intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá nồng độ Fructosamin huyết thanh ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả sự thay đổi nồng độ Fructosamin huyết thanh ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 (ĐTĐ type 2) điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình. Kết quả cho thấy mức Fructosamin cao chiếm tỷ lệ lớn trong đối tượng nghiên cứu (68,0%).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá nồng độ Fructosamin huyết thanh ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC ĐÁNH GIÁ NỒNG ĐỘ FRUCTOSAMIN HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y THÁI BÌNH Bùi Thị Minh Phượng1 , Lê Trần Diệp Anh1 , Hà Thị Thu Hiền1 TÓM TẮT 20 DIABETES MELLITUS PATIENTS Mục tiêu: Mô tả sự thay đổi nồng độ TREATED AT THAI BINH Fructosamin huyết thanh ở bệnh nhân đái tháo UNIVERSITY OF MEDICINE AND đường type 2 (ĐTĐ type 2) điều trị tại Bệnh viện PHARMACY HOSPITAL Đại học Y Thái Bình. Đối tượng và phương Objective: To describe the changes in serum pháp nghiên cứu: 50 bệnh nhân được chẩn đoán Fructosamine levels in type 2 diabetes mellitus ĐTĐ type 2 được định lượng Fructosamin, (T2DM) patients treated at Thai Binh University glucose máu, HbA1C cùng thời điểm để đánh giá of Medicine and Pharmacy Hospital. Subjects mối liên quan giữa Fructosamin và các chỉ số and Methods: 50 patients diagnosed with T2DM khác. Kết quả: Nồng độ Fructosamin tương ứng had their Fructosamine, blood glucose, and 334,23 ± 97,5 µmol/L. Số bệnh nhân có mức HbA1C levels measured simultaneously to HbA1c cao chiếm 24,0%, số bệnh nhân có mức evaluate the relationship between Fructosamine fructosamin cao chiếm 68,0%. Kết quả cho thấy and other indicators. Results: The Fructosamine đa số bệnh nhân có mức kiểm soát glucose máu level was 334.23 ± 97.5 µmol/L. The percentage kém, với HbA1C trung bình là 6,92% và of patients with elevated HbA1C levels was fructosamin trung bình là 334,9 µmol/L. Kết 24.0%, while those with elevated Fructosamine luận: Kết quả cho thấy mức Fructosamin cao levels accounted for 68.0%. The results indicate chiếm tỷ lệ lớn trong đối tượng nghiên cứu that the majority of patients had poor glucose (68,0%). control, with an average HbA1C of 6.92% and an Từ khóa: Đái tháo đường type 2, average Fructosamine of 334.9 µmol/L. Fructosamin, kiểm soát glucose máu, HbA1C. Conclusion: The results show that a large proportion of the study population (68.0%) had SUMMARY high Fructosamine levels. EVALUATION OF SERUM Keywords: Type 2 diabetes mellitus, FRUCTOSAMINE LEVELS IN TYPE 2 Fructosamine, glucose control, HbA1C. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1 Trường Đại học Y Dược Thái Bình Bệnh đái tháo đường là một trong những Chịu trách nhiệm chính: Bùi Thị Minh Phượng bệnh lý mãn tính phổ biến và có tỉ lệ mắc SĐT: 0987585968 Email: phuongbtm@tbump.edu.vn ngày càng tăng trên toàn cầu. Việc kiểm soát Ngày nhận bài: 25.7.2024 glucose máu là yếu tố then chốt trong quản lý Ngày phản biện khoa học: 15.8.2024 bệnh đái tháo đường, nhằm giảm thiểu nguy Ngày duyệt bài: 23.8.2024 cơ biến chứng nghiêm trọng như bệnh tim Người phản biện: PGS.TS Nguyễn Thị Hoa mạch, suy thận, và tổn thương thần kinh. Để 138
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 đánh giá tình trạng kiểm soát glucose máu ADA. Trong thời gian điều trị bệnh nhân của bệnh nhân, các chỉ số như glucose máu được điều trị bằng insulin đơn độc hoặc được lúc đói, HbA1C và fructosamin thường được phối hợp thêm với Metfomin và/hoặc alpha sử dụng. Trong đó, HbA1C phản ánh mức glucosidase inhibitor. đường huyết trung bình trong 2-3 tháng, còn - Tiêu chuẩn loại trừ: fructosamin phản ánh mức đường huyết Bệnh nhân ĐTĐ typ 2 đang điều trị cấp trong khoảng 2-3 tuần. Tuy nhiên, các cứu vì glucose máu cao, bệnh nhân điều trị phương pháp này có sự khác biệt về thời gian các bệnh mạn tính. và cách thức phản ánh, dẫn đến sự cần thiết - Tiêu chuẩn kiểm soát glucose máu, phải đánh giá đồng thời nhiều chỉ số để có HbA1C theo tiêu chuẩn ADA: cái nhìn toàn diện hơn về tình trạng kiểm + Glucose máu lúc đói: soát glucose máu của bệnh nhân [2]. Mức kiểm soát tốt: Glucose máu lúc đói Mặc dù có nhiều phương pháp đánh giá, < 7,0 mmol/L (126 mg/dL). nhưng sự khác biệt trong độ nhạy và đặc hiệu Mức kiểm soát kém: Glucose máu lúc đói của mỗi phương pháp đặt ra câu hỏi về mức ≥ 7,0 mmol/L độ đồng thuận và mối tương quan giữa + HbA1C: chúng. Điều này đặc biệt quan trọng trong Mức kiểm soát tốt: HbA1C < 6,5%. việc tối ưu hóa chiến lược điều trị và quản lý Mức kiểm soát kém: HbA1C ≥ 6,5%. bệnh đái tháo đường. Nghiên cứu này được 2.2. Phương pháp nghiên cứu thực hiện nhằm đánh giá đặc điểm của bệnh Áp dụng công thức tính cỡ mẫu: nhân, phân tích các chỉ số glucose máu, HbA1C và fructosamin, đồng thời xác định mối tương quan và sự đồng thuận giữa các Trong đó: n: Cỡ mẫu mong muốn. phương pháp đánh giá, qua đó cung cấp Z: Hệ số tin cậy (thường Z = 1,96 cho thông tin quan trọng cho việc cải thiện hiệu mức tin cậy 95%). quả điều trị bệnh đái tháo đường [5]. Từ đó p: Tỷ lệ ước tính. chúng tôi thực hiện nghiên cứu này với mục d: Sai số chấp nhận được (biên độ sai số) Với Z = 1,96 (mức độ tin cậy 95%), p = tiêu: Đánh giá nồng độ Fructosamin huyết 0,5 (tỷ lệ ước tính), biên độ sai số d ≈ thanh ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 13,87%. điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình. Với công thức trên tính được n=50 2.3. Xử lý số liệu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Số liệu sau khi thu thập được xử lý theo 2.1. Đối tượng nghiên cứu phần mềm thống kê y học SPSS 20.0. 50 bệnh nhân ĐTĐ type 2 đang điều trị 2.4. Đạo đức nghiên cứu. Nghiên cứu tại khoa Nội Bệnh viện Đại học Y Thái Bình. tuân thủ các nguyên tắc đạo đức y học, bao - Tiêu chuẩn chọn bệnh: Đối tượng gồm việc đảm bảo tính bảo mật và quyền nghiên cứu là những bệnh nhân mắc ĐTĐ riêng tư của bệnh nhân. Tất cả bệnh nhân type2, được chẩn đoán theo tiêu chuẩn của tham gia nghiên cứu đều được thông báo và đồng ý trước khi thu thập dữ liệu 139
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân (n=50) Đặc điểm XSD ̅ Min Max Số lượng Tỷ lệ (%) Tuổi (năm) 66,25 ± 10,19 33 83 Giới tính Nam 24 48.0 Nữ 26 52.0 Chỉ số BMI (kg/m²) 24,7 ± 3,1 18.5 32.1 Thời gian mắc bệnh (năm) 8,2 ± 5,1 1 20 Huyết áp tâm thu (mmHg) 138,5 ± 18,7 110 180 Huyết áp tâm trương (mmHg) 84,2 ± 10,3 70 100 Nhận xét: Tuổi trung bình của bệnh nhân là 66,25 ± 10,19 năm. Chỉ số BMI trung bình của bệnh nhân là 24,7 kg/m², nằm trong phạm vi bình thường nhưng gần mức thừa cân. Huyết áp tâm thu trung bình là 138,5 mmHg và huyết áp tâm trương trung bình là 84,2 mmHg, cho thấy nhiều bệnh nhân có khả năng mắc cao huyết áp. Bảng 3.2. Đặc điểm về glucose máu HbA1C và Fructosamin trung bình Chỉ số Tổng số Min Max X SD ̅ Glucose máu 50 3,9 20,2 9,9 ± 4,0 HbA1c 50 4,10 11,95 6,92 ± 1,59 Fructosamin 50 201 713 334,9 ± 97,5 Nhận xét: phần lớn bệnh nhân có tình trạng kiểm soát Glucose máu: Mức glucose máu dao glucose máu kém. động từ 3,9 đến 20,2 mmol/L, với giá trị Fructosamin: Nồng độ Fructosamin dao trung bình là 9,9 ± 4,0 mmol/L. cho thấy tình động từ 201 đến 713 µmol/L, với giá trị trạng kiểm soát glucose máu chưa tốt. trung bình là 334,9 ± 97,5 µmol/L. Mức HbA1C: Chỉ số HbA1C của các bệnh Fructosamin trung bình vượt ngưỡng kiểm nhân dao động từ 4,10% đến 11,95%, với giá soát tốt (
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 3.4. Mối tương quan giữa glucose, HbA1C, và fructosamin Tương quan R R2 p Glucose với HbA1c trước điều trị 0,810 0,657
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ 27 - HỘI HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC Nhận xét: Có 14 đối tượng nghiên cứu Khi so sánh với các nghiên cứu trong trong số 50 đối tượng có kết quả đánh giá nước, kết quả của chúng tôi tương đồng với tình trạng kiểm soát glucose máu trùng nhau nghiên cứu của Trần Thị Thanh Hà và cộng khi sử dụng xét nghiệm glucose và sự (2018) [1] trên bệnh nhân đái tháo đường fructosamin. Chỉ có 36 đối tượng có kết quả type 2, trong đó cũng chỉ ra rằng chỉ một tỷ khác biệt giữa 2 phương pháp. Hệ số Kappa lệ nhỏ bệnh nhân đạt được mức kiểm soát là 0,442 tức là đồng thuận trung bình giữa 2 HbA1C dưới 6,5%. Điều này cho thấy rằng phương pháp. tình trạng kiểm soát glucose máu tại Việt Nam vẫn còn nhiều thách thức, có thể do các IV. BÀN LUẬN yếu tố như tuân thủ điều trị kém, hạn chế về Nghiên cứu của chúng tôi đã phân tích kiến thức của bệnh nhân, và sự khác biệt tình trạng kiểm soát glucose máu của 50 trong các phương pháp điều trị. bệnh nhân ĐTĐ type 2 thông qua các chỉ số So sánh quốc tế, nghiên cứu của UKPDS HbA1C và Fructosamin. Kết quả cho thấy (United Kingdom Prospective Diabetes rằng nhóm bệnh nhân có kiểm soát glucose Study) [7] cho thấy khoảng 50% bệnh nhân máu tốt có nồng độ HbA1C trung bình là đái tháo đường type 2 ở Anh đạt được 5,8% và Fructosamin trung bình là 290 HbA1C dưới 7%, cao hơn nhiều so với kết µmol/L, trong khi nhóm kiểm soát không tốt quả của chúng tôi. Sự khác biệt này có thể do có HbA1C trung bình là 7,8% và sự khác biệt trong chất lượng chăm sóc y tế, Fructosamin trung bình là 370 µmol/L. mức độ tuân thủ điều trị, và chế độ dinh Những kết quả này tương thích với các dưỡng giữa các quốc gia. ngưỡng xác định quốc tế, trong đó HbA1C < Đáng chú ý là hệ số Kappa chỉ đạt 0,442, 6,5% được coi là kiểm soát tốt, và cho thấy sự đồng thuận trung bình giữa Fructosamin dưới 285 µmol/L được xem là glucose và Fructosamin trong việc đánh giá dấu hiệu của kiểm soát glucose máu ngắn kiểm soát glucose máu. Điều này khẳng định hạn tốt. rằng việc sử dụng kết hợp nhiều chỉ số sẽ Kết quả tương quan giữa glucose máu cung cấp một cái nhìn toàn diện hơn về kiểm với HbA1C (r=0,810) và Fructosamin soát glucose máu, như được đề xuất bởi các (r=0,499 trước điều trị và r=0,559 sau điều nghiên cứu của Goldstein và cộng sự (2004) trị) nhấn mạnh rằng HbA1C là chỉ số tốt nhất [4]. phản ánh kiểm soát glucose máu dài hạn, phù Nghiên cứu này đã đóng góp vào việc hợp với các nghiên cứu trước đó của Stratton hiểu rõ hơn về hiệu quả của các phương pháp và cộng sự (2000) [6] đã cho thấy mối tương đánh giá kiểm soát glucose máu. Kết quả cho quan mạnh giữa HbA1C và nguy cơ biến thấy rằng việc kết hợp chỉ số HbA1C và chứng đái tháo đường. Tuy nhiên, sự tương Fructosamin có thể cải thiện độ chính xác quan thấp hơn của Fructosamin với glucose trong đánh giá kiểm soát glucose máu, từ đó máu có thể được giải thích do Fructosamin hỗ trợ tốt hơn cho việc quản lý và điều trị phản ánh nồng độ glucose trong thời gian bệnh đái tháo đường, góp phần giảm thiểu ngắn hơn (2-3 tuần) so với HbA1C (2-3 nguy cơ biến chứng cho bệnh nhân. Điều này tháng). đặc biệt quan trọng trong bối cảnh tỉ lệ kiểm 142
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 soát bệnh đái tháo đường tại Việt Nam vẫn 3. Asorose SA, Selowo TT*, Imoh LC, et.al còn thấp so với các nước phát triển. (2023), &quot;Fructosamine as an index of glycaemia of type 2 diabetes mellitus patients V. KẾT LUẬN at jos university teaching hospital.&quot;, Tỷ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu điều trị qua Jos Journal of Medicine. 17(1-10). chỉ số glucose và fructosamin tương ứng là 4. Goldstein, D. E., Little, R. R., Lorenz, R. 26% và 28%. Hệ số Kappa là 0,442 (đồng A., Malone, J. I., Nathan, D., Peterson, C. thuận trung bình) M., & Sacks, D. B. (2004). Tests of Mối tương quan mạnh giữa glucose máu glycemia in diabetes. Diabetes care, 27(7), và HbA1C (r=0,810) cùng với Fructosamin 1761-1773. (r=0,499 trước điều trị và r=0,559 sau điều 5. Harshvardhan, Patel and Anuradha, N. trị) khẳng định rằng cả hai chỉ số này đều (2023), "Comparative analysis of quan trọng trong việc đánh giá tình trạng fructosamine and HbA1c as a glycemic kiểm soát glucose máu. control marker in Type 2 diabetes patients in Tỷ lệ bệnh nhân đạt kiểm soát glucose a tertiary care hospital study", Asian Journal máu tốt còn thấp, điều này nhấn mạnh sự cần of Medical Sciences. 14(10), pp. 73-78. thiết phải cải thiện các biện pháp can thiệp và 6. Stratton, I. M., Adler, A. I., Neil, H. A., quản lý bệnh đái tháo đường. Matthews, D. R., Manley, S. E., Cull, C. A.,... & Holman, R. R. (2000). Association TÀI LIỆU THAM KHẢO of glycaemia with macrovascular and 1. Trần Thị Thanh Hà, Lê Văn Thắng, Nguyễn microvascular complications of type 2 Thị Thanh Xuân (2018). Đánh giá kiểm soát diabetes (UKPDS 35): prospective đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường observational study. BMJ, 321(7258), 405- type 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đại 412. học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Tạp chí Y 7. UKPDS Group (1998). Intensive blood- học Việt Nam, 468(1), 45-49. glucose control with sulphonylureas or 2. American Diabetes, Association (2021), insulin compared with conventional "Standards of Medical Care in Diabetes-2021 treatment and risk of complications in Abridged for Primary Care Providers", Clin patients with type 2 diabetes (UKPDS 33). Diabetes. 39(1), pp. 14-43. Lancet, 352(9131), 837-853. 143
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2