Đánh giá năng lực thực hành chăm sóc của điều dưỡng tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Thái Nguyên năm 2022
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày đánh giá năng lực thực hành chăm sóc của điều dưỡng tại bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Thái Nguyên năm 2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 65 điều dưỡng đang công tác tại bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Thái Nguyên năm 2022.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá năng lực thực hành chăm sóc của điều dưỡng tại Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Thái Nguyên năm 2022
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 2 - 2024 ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THỰC HÀNH CHĂM SÓC CỦA ĐIỀU DƯỠNG TẠI BỆNH VIỆN Y HỌC CỔ TRUYỀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2022 Nguyễn Thị Minh Hà1 TÓM TẮT 66 Keywords: nursing, competency, care practice. Mục tiêu: Đánh giá năng lực thực hành chăm sóc I. ĐẶT VẤN ĐỀ của điều dưỡng tại bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Thái Nguyên năm 2022. Đối tượng và phương pháp Chăm sóc người bệnh (CSNB) là nhiệm vụ nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 65 chính của người điều dưỡng. Tại các bệnh viện, điều dưỡng đang công tác tại bệnh viện y học cổ điều dưỡng viên (ĐDV) là lực lượng không thể truyền tỉnh Thái Nguyên năm 2022. Kết quả nghiên thiếu trong công tác CSNB. Người điều dưỡng cứu: Tỷ lệ đạt theo các tiêu chuẩn của năng lực thực đóng vai trò chủ đạo trong các hoạt động hỗ trợ, hành chăm sóc: 02 tiêu chuẩn có tỷ lệ đạt cao nhất đáp ứng các nhu cầu cơ bản của mỗi người bệnh trên 90% là Dùng thuốc đảm bảo an toàn hiệu quả đạt 92,3%, hợp tác với thành viên trong nhóm chăm nhằm duy trì hô hấp, tuần hoàn, thân nhiệt, ăn sóc 90,8%. Và 02 tiêu chuẩn có tỷ lệ đạt thấp nhất uống, bài tiết, tư thế, vận động, vệ sinh cá nhân, dưới 70% là sử dụng hiệu quả các kênh truyền thông ngủ, nghỉ; chăm sóc tâm lý; hỗ trợ điều trị và và phương tiện nghe nhìn trong giao tiếp với người tránh các nguy cơ không an toàn từ môi trường bệnh và gia đình người bệnh đạt 67,6%, Xác định nhu bệnh viện. Điều này cho thấy vai trò quan trọng cầu và tổ chức hướng dẫn, giáo dục sức khỏe cho cá của người điều dưỡng khi thực hành chăm sóc, nhân, gia đình và cộng động đạt 69,2%. Kết luận: Điểm năng lực thực hành chăm sóc của điều dưỡng ở nếu ĐDV không có kiến thức, kỹ năng chăm sóc mức khá. Cần tăng cường hơn nữa các khóa tập huấn người bệnh tốt hoặc không có đủ thời gian và cho điều dưỡng để có thể nâng cao hơn nữa năng lực phương tiện để thực hiện những công việc trên thực hành chăm sóc. Từ khóa: điều dưỡng, năng lực, sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng chăm sóc thực hành chăm sóc. và sự an toàn của người bệnh. Ngược lại nếu SUMMARY hoạt động chăm sóc điều dưỡng có chất lượng ASSESSMENT OF NURSES' CARE PRACTICE tốt sẽ giảm được thời gian nằm viện của người bệnh, giảm chi phí điều trị, chất lượng điều trị CAPACITY AT THAI NGUYEN PROVINCE được nâng cao góp phần không nhỏ tới uy tín TRADITIONAL MEDICINE HOSPITAL IN 2022 Objective: Evaluating the nursing practice của bệnh viện[4]. capacity of nurses at Thai Nguyen province's Trong xu hướng hội nhập khu vực và quốc traditional medicine hospital in 2022. Subjects and tế, chính phủ Việt Nam đã ký thỏa thuận khung research methods: Cross-sectional descriptive study về thừa nhận lẫn nhau với 10 quốc gia ASEAN về on 65 nurses working at Thai Nguyen province việc công nhận dịch vụ điều dưỡng trong khu traditional medicine hospital in 2022. Results: vực. Để tăng cường chất lượng nguồn nhân lực Achievement rate according to the standards of care practice capacity: 02 standards with the highest điều dưỡng làm cơ sở cho việc xây dựng chương achievement rate of over 90% are Safe and effective trình đào tạo và sử dụng nhân lực điều dưỡng có use of medication at 92.3%, cooperation with hiệu quả và đáp ứng yêu cầu hội nhập của các members of the care team squirrel 90.8%. And the 02 nước trong khu vực, Bộ Y tế phối hợp với Hội standards with the lowest achievement rate below Điều dưỡng Việt Nam đã xây dựng và ban hành 70% are effective use of communication channels and audio-visual means in communicating with patients Bộ Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt and their families reaching 67.6%, Identifying needs Nam (CNLCBCĐDVN )[1]. Bộ Chuẩn năng lực này and organizing health guidance and education for được cấu trúc thành 03 lĩnh vực (Năng lực thực individuals, families and communities reached 69.2%. hành chăm sóc, năng lực quản lý và phát triển Conclusion: Nursing care practice competency scores nghề nghiệp, và năng lực hành nghề theo pháp are at a good level. It is necessary to further luật và đạo đức nghề nghiệp), 25 tiêu chuẩn và strengthen training courses for nurses to further improve the capacity to practice care. 110 tiêu chí. Năng lực thực hành chăm sóc gồm 15 tiêu chuẩn và 60 tiêu chí là lĩnh vực thể hiện sự ảnh hưởng trực tiếp đến người bệnh và cộng 1Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định đồng, vì vậy việc nâng cao năng lực thực hành Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Minh Hà chăm sóc sẽ có ảnh hưởng nhanh nhất đến chất Email: hakhuong6372@gmail.com lượng điều dưỡng tại các bệnh viện[1]. Tại Bệnh Ngày nhận bài: 2.2.2024 Ngày phản biện khoa học: 21.3.2024 viện Y học cổ truyền tỉnh Thái Nguyên cũng như Ngày duyệt bài: 25.4.2024 hầu hết các BV trong cả nước, việc đưa Bộ 277
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2024 CNLCBCĐDVN vào áp dụng làm cơ sở đánh giá Thu nhập cá Thấp nhất 3 và phát triển năng lực điều dưỡng chưa được nhân hàng tháng Trung bình 5,6 thực hiện. Do vậy, người quản lý chưa thể xác (triệu đồng) Cao nhất 10 định thực trạng năng lực của điều dưỡng tại Nhận xét: ĐTNC chủ yếu là nữ chiếm bệnh viện đạt đến đâu so với Bộ Chuẩn này? 81,5%, nhóm tuổi ≤ 30 chiếm gần nửa 46,2%, Những yếu tố nào có liên quan đến việc phát nhiều hơn ở nhóm tuổi trên 30 là 53,8%. triển năng lực của điều dưỡng bệnh viện? Làm Bảng 2: Thông tin về đào tạo của điều thế nào để nâng cao năng lực của điều dưỡng tại dưỡng bệnh viện? Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài này Số lượng Tỷ lệ với mục tiêu đánh giá năng lực thực hành chăm Thông tin về đào tạo (n) (%) sóc của điều dưỡng tại bệnh viện y học cổ truyền Loại hình đào tạo Chính quy 51 78,5 tỉnh Thái Nguyên năm 2022. (hệ đào tạo) Liên thông 14 21,5 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tham gia các Có 63 96,9 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Cán bộ làm chương trình đào tạo công tác Điều dưỡng trong toàn bệnh viện (trừ liên tục trong vòng 5 Không 2 3,1 kỹ thuật viên xét nghiệm, kỹ thuật viên X quang, năm trở lại đây kỹ thuật viên phục hồi chức năng) Tính hữu ích của đào Có 62 95,4 2.2. Phương pháp chọn mẫu. Chọn toàn tạo liên tục Không 3 4,6 bộ cán bộ làm công tác điều dưỡng đang công Nhận xét: Có 78,5% ĐTNC được đào tạo tác tại các khoa/ phòng của Bệnh viện (trừ kỹ chính quy, 96,9% được tham gia các chương thuật viên xét nghiệm, kỹ thuật viên X quang, kỹ trình đào tạo liên tục trong 5 năm trở lại đây và thuật viên phục hồi chức năng). 95,4% cho rằng đào tạo liên tục là hữu ích. Số lượng điều dưỡng: 65 điều dưỡng 3.2. Năng lực thực hành chăm sóc của 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu điều dưỡng Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 4 đến tháng Bảng 3. Điểm trung bình các tiêu chuẩn 9 năm 2022 năng lực thực hành chăm sóc của Điều dưỡng Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Y học cổ Điểm Tiêu chuẩn năng lực thực hành Điểm truyền tỉnh Thái Nguyên. trung chăm sóc đạt Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. bình 2.4. Công cụ thu thập số liệu. Nhóm 1. Thể hiện sự hiểu biết về tình 8,02 nghiên cứu tổ chức thu thập số liệu qua phiếu trạng sức khỏe, bệnh tật của các 8 (6-10) phát vấn tự đánh giá “Năng lực thực hành chăm cá nhân, gia đình và cộng đồng sóc của Điều dưỡng viên”với các cán bộ làm 2. Ra quyết định chăm sóc phù 15,78 công tác điều dưỡng tại các khoa phòng. hợp với nhu cầu của các cá nhân, 16 (12-20) 2.5. Quản lý, xử lý và phân tích số liệu. gia đình và cộng đồng. Tất cả các phiếu khảo sát sau khu thu thập được 3. Xác định ưu tiên chăm sóc dựa 8,09 kiểm tra đầy đủ, chính xác, làm sạch và xử lý số trên nhu cầu của người bệnh, gia 8 (6-10) liệu bằng phần mềm SPSS 22.0. đình và cộng đồng. 4. Sử dụng quy trình Điều dưỡng III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 36,17 để lập kế hoạch chăm sóc và can 36 3.1. Một số thông tin của đối tượng (27-45) thiệp Điều dưỡng. nghiên cứu (ĐTNC) 5. Tạo sự an toàn,thoải mái và kín 12,23 Bảng 1: Đặc điểm của điều dưỡng tham 12 đáo cho ngươi bệnh. (9-15) gia nghiên cứu 6. Tiến hành các kỹ thuật chăm 12,44 Số lượng Tỷ lệ 12 Thông tin sóc đúng quy trình (10-15) (n) (%) Giới tính Nam 12 18,5 7. Dùng thuốc đảm bảo an toàn 28,87 28 Nữ 53 81,5 hiệu quả (24-35) ≤ 30 30 46,2 12,43 Tuổi 8. Đảm bảo chăm sóc liên tục 12 >30 35 53,8 (10-15) Trung cấp 12 18,5 9. Sơ cứu và đáp ứng khi có tình 16,43 16 Trình độ học vấn Cao đẳng 38 58,4 huống cấp cứu (12-20) Đại Học trở lên 15 23,1 10. Thiết lập được mối quan hệ tốt với 12 12,22 278
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 2 - 2024 người bệnh, gia đình và đồng nghiệp. (9-15) Thái Nguyên. Kết quả cho thấy ĐTNC chủ yếu là 11. Giao tiếp hiệu quả với người 15,45 nữ chiếm 81,5%, nhóm tuổi ≤ 30 chiếm gần nửa 16 46,2%, nhiều hơn ở nhóm tuổi trên 30 là 53,8%. bệnh và gia đình người bệnh. (10-20) 12. Sử dụng hiệu quả các kênh Kết quả này tương đối phù hợp với kết quả truyền thông và phương tiện nghe 7,95 nghiên của tác giả Nguyễn Thúy Ly [3] là 82,3% 8 là nữ. Công việc chăm sóc người bệnh cần sự nhìn trong giao tiếp với người (6-10) bệnh và gia đình người bệnh. khéo léo, tỷ mỷ do vậy ngành điều dưỡng hiện 13. Cung cấp thông tin cho người nay chủ yếu là nữ. Nhóm tuổi 30 trở xuống là 7,98 nhóm tuổi trẻ mang nhiều nhiệt huyết và sức trẻ bệnh, người nhà về tình trạng sức 8 (6-10) phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe cho người khỏe hiệu quả và phù hợp. 14. Xác định nhu cầu và tổ chức bệnh. Tuy nhiên ở nhóm tuổi này cần mở thêm 24,36 các lớp tập huấn về thực hành chăm sóc nhằm hướng dẫn, giáo dục sức khỏe cho 24 (18-30) nâng cao năng lực mà đích hướng tới là sức khỏe cá nhân, gia đình và cộng đồng. 15. Hợp tác với thành viên nhóm 24,57 người bệnh, rút ngắn thời gian nằm viện. 24 Chăm sóc sức khỏe nhân dân đòi hỏi sử chăm sóc (18-30) 242,99 dụng một lực lượng lớn nhân lực. Quản lý vĩ mô Năng lực thực hành chăm sóc để bảo đảm cho đội ngũ cán bộ y tế có đủ năng 240 (183- chung lực chuyên môn và các chuẩn mực nghề nghiệp 300) Nhận xét: Tổng điểm năng lực thực hành và xã hội khác trong bối cảnh có sự thay đổi chăm sóc chung là 242,99 điểm, điểm cao nhất nhanh chóng của kiến thức và kỹ thuật y học là là 300 điểm, thấp nhất 183 điểm. một nhiệm vụ đặc biệt quan trọng của chiến lược Bảng 4. Điểm năng lực trung bình chung bảo đảm chất lượng và an toàn trong khám chữa của Điều dưỡng theo trình độ đào tạo bệnh[5]. Mô hình bệnh tật diễn biến phức tạp và Điểm Điểm đời sống kinh tế ngày càng được nâng cao vì thế Đối tượng nghiên cứu nhu cầu được chăm sóc và hưởng các dịch vụ đạt trung bình chăm sóc có chất lượng là nhu cầu xã hội cần Đại học điều dưỡng trở lên 265,8 4,43 thiết. Vì thế, trong quy hoạch phát triển nguồn Điều dưỡng cao đẳng 249,6 4,16 nhân lực của Ngành Y tế thì phát triển nguồn Điều dưỡng trung cấp 183 3,05 nhân lực Điều dưỡng là nhiệm vụ quan trọng vì Nhận xét: Điểm năng lực trung bình nhóm nhân lực Điều dưỡng chiếm gần 50% nhân lực y đại học trở lên đạt cao 265,8 điểm, thấp nhất là tế. Bảng 3 cho thấy tổng điểm năng lực thực nhóm điều dưỡng trung cấp đạt 183 điểm. hành chăm sóc chung là 242,99 điểm, điểm cao Bảng 5: Năng lực thực hành chăm sóc nhất là 300 điểm, thấp nhất 183 điểm. Kết quả chung của điều dưỡng theo trình độ đào này cao hơn so với nghiên cứu Châu Hồng Ngọc tạo ở 03 nhóm đối tượng nghiên cứu điểm năng lực thực hành chung là 223,45 điểm Năng lực [2]. Có thể lý giải ĐTNC của chúng tôi có trình Trình độ điều Tổng Đạt Chưa đạt độ từ cao đẳng trở lên 81,5%. Đối tượng này dưỡng n % n % n % được đào tạo bài bản về nhận định chăm sóc, Điều dưỡng Đại xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên, hay thực hiện 14 93,3 1 6,7 15 100 học trở lên theo kế hoạch đã lập. Những nội dung này có Điều dưỡng Cao 29 76,32 9 23,68 38 100 trong các tiêu chuẩn đánh giá chuẩn năng lực đẳng chăm sóc [1]. Trình độ Điều dưỡng viên (ĐDV) Điều dưỡng 9 75 3 25 12 100 xu thế cao đẳng và đại học hóa đang trở thành Trung cấp yêu cầu tối thiểu để được đăng ký hành nghề và Tổng 52 80 13 20 65 100 được công nhận là điều dưỡng chuyên nghiệp Nhận xét: Năng lực thực hành chăm sóc giữa các quốc gia khu vực ASEAN và trên toàn chung của nhóm ĐD Đại học trở lên có tỷ lệ đạt Thế giới bên cạnh đó trình độ cũng thể hiện sự cao nhất 93,3%, thấp nhất là nhóm ĐD Trung khác biệt về năng lực thực hành chăm sóc. Bảng cấp 75%. 4 cho thấy điểm năng lực trung bình nhóm điều IV. BÀN LUẬN dưỡng đại học trở lên đạt cao 265,8 điểm, thấp Nghiên cứu được thực hiện trên 65 điều nhất là nhóm điều dưỡng trung cấp đạt 183 dưỡng viên trực tiếp tham gia vào công tác chăm điểm. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi chỉ ra sóc người bệnh tại bệnh viện y học cổ truyền rằng năng lực thực hành chăm sóc chung của 279
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2024 nhóm điều dưỡng Đại học trở lên có tỷ lệ đạt cao điều dưỡng là rất quan trọng góp phần nâng cao nhất 93,3%, thấp nhất là nhóm điều dưỡng hiệu quả công tác điều trị cho người bệnh. Vì vậy Trung cấp 75%. Kết quả này phù với Bartlett có cần cử điều dưỡng tham quan học hỏi ở các sự khác biệt về năng lực giữa sinh viên đại học bệnh viện khác nhằm nâng cao kiến thức về và trung cấp trên các khía cạnh năng lực bao chuyên môn, bổ sung các trang thiết bị y tế còn gồm phát triển nghề nghiệp, nhận định điều thiếu theo thống kê hàng năm của từng khoa dưỡng, lập kế hoạch, can thiệp điều dưỡng, và nhằm đáp ứng nhu cầu điều trị, chăm sóc cho năng lực tư duy. người bệnh. V. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Tỷ lệ đạt theo các tiêu chuẩn của năng lực 1. Bộ Y tế (2012), Quyết định số 1352 ngày 21 thực hành chăm sóc: 02 tiêu chuẩn có tỷ lệ đạt tháng 4 năm 2012 về việc phê duyệt "Chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam", Hà Nội. cao nhất trên 90% là Dùng thuốc đảm bảo an 2. Châu Hồng Ngọc (2015), Đánh giá năng lực và toàn hiệu quả đạt 92,3%, hợp tác với thành viên các yếu tố liên quan của Điều dưỡng cao đẳng và trong nhóm chăm sóc 90,8%. Và 02 tiêu chuẩn Điều dưỡng đại học đang công tác tại các cơ sở Y có tỷ lệ đạt thấp nhất dưới 70% là sử dụng hiệu tế tại Việt Nam năm 2015, Luận văn Thạc sỹ Y tế công cộng, Trường Đại học Y tế công cộng, Hà Nội. quả các kênh truyền thông và phương tiện nghe 3. Nguyễn Thúy Ly (2016), "Thực trạng điều nhìn trong giao tiếp với người bệnh và gia đình dưỡng thực hành chăm sóc giảm nhẹ tại ba cơ sở người bệnh đạt 67,6%, Xác định nhu cầu và tổ ung bướu Hà Nội", Y học lâm sàng. 75, tr. 37-44. chức hướng dẫn, giáo dục sức khỏe cho cá nhân, 4. Hội Điều dưỡng Việt Nam (2012), "Chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam", Tạp chí gia đình và cộng động đạt 69,2%. Điều dưỡng. 1, tr. 28-30. VI. KHUYẾN NGHỊ 5. Regner Birkelund và & et al (2011), "The practical skills of newly qualified nurses", Nurse Nâng cao năng lực thực hành chăm sóc của Education in Today. 31(2), pg. 168-172. NGUY CƠ SỨC KHỎE DO SỬ DỤNG RƯỢU BIA VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN VỚI NGƯỜI CAO TUỔI TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH NĂM 2023 Mai Anh Đào1 TÓM TẮT ít bị tai nạn thương tích và thấp hơn 7 lần so với người say rượu bia (OR = 7,077; p = 0,000). Kết luận: NCT 67 Mục tiêu: Xác định mức độ nguy cơ sức khoẻ uống rượu bia ở mức nguy hại cho sức khoẻ còn khá liên quan đến sử dụng rượu bia ở người cao tuổi. Đối cao, nhất là nam giới. Uống ở mức nguy hại thấp tai tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu nạn thương tích giảm đi đáng kể. ngang mô tả trên 461 người cao tuổi đã từng uống Từ khóa: Sử dụng rượu bia, nguy cơ sức khoẻ do rượu bia, xác định mức độ nguy cơ sức khoẻ và yếu tố uống rượu bia, sử dụng rượu bia ở người cao tuổi. liên quan do sử dụng rượu bia bằng bộ công cụ AUDIT. Kết quả: NCT sử dụng rượu bia nhóm tuổi 60 SUMMARY - 80 chiếm 65,3%, nam giới 52,3%; uống rượu bia có hại 23,7% và nam 17,4%; mức uống lệ thuộc 11,0% HEALTH RISKS DUE TO ALCOHOL USE AND và nam 9,1%. Liên quan giữa đặc điểm đối tượng với FACTORS RELATED TO THE ELDERLY mức uống rượu bia, trong đó nam giới uống mức cao, IN NAM DINH CITY IN 2023 rất cao, lệ thuộc cao hơn và gấp 5,5 lần so với nữ giới Objective: Determine the level of health risks (OR = 5.560; p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ tài liệu đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới - Quyển 1: Chương trình đào tạo thực hành lâm sàng cho điều dưỡng viên mới (Phần 2)
24 p | 114 | 8
-
Đánh giá thực trạng kiến thức, thực hành, thái độ của điều dưỡng về chăm sóc vết thương theo chuẩn năng lực và một số yếu tố liên quan
7 p | 97 | 7
-
Tự đánh giá năng lực thực hành chăm sóc của điều dưỡng tại bệnh viện trường Đại học Y - Dược Huế
11 p | 22 | 4
-
Năng lực thực hành đánh giá và can thiệp của điều dưỡng trong quản lý kim luồn tĩnh mạch ngoại vi tại Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 31 | 4
-
Đánh giá kết quả chương trình đào tạo quản lý điều dưỡng cơ bản tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng năm 2017-2018
6 p | 29 | 4
-
Tự đánh giá năng lực thực hành chăm sóc của sinh viên điều dưỡng và các yếu tố liên quan
9 p | 11 | 4
-
Năng lực thực hành hồi sức tim phổi trên mô hình của điều dưỡng Bệnh viện Chợ Rẫy và các yếu tố liên quan
7 p | 23 | 3
-
Đánh giá của sinh viên Y khoa về kỳ thi OSCE học phần Lâm sàng Phụ sản tại Trường Đại học Y khoa Vinh
8 p | 18 | 3
-
Chương trình đào tạo Người hướng dẫn thực hành lâm sàng cho Điều dưỡng viên mới: Bài 1 - Tổng quan về Chương trình đào tạo Người hướng dẫn thực hành lâm sàng cho Điều dưỡng viên mới
25 p | 15 | 3
-
Chương trình đào tạo Người hướng dẫn thực hành lâm sàng cho Điều dưỡng viên mới: Bài 4 - Sử dụng chuẩn năng lực trong đánh giá người học
16 p | 7 | 3
-
Năng lực thực hành chăm sóc của sinh viên điều dưỡng Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
7 p | 9 | 3
-
Tính giá trị nội dung của công cụ lượng giá thực hành lâm sàng (CAT) dựa trên chuẩn năng lực cử nhân điều dưỡng Việt Nam
7 p | 7 | 2
-
Thực trạng kiến thức, thực hành an toàn truyền máu của điều dưỡng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2019
8 p | 10 | 2
-
Hiệu quả chăm sóc Căng-gu-ru ở trẻ sinh non
8 p | 19 | 2
-
Thực trạng năng lực thực hiện chuyên môn kỹ thuật của Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Thái Nguyên
6 p | 31 | 2
-
Một số vấn đề về đào tạo giám khảo cho kỳ thi lâm sàng có cấu trúc khách quan
6 p | 17 | 1
-
Các yếu tố liên quan đến thực hành của điều dưỡng về kiểm soát đau cho người bệnh sau phẫu thuật
5 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn