i m c nh ch y u l tr Thai and H'mong ethnicity in 3 communes of d ới 8 th n tu i (79 9% . l tr nam Muong La district, Son La province, 2014. (in Vietnamese). cao ấp 2 lần tr n . -N i ch m s c sau hi đ c t vấn [4] Dang Thi Ngoc Huyen, Nguyen Van Cuong, Phan Trong Lan et al. Epidemiological v h ớng dẫn c a đi u d ỡng có s thay đ i characteristics of measles in the northern rõ r t v ki n th c và th c hành v ch m region in the period of 2008-2012, Journal of sóc b nh nhân m c s i Preventive Medicine 2014;24(8):157. - l c a tất c c c tri u ch n đ u (in Vietnamese). cho thấy s i m m nh v o th i điểm ra [5] Hoang Duc Hanh, Tran Ngoc Ha, Dang Duc vi n so với tr ớc hi v o vi n ao m: sốt Nhu. Measles epidemiology in Hanoi in the t 92 4% i m c n 4 5%; ph t an t 94 3% period of 2008 - 2013. Vietnam Medical i m c n 22 3% ho t 86 7 i m c n 3 6% Journal2015;429(1):85-88. (in Vietnamese). v dử m t t 85 3% i m c n 3 3% t i th i [6] Vu Thi Minh Phuong. Study on clinical điểm ra vi n. epidemiological characteristics of measles in children in 2014. Master thesis, Hanoi Medical University, 27-34. (in Vietnamese). T l ut m o [7] Dinh Thi Diem Thuy, Nguyen Thi Nhi Ha, [1] Tran Thuy Hanh, Pham Thi Dan, Hoang Van Truong Thi Thu Van. Knowledge of measles Dung et al. Assessment of the knowledge, prevention in the Department of Infection, skills and attitudes of mothers and children Children’s Hospital No.2 20 . with measles at Bach Mai Hospital in 2014 (in Vietnamese). (in Vietnamese).
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kiến thức, thực hành dinh dưỡng của bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn năm 2018
9 p | 109 | 13
-
4 đánh giá kiến thức và thực hành nuôi con bằng sữa mẹ
9 p | 147 | 8
-
Đánh giá kiến thức, thực hành tiêm insulin của người bệnh đái tháo đường điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
7 p | 86 | 8
-
Đánh giá kiến thức, thực hành của điều dưỡng sau can thiệp chương trình đào tạo chăm sóc vết thương theo chuẩn năng lực tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
9 p | 64 | 6
-
Thực trạng nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn của bà mẹ có con dưới 2 tuổi đến khám và điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
6 p | 23 | 6
-
Đánh giá kiến thức, thực hành về chăm sóc dự phòng viêm phổi thở máy của điều dưỡng tại Khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác năm 2020
11 p | 27 | 5
-
Đánh giá kiến thức, thực hành của người bệnh tăng huyết áp tại Viện Tim mạch, Bệnh viện Bạch Mai Tháng 01 - 08 năm 2022
7 p | 12 | 5
-
Đánh giá kiến thức, thực hành xử trí tích cực giai đoạn 3 chuyển dạ của hộ sinh tại Bệnh viện Phụ sản Hải Dương năm 2014
4 p | 45 | 4
-
Thực trạng tuân thủ quy định an toàn thực phẩm tại các bếp ăn tập thể trường học trên địa bàn thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương năm 2023
5 p | 11 | 3
-
Đánh giá kiến thức thái độ thực hành của người dân tỉnh Thái Bình về bệnh không lây nhiễm năm 2013
9 p | 52 | 3
-
Đánh giá kiến thức, thực hành của điều dưỡng về dự phòng viêm phổi liên quan thở máy tại Trung tâm Gây mê hồi sức - Bệnh viện Bạch Mai
5 p | 7 | 3
-
Đánh giá kiến thức, thực hành vệ sinh tay ngoại khoa của nhân viên y tế tại bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
7 p | 14 | 3
-
Đánh giá kiến thức thực hành dự phòng đột quỵ não ở bệnh nhân tăng huyết áp là cán bộ X tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
10 p | 8 | 2
-
Đánh giá kiến thức thực hành về làm mẹ an toàn của cô đỡ thôn bản người dân tộc thiểu số 3 năm sau đào tạo tại tỉnh Hà Giang, 2014
6 p | 52 | 2
-
Đánh giá kiến thức, thái độ, hành vi chăm sóc mắt của học sinh mắc tật khúc xạ đến khám tại phòng khám Bệnh viện mắt Trung ương, năm 2011
10 p | 56 | 2
-
Đánh giá kiến thức, thực hành và xác định một số yếu tố liên quan về chăm sóc vết thương của điều dưỡng tại một bệnh viện ở Hà Nội Việt Nam
19 p | 9 | 1
-
Đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành của bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
7 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn