intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá mô hình chẩn đoán u buồng trứng lành – ác qua siêu âm tại Bệnh viện Hùng Vương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

24
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định độ nhạy của mô hình LR1, LR2 (IOTA) trong dự đoán u buồng trứng lành ác khi áp dụng tại bệnh viện Hùng Vương; xác định tỷ lệ dự đoán đúng, độ đặc hiệu, "giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm của mô hình LR1, LR2 (IOTA).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá mô hình chẩn đoán u buồng trứng lành – ác qua siêu âm tại Bệnh viện Hùng Vương

  1. lượt là 73,2%, 80,8% và 91,5%. Chỉ 19 trường hợp versus high risk group without gestational diabetes (8,5%) phải điều trị bồ sung Insulin. mellitus: a comparative study. Med Gias (Zenica), Các yếu íố ảnh hưởng đến kết quả điều trị: p.70-4. Tuân thù đúng chế độ dinh dưỡng làm tăng hiệu 9. F. M. Giuffrida, A. A. Castro, A. N. Ataliah, and quả điều trị iên 18,7 iần. S. A. Dib, (2003). Diet plus insulin compared to diet Trinh độ học vấn trên trung học kiểm soát glucose alone in the treatment o f gestational diabetes mellitus: huyết tốt hơn 15,7 lần. a systematic review. Braz Res, 36 p. 1297-300. Thai phụ làm việc văn phòng hoặc nội trợ điều trị 10. c. J. Homko, E. Sivan, p. Nyirjesy, and E. A. tốt hơn gấp 5,3 lần. Reece, (2005). The interrelationship between ethnicity Sống ơ tinh hiệu quả đ ều trị chỉ bằng 0,02 lần and gestational diabetes in fetal macrosomia. Diabetes nhữnc) người có hộ khẩu thường írú tại TP.HCM. Care, 18 11: p. 1442-5. Neu BMI trước mang thai >23 cũng như tăng cân 11. Zimmet p Inoue s, (2000). the Asia-Pacific quá mức khuyến cáo làm giảm hiệu quả điều trị xuống perspective: Redefinding obesity and its treatment. 0,2 và 0,02 lần. Health Communication Australia Pty Limited on behalf Kết cục thai kỳ: of the Steering Committee, 18. Tỷ lệ sanh con > 3500 gram là 32,1% và £ 4000 12. D. A. Lawlor, A. Fraser, R. s. Lindsay, A. gram là 1 1 ,6%. Ness, D. Dabelea, p. Catalano, G. Davey Smith, N. Tỷ lệ sanh non là 13,4%. Sattar, and s. M. Nelson, (2010). Association of Tỷ lệ sanh can thiệp 61,6% với 123 trường hợp mổ existing diabetes, gestational diabetes and glycosuria sanh (54,9%) và 15 sanh giúp (6,7%). in pregnancy with macrosomia and offspring body TẨi LIỆU THAM KHẢO mass index, waist and fat mass in later childhood: 1. Nguyễn Thị Kim Chi (2001). Tỷ lệ đái tháo findings from a prospective pregnancy cohort. đường thai nghén và tìm hiểu các yểu tố liên quan. Y Diabetologia, 53 1: p. 89-97. học thực hành, 405: p. 5 - 7. 13. c . Morenp-Castilla, M. Hernandez, M. 2. Đoàn Hữu Hậu, (1997). Đái thào đường thai kỳ. Bergua, M. c . Alvarez, M. A. Arce, K. Rodriguez, M. Y học TPHCM, tập 2, chuyên đề nội tiết, p. 6-12. Martinez-Aionso, M. Iglesias, M. Mateu, M. D. Santos, 3. Vũ Huy Hiệu, (2012). Đối thảo đường thai kỳ: L. R. Pacheco, Y. Blasco, E. Martin, N. Balsells, N. Nguy hiểm thế nà o ? . Sức khỏe và đời sống. Aranda, and D. Mauricio, (2013). Low-carbohydrate 4. Tô Thị Minh Nguyệt. (2008). Tỷ lệ đái tháo diet for the treatment o f gestational diabetes mellitus: a đường trong thai kỳ và cấc yểu tố liên quan ở những randomized controlled trial. Diabetes Care, 36 8 : p. thai phụ nguy cơ cao tại Bệnh viện Từ Dũ thành phố 2233-8. Hồ Chí Minh, in Sản phụ khoa! Đại học Y dứợc 14. w . Nitiyanant, T. Chetthakul, A. kad p. Sang, TPHCM. c. Therakiatkumjorn, K. Kunsuikmengrai, and J. p. 5. Ngô Thị Kim Phụng. (2004). Tầm soát đái thảo Yeo, (2007). A survey study on diabetes management đường trong thai kỳ tại quận 4 thành phổ Hồ Chí Minh, and complication status in primary care setting in in Sản phụ khoa. Đại học y dược: Ho Chí Minh. Thailand. J Med Assoc Thai, 901: p. 65-71. 6. I. J. Arendz, P. H. Oomen, A. Wolthuis, N. M. 15. S. Patel, A. Fraser, G. Davey Smith, R. s. van der Velde, J. A. Kroese, I. van der Veen, N. J. Lindsay, N. Sattar, s. M. Neison, and D. A. Lawior, Veeger, and T. Spinder, (2013). [,Prevalence of (2012). Associations o f gestational diabetes, existing gestational diabetes in high-risk pregnancies: screened diabetes, and glycosuria with offspring obesity and using an oral glucose tolerance test]. Ned Tijdschr cardiometabolic outcomes. Diabetes Care, 35 1: p. 63- Geneeskd, 157 18: p. A5409. 71. 7. Crowther CA Tieu J, Middieton p., (2008). 16. B. Persson, M. stangenberg, u. Hansson, Dietary advice in pregnancy for preventing gestational and E. Nordlander, (2005). Gestational diabetes diabetes mellitus. u s National Library of Medicine mellitus. Comparative evaluation o f two treatment Nationai Institutes of Health, 2. regimens, diet versus insulin and diet. Diabetes, 34 8. A. Aimarzouki, (2013). Maternal and neonatal p.101-5. outcome o f controlled gestational diabetes mellitus ĐÁNH GIÁ MO Hìn h CHẲN ĐOÁN u BUỒNG TRỨNG LÀNH - Ác QUA SIÊU ẢM TẠÍ BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG Ths. Nguyễn Thị Ngọc Trúc (Bộ môn phụ sàn, Đại học YDược TP. Hồ Chí Minh) Ths. Nguyễn Đình Vũ (khoa siêu âm, bệnh viện Hùng Vương) Hướng dẫn: GS.TS. Nguyên Duy Tài (Nguyên trưởng bộ môn phụ sản, Đ ại học Y Dược TP.HCM) ĐẬT VÁN ĐỀ thường đưực áp dụng tại nước ta. Gần đây, một nhóm Trong tiếp cận khối u buồng trứng trước mồ, siêu các nhà nghiên cứu đã chuẩn hóa các đặc đếm hỉnh âm giúp bác sĩ làm sàng định hướng lành hay ác tính, ảnh khối U buồng trứng trên siêu âm vớj những tiêu Trước nay, phân loại u buòng trứng của đại học Tokyo chí được đồng thuận cao (international Ovarian Tumor
  2. Analysis: IOTA). Từ đó thiết kế những mô hình ngò Công thức tính cỡ mẫu cho độ đặc hiệu: hầu tìm được mô hỉnh có giá trị tiên đoán độ lành ác zc 'x Pry, x (l-P s p ) TP-FN chính xác nhất. Mô hình tiên đoán chính của IOTA là FP + TN ” , Hsp = 1 -p dis =373,7 mô hình LR1, LR2 có hiệu quả chần đoán cao [3, 4]. Cỡ mẫu tối thiểu phù hợp với mục tiêu nghiên cứu Tại Việt Nam, chưa có công trinh nghiên cứu nào đánh là 401. Tuy nhiên, 1 ngươi có thể có khối u ở cả 2 giá hiệu quả của mô hình LR1, LR2 (ỈOTA). Chính vỉ buồng trứng, hình ảnh siêu âm của các u khác nhau, vậy, chủng tôi muốn thẩm định lại mô hỉnh chẩn đoán do ổó nguy cơ tính trên mỗi u ỉheo phân ioại sẽ khác u buồng trứng theo bảng phân íoại của IOTA với câu nhau. Vì vậy chúng tôi quy ước mỗi hình ảnh siêu âm hỏi nghiên cứu: độ nhạy của mô hình LR1, LR2 (IOTA) khối u của từng buồng trứng là một mẫu riêng biệt, trong dự đoârt đúng u buồng trứng lành ác khi àp dụng nên cần phân bỉệt: tại bệnh viện Hùng Vương là bao nhiêu? N0: sổ bệnh nhân tham gia trong nghiên cứu. Mục tiêu nghiên cứu N: số các hỉnh ảnh siêu âm íhu được. M ục tiêu chính: Xác định độ nhạy của mô hình Cách tiến hành và thu ỉhâp số liêu LR1, LR2 (IOTA) trong dự đoán u buồng trứng lành ác Những bệnh nhân có khổi u buổng trứng có chì khi áp dụng tại bệnh viện Hùng Vương định ph iu thuật chương trình sẽ được hội chẩn viện M ục tiễu phụ: Xác định tỷ lệ dự đoán đúng, độ đặc và nhập vào khoa phụ ngoại và phụ nội ỉiểt ngay trước hiệu, "giá trị tiên đoán dương, giá trị tiên đoán âm cua ngày phẫu thuật. Thông qua phong vấn và ho sơ bệnh mò hình LR1, LR2 (IOTA) án, chúng tôi thu thập các biến số nền. Bệnh nhân ĐỐI TƯƠNG-PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu tham gia nghiên cứu được siêu âm ngay trước ngày Thiết kế nghiên cứu: thử nghiệm chẩn đoán. phẫu thuật bởi bác sĩ Nguyễn Đinh Vũ. Máy siêu âm Đối tượng nghiên cứu dùng írong nghiên cứu là: GE Voluson 730 Pro và Dân so m ục tiêu: íểt cả bệnh nhân được phẫu Medison Accuvix v20. Chúng tôi thu nhận các giá trị thuật tại bệnh viện Hùng Vương vì khối u buồng trứng. trong mô hlnh IOTA và tính ra nguy cơ ác tính của khối Dân số nghiên cử u: nhCmg phụ nữ đến khám, u buồng trứng theo công thức được trình bày trong nhập viện vì ly do u buồng trứng và có chỉ định phẫu phụ lục. thuạt tại bệnh viện Hùng Vương. sáu đó, chúng tôi thu thập kết quả phẫu thuật và Dân số chon mẫu. dân sô nghiên cứu từ tháng giải phẫu bệnh. Trong đó, khối u giáp biên ác được 9/2014 đến tháng 5/2015. tính là ác tính. Tiêu chuẩn chọn mẫu: tất cả bệnh nhân phẫu thuật KÉT QUẢ VÀ BÀN LUẬN vi khối u buồng trứng tại bệnh viẹn Hùng Vương tù’ Qua khào sát toàn bộ bệnh nhân có khối u buồng 01/09/2014 đến 31/05/2015 đổng ỷ tham gia nghiên cứu. trứng được phẫu thuật tại bệnh biện Hùng Vương tu’ Tiêu chuẩn loại trừ: 01/09/2014 đến 31/05/2015, chúng tôi thu thập được • Cốc tổn thương không phải u buồng trứng. 417 hình ảnh khối u buồng trứng trên siêu âm của 372 • Bệnh nhân có u buồng trứng xoắn cần mổ cấp bệnh nhân. Trong đó có 13 trương hợp nằm trong tiêu cứu. chuẩn loại trừ do không thuộc buồng trứng và 1 • Bệnh nhân có thai kèm u buồng trứng. trường hợp vỏ u quá mong không lấy được mô gửi • Trường hợp không thu nhận ổược mẫu gửi giải giải phẫu bệnh. 13 trường hợp có giải phẫu bẹnh phẫu bệnh. khồng thụộc buồng trứng bao gồm: 1 trường hợp vòi Cỡ mẫu trứng xoắn, 2 trương hợp ứ dịch ổng dẫn trưng, 1 Tỷ lệ u buồng trứng ác tính theo nghiên cứu của trường hợp nang nước cạnh tai vòi, 3 ỉrường hợp U xơ nhóm IOTA: Pd(S=25%. trong dây chằng rộng, 1 trường hợp li xơ dưới thanh Độ nhạy cùa mô hình LR1: Pse=0,93, độ đặc hiệu mạc có cuống, 4 trương hợp áp xe buồng trứng, 1 cùa mô hình LR1: Psp-0,76. ỉrườrtg hợp viem iao buồng trưng. Các trường hợp loại Chì số dao động: w= 0,05, độ tin cậy 95%: a=0,05, trừ đều lành tính. Như vậy chỉ có 358 bệnh nhằn với số dương tính thật: TP, số âm tính giả: FN. 403 hình ảnh khối u buồng trứng trên siêu âm đạt tiêu Công thức tính cở mẫu cho độ nhạỵ; chuẩn chọn mẫu. _ fg XPse xg-Psg) lilE E Đặc điểm đối tượng nghiên cởu TP + F N - ^ , 1 ^ = pđis —400,1 Trong íổng số 358 bẹnh nhan với 403 khối u buồng số dương tính giả: FP, số âm tính thật: TN trứng được phẫu thuật, có 318 bệnh nhân với 357 khối u lành tính và 40 bệnh nhân với 46 khối u ác tính. Bảng 1: Khảo sát liên quan các yéu tố lảm sàng vả u buồng trừng lành ác Đăc điếm Lành (No=318) Ac (No=40) OR KTC 95% p Tuối (TB±ĐLC) 36,8 (±13,0) 45,9 (±14,4) 1,05 1,02-1,07 0,001 Triệu chứng khởi bệnh (*) Không triệu chứng 235 (91,4) 22 (8,6) Ref Đau bụng 57 (85,1) 10(14,9) 1,87 0,75-4,40 0,120 Sờ thấy u 20 (76,9) 6 (23,1) 3,20 0,95-9,40 0,018 Xuất huyết âm đạo bất thường 6 (75,0) 2(25) 3,56 0,33-21,38 0,111 Chán ăn, sụt cân 0 (0,0) 0 (0,0) Đau khi khám 2(100,0) 0 (0,0)
  3. Chú thích: *: so sánh 2 tỷ lệ bằng phép kiểm chính xác Fisher. Đặc điểm Lành (N=357) Ác (N=46) OR KTC 95% p Bờ u không đều 217(85,4) 37(14,6} 2,65 1,21-6,43 0,009 Có bóng lưng 212(94,6) 12(5,4) 0,24 0,11-0,50
  4. với nghiên cứu của nhóm IOTA, sự xuẩt hiện mạch máu trong nhú và phần đặc iàm tăng nguy cơ bệnh so với không có mạch máu trong nhú và phần đạc với OR=3 23. u đặc: Khối u được đảnh giá là u đặc khi phần đặc chiếm hơn 80% thể tích khối u. Khối u buồng trứng đặc có nauv cơ ác tỉnh cao hơn nhóm u không phải U đậc với ÕR-51,93 (p
  5. tính theo mô hình LR1, LR2 là >10%. bệnh viện Hùng Vương từ tháng 9-2014 đến ỉháng 5- Kếỉ quà ghi nhận ổộ nhạy của mô hình LR1 ià 2015, chúng tôi có kết luận sau: 93,5%. Nói cách khác cứ 100 trường hợp có khối u Độ nhạy của hai mô hình: buồng trứng ác tính được phẫu thuật sẽ có 7 trường v' Mô hình LR1: 93,5% (KTC 95%: 91,0-95,8%). hợp không được phát hiện qua siêu âm. Độ nhạy của ✓ Mô hinh LR2: 91,3% (KTC 95%: 88,6-94,1%). LR2 là 91,3%, thấp hơn độ nhạy của LR1, tuy nhiên Kếỉ quả nghiên cứu cho thấy siêu âm theo phân không khác biệí về mặt thống kê với p=0,691. Kết quả ioạị của mô hlnh LR1, LR2 có giá trị dự đoán độ lành nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận diện tích dưới ác của khối u buồng trứng trươc mổ. Vì vậy, hai mô đường cong ROC cùa mô hỉnh LRĨ là 0,98. Mô hỉnh hình này cỏ ỉhể được áp dụng tại các trung tâm có LR2 ưu thế hơn LR1 về mặỉ thống kê vì chỉ cần thu siêu âm Doppier. Trong tương lai, nghiên cứu có thể nhận 5 giá trị trên siêu âm kếí hợp với íuổi sẽ cho ra tiếp tục được thực hiện với thời gian kéo dài hơn, cỡ kết quả mà hiệu quả của 2 mô hình ià ngang nhau. Khi mẫu lớn hơn,‘có sự tham gia của nhiều bác sĩ siêu âm áp dụng mô hình LR2, thời gian cho 1 trường hợp siêu hơn nhằm tim ra giá trị cùa mô hình. âm u buồng trứng có thể rút ngắn. Tuy nhiên, những TÀI LIỆU THAM KHẢO giá trị siêu âm trong mô hình LR1 mang lại cái nhìn [1] Timmerman D, Testa AC, Bourne T, Ferrazzi E, tồng quát hơn và độ nhạy cao hơn LR2 Trong nhóm Ameye L, Konstantinovic ML, et ai. Logistic regression nghiên cứu của chúng tôi, mô hình LR1 bỏ sót 3 model ỉo distinguish between the benign and malignant trường hợp ác tính, LR2 bỏ sót 4 trường hợp ác tính. adnexa! mass before surgery: a multicenter study by Nếu chúng ta càng ít bỏ sót trường hợp ác tính, bệnh the International Ovarian Tumor Analysis Group. J Clin nhân càng có lợi và về mặt lâm sàng, vì vậy LR1 có lợi Oncol 2005;23:8794-801. hơn. [2] Lerner JP, Timor-Tritsch IE, Federman A, Kết quả nghiên cứu cho thấy độ nhạy và đặc hiệu Abramovich G. Transvaglnal ultrasonographic của LR1, LR2 tại ngưỡng cắt 10% theo nghiền cưu characterization of ovarian masses with an improved, IOTA ban đầu đều cao. Từ đường cong ROC, chủng weighted scoring system. Am J Obstet Gynecol tôi xác định ngưỡng cắt dựa theo chỉ số Youden (độ 1994;170:81-5. nhạy+độ đặc hiệu -1) có giá trị cao nhất. Ngưỡng cắt [3] Timmerman D, Ameye L, Fischerova D, Epstein trong nghiên cứu chúng tôi xác định là 10 ,1 % với mô E, Melis GB, Guerriero s, et ai. Simple ultrasound rules hình LR1 và cả LR2. Bang cách kẻ 1 đường thẳng từ to distinguish between benign and malignant adnexal giá trị 1.0 trên trục tung yà 1.0 trên trục hoành, điểm masses before surgery: prospective validation by IOTA giao nhau giữa đường thẳng này và đường cong ROC group. Bmj 2010;14. ỉa điểm c ắ t Lúc này điềm cat là 10% VỚI LR1 và LR2. [4] Valentin L, Hagen B, Tinguistad s, Eik-Nes s. Như vậy, kết quả nghiên cứu cho thấy ngưỡng cắt Comparison of 'pattern recognition' and logistic được xác định trong nghiên cứu của chúng tôi phù regression models for discrimination between benign hợp với nghiên cứu IOTA ban đầu. and malignant peivic masses: a prospective cross KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ validation. Ultrasound Obsỉet Gynecol 2001;18:357-65. Qua khảo sát 403 hình ẩnh khối u buồng trứng được phẫu thuật (xếp ioại theo mô hình LR1, LR2) tại ĐÁNH GIÁ KÉT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIÈU TRỊ u x ơ TỬ CUNG BẰNG HỆ THỐNG SIÊU ÂM HỘI TỤ CƯỜNG Đ ộ CAO TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẤN THƠ Nhóm tác giả: Phan Kim Huệ (Bác sĩ, bộ môn Dinh dư&ng- ATVSTP ĐH YDược cần Thơ), Phạm Việt Mỹ (Ths. Bác sĩ, Bộ m ôn Giải phẫu ĐH Y Dược cầ n Thơ), Ngũ Quốc Vĩ (Ths, Bác sĩ, Bộ môn Sàn ĐH YDược cần Thớ), Trần Khánh Nga (Ths. Bác sĩ, Bộ môn Sản ĐH YDược cần Thơ), Phạm Thị Anh Thư (Bác sĩ, Bộ môn Chẩn đoán hình ành ĐH YDược cần Thớ Nhóm Giáo viên hư ớ ng dẫn: GS. TS. Phạm Văn Lình (B ộ m ôn Ngoại, ĐH Y D ược cầ n Thơ), PGS. TS. Đàm Văn Cương (Bộ m ôn Ngoại, ĐH Y Dược c ầ n Thơ), BS. CKII. Lại Văn Nông (Bộ m ôn Ngõại, ĐH Y D ư ợ c cầ n Thớ) TÓM TẮT Đặt vấn đề: u xơ tử cung là bệnh lý phụ khoa lành tính thường gặp ở phụ nữ. Mặc dù có nhiều phương pháp điều trị, nhưng đối với phụ nữ chưa íập gia đình, nhất là chưa có đủ con hoặc mong muốn bào toàn tử cung, thì việc điều trị bang hệ thống siêu âm hội tụ cường độ cao (HIFU) là lựa chọn an toàn và phù hợp nhất. Mục tiêu nghiên cứ u: (1) Đánh giá kết quà bước ổầu điều trị u xơ tử cung bằng hệ thống siêu âm hội tụ cường độ cao tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược cần Thơ. (2) Đề xuất chỉ định, q u ĩ trình kỹ thuật điều trị u xơ tử cung bằng hệ thống siêu âm h ộ i tụ cường độ cao. - 119 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0