intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kiến thức và thực hành của nhân viên y tế về phân loại, thu gom chất thải rắn y tế tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát hiểu biết về kiến thức và thực hành của nhân viên y tế về chất thải rắn y tế; Tìm hiểu mối liên quan giữa kiến thức và thực hành phân loại của nhân viên y tế về chất thải rắn y tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kiến thức và thực hành của nhân viên y tế về phân loại, thu gom chất thải rắn y tế tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2019

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ VỀ PHÂN LOẠI, THU GOM CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN NĂM 2019 Tăng Xuân Hải*, Nguyễn Sĩ Hoàn*, Đậu Khắc Dũng**, Nguyễn Thị Hoa** TÓM TẮT 63 AND COLLECTING THE SOLID Mục tiêu: Khảo sát hiểu biết về kiến thức và MEDICAL WASTES IN NGHE AN thực hành của nhân viên y tế về chất thải rắn y tế. OBSTETRICS AND PEDIATRICS Tìm hiểu mối liên quan giữa kiến thức và thực HOSPITAL IN 2019 hành phân loại của nhân viên y tế về chất thải rắn Objectives: According to the research about y tế. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: knowledge and practical experience of hospital 471 nhân viên y tế tiếp xúc trực tiếp với bệnh health workers on classifying and collecting the nhân và có khả năng phát sinh chất thải rắn y tế solid mediacl waste. Find out the relationship tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An. Kết quả: Tỷ lệ between the base of knowledge and practice. nhân viên y tế hiểu biết đúng thông tư 58 là Subjects and methods: 471 health workers, who 97,5%. Tỷ lệ nhân viên hiểu biết về thu gom interacted with patient and have the ability of chiếm tỷ lệ cao, hiểu biết về mã màu đúng là producing medical solid waste that works at 78,8%, phân loại chất thải rắn y tế đúng là Nghe An Obstetrics and Pediatrics Hospital 97,7%. Kết luận: Có mối liên quan giữa kết quả 2019. Results: The figure of staff who nắm bắt được kiến thức thông tư 58/2015/TTLT understand the Act 58 is 97,5%. The rate of staff – BYT- BTNMT với thực hành phân loại thu who know about collecting reach high gom, không có mối liên quan giữa nắm bắt kiến percentage, understand about color code is thức mã màu và thực hành phân loại thu gom 78,8%, classifying and collecting the solid chất thải rắn y tế. medical waste 97,7%. Conclusions: the Từ khóa: Chất thải rắn y tế, kiểm soát nhiễm relationships between knowing the guidelines of khuẩn, bệnh viện The 58/2015 national Act about Ministry of health- The environmental resources and SUMMARY practical experience in separating them, do not ASSESSMENT OF KNOWLEDGE AND recorded any thing in relate between PRACTICE FROM HEALTH understanding color code knowledge and practice WORKERS ON THE CLASSIFYING on on classifying and collecting the solid medical waste *Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn – Bệnh viện Sản Key word: solid medical waste, control Nhi Nghệ An infection, hospital Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Sỹ Hoàn Email: nguyensyhoan18990@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nhận bài: 27.10.2020 Chất thải rắn y tế không được quản lý và Ngày phản biện khoa học: 30.11.2020 xử lý tốt không những sẽ trở thành nguồn lây Ngày duyệt bài: 27.11.2020 424
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 nhiễm cho người bệnh, nhân viên y tế, cộng giữa kiến thức và thực hành phân loại của đồng và gây ô nhiễm môi trường trầm trọng nhân viên y tế về chất thải rắn y tế. mà còn tăng chi phí xử lý, ảnh hưởng đến kinh tế bệnh viện, hình ảnh bệnh viện và tinh II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thần của người bệnh. Để đánh giá được kiến Nghiên cứu trên 471 nhân viên y tế từ thức và thực hành của nhân viên y tế tại bệnh tháng 3/2019 đến tháng 10/2019 tại Bệnh viện, chúng tôi thực hiện nghiên cứu đề tài viện Sản Nhi Nghệ An bằng phương pháp “Đánh giá kiến thức và thực hành của nhân đánh giá thực hành trực tiếp tại hiện trường viên y tế về phân loại, thu gom chất thải rắn và kiến thức theo phiếu đánh giá. Xử lý số y tế tại bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm liệu bằng phần mềm Epidata 3.1, xử lý và 2019” với 2 mục tiêu: Khảo sát hiểu biết về phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0 kiến thức và thực hành của nhân viên y tế về chất thải rắn y tế. Tìm hiểu mối liên quan III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Hiểu biết về thông tư 58/2015/TTLT – BYT- BTNMT Bảng 1. Tỷ lệ nhân viên y tế hiểu biết về thông tư số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMN theo thâm niên công tác Thâm niên Hiểu biết đúng Chưa hiểu biết đúng Tổng công tác N % N % 20 năm 63 91,3 6 8,7 69 Tổng 459 97,5 12 2,5 471 Nhận xét: Tỷ lệ nhân viên y tế chưa hiểu biết đúng về thông tư 58 chủ yếu ở 2 nhóm có thâm niên công tác >20 năm (8,7%) và dưới 2 năm (3,3%). 2. Hiểu biết về các khái niệm chất thải rắn y tế: Bảng 2: Tỷ lệ nhân viên y tế hiểu biết về các khái niệm chất thải rắn y tế Chất thải rắn y tế Chất thải rắn y tế nguy hại Kết quả Số lượng (N) Tỷ lệ (%) Số lượng (N) Tỷ lệ (%) Hiểu biết đúng 454 96,4 433 91,9 Chưa hiểu biết 17 3,6 38 8,1 Tổng 471 100 471 100 Nhận xét: Tỷ lệ nhân viên y tế hiểu biết đúng về khái niệm chất thải rắn y tế, chất thải rắn y tế nguy hại khá cao lần lượt là 96,5% và 91,9%; nhóm không biết chiếm tỷ lệ lần lượt là 3,6% và 8,1%. 3. Hiểu biết về nhóm chất thải y tế lây nhiễm 425
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 Bảng 3. Tỷ lệ nhân viên y tế hiểu biết về nhóm chất thải lây nhiễm Đúng Sai Nhóm chất thải Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ (N) (%) (N) (%) Chất thải lây nhiễm sắc nhọn 471 100 0 0 Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn 465 98,7 06 1,3 Chất thải giải phẫu 470 99,8 1 0,2 Nhận xét: Trong chất thải lây nhiễm, các nhóm trong đó nhân viên hiểu biết với tỷ lệ cao: chất thải lây nhiễm sắc nhọn 100%, hiểu biết các nhóm khác 98,7%, 99,8%. 4. Hiểu biết của nhân viên về nhóm chất thải nguy hại không lây nhiễm và chất thải rắn y tế thông thường Bảng 4. Tỷ lệ nhân viên y tế hiểu biết về nhóm chất thải nguy hại không lây nhiễm và chất thải rắn y tế thông thường Chất thải rắn y tế nguy hại Chất thải rắn y tế thông thường Kết quả không lây nhiễm Số lượng (N) Tỷ lệ (%) Số lượng (N) Tỷ lệ (%) Hiểu biết đúng 442 93,8 454 96,4 Chưa hiểu biết 29 6,2 17 3,6 Tổng 471 100 471 100 Nhận xét: Tỷ lệ nhân viên y tế hiểu biết đúng về chất thải nguy hại không lây nhiễm và chất thải rắn y tế thông thường khá cao lần lượt là 93,8% và 96,4%. 5. Hiểu biết về mã màu thùng đựng chất thải rắn y tế Bảng 5. Tỷ lệ nhân viên y tế hiểu biết đúng về màu thùng đựng chất thải Kết quả Số lượng (N) Tỷ lệ (%) Hiểu biết đúng 371 78,8 Chưa hiểu biết 100 21,2 Tổng 471 100 Nhận xét: Tỷ lệ nhân viên y tế hiểu biết đúng về mã màu thùng đựng chất thải rắn y tế chiếm 78,8%, nhóm chưa đúng chiếm 21,2%. 6. Hiểu biết về thu gom chất thải rắn y tế Bảng 6. Tỷ lệ nhân viên y tế hiểu biết về thu gom chất thải rắn y tế Hiểu biết kiến thức về thu gom Hiểu biết đúng Tỷ lệ (%) Cách thu gom chất thải lây nhiễm 100 100 Thu gom chất thải nguy cơ lây nhiễm cao 467 99,2 Tần xuất thu gom chất thải lây nhiễm 470 99,8 Thu gom chất thải nguy hại không lây nhiễm 471 100 Thu gom chất thải rắn y tế thông thường 471 100 426
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Nhận xét: Kiến thức của nhân viên y tế về thu gom chất thải rắn y tế khá tốt đều chiếm tỷ lệ khá cao: Cách thu gom đúng chiếm 100%, thu gom chất thải thông thường đúng chiếm 100%, 2. Kết quả thực hành phân loại, thu gom Bảng 7. Tỷ lệ nhân viên y tế thực hành phân loại chất thải rắn y tế Kết quả Số lượng (N) Tỷ lệ (%) Thực hành đúng 216 97,7 Thực hành không đúng 5 2,3 Tổng 221 100 Nhận xét: Tỷ lệ nhân viên y tế thực hành phân loại đúng chiếm tỷ lệ cao 97,7%; phân loại chưa đúng chiếm tỷ lệ rất thấp chiếm 2,3%. 3. Mối liên quan giữa kiến thức và thực hành phân loại chất thải rắn y tế 3.1 Liên quan giữa kiến thức hiểu biết thông tư 58/2015/TTLT – BYT- BTNMT và thực hành phân loại Bảng 8. Mối liên quan giữa hiểu biết kiến thức về thông tư 58/2015/TTLT – BYT- BTNMT và thực hành phân loại, thu gom Kiến thức Thực hành P Kết quả Số lượng (N) Tỷ lệ (%) Số lượng (N) Tỷ lệ (%) Đúng 219 99,1 216 97,7 0,05) 427
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 IV. BÀN LUẬN V. KẾT LUẬN Trong số các đối tượng chưa hiểu biết Thực hành về việc phân loại và thu gom đúng về thông tư 58 thì nhóm nhân viên có chất thải rắn y tế: Tỷ lệ nhân viên thực hành thâm niên công tác hơn 20 năm chiếm tỷ lệ phân loại đúng chiếm tỷ lệ khá cao đạt cao nhất (8,7%), nhóm thâm niên công tác 97,7%, tỷ lệ chưa đúng chiếm 2,3%. Mối liên dưới 2 năm (3,3%) và nhóm thâm niên 5-20 quan giữa kết quả đạt được kiến thức với năm (1,2%). Chất thải rắn y tế nguy hại tỷ thực hành phân loại Có mối liên quan giữa lệ nhân viên hiểu biết về các khái niệm này kết quả nắm bắt được kiến thức thông tư chiếm tỷ lệ cao lần lượt là chất thải rắn y tế 58/2015/TTLT – BYT- BTNMT với thực đạt 96,4%, chất thải rắn y tế nguy hại đạt hành phân loại thu gom, không ghi nhận 91,9%. Kiến thức về chất thải lây nhiễm sắc được mối liên quan giữa nắm bắt kiến thức nhọn 100%, chất thải lây nhiễm không sắc mã màu và thực hành phân loại thu gom chất nhọn 98,7%, chất thải giải phẫu 99,8%. thải rắn y tế. Nắm bắt của nhân viên y tế về nhóm chất thải nguy hại không lây nhiễm đạt 93,8. Với TÀI LIỆU THAM KHẢO chất thải rắn y tế thông thường đạt 96,4%. Tỷ 1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011) lệ tổng hợp hiểu biết về mã màu đen chiếm “Thông tư quy định về quản lý chất thải nguy 78,8%. Kiến thức thu gom: tỷ lệ nhân viên hại” QĐ-12/2011/TT-BTNMT. 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015) “ nhận định đúng: Cách thu gom chất thải lây Thông tư số 36/2015/TT- BTNMT về quản lý nhiễm 100%; thu gom chất thải nguy cơ lây chất thải nguy hại”. nhiễm cao 99,2%; tần xuất thu gom chất thải 3. Bộ Y tế (2012) “Quản lý chất thải rắn y tế” lây nhiễm 99,8%; thu gom chất thải nguy hại KSNK, Nhà xuất bản Hà Nội, tr.109-120. không lây nhiễm 100%; thu gom chất thải 4. Bộ Y tế - Bộ Tài nguyên Môi trường rắn y tế thông thường 100%. “Thông tư số 58/2015/TTLT – BYT- Trong nghiên cứu này tỷ lệ nhân viên y tế BTNMT thông tư liên tịch quy định về quản có thực hành phân loại đúng đạt 97,7%. Tuy lý CTYT”, Hà Nội, 2015. nhiên, một số tỷ lệ nhân viên thực hành phân 5. Bộ Y tế - Vụ Điều trị (2000) Tài liệu hướng loại chất thải rắn y tế chưa đúng (2,3%) dẫn thực hành quản lý CTYT, Nhà xuất bản y Chúng tôi không ghi nhận được mối liên học quan giữa kết quả đạt được khi khảo sát kiến thức và thực hành phân loại. 428
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
24=>0