Đánh giá số lượng chế phẩm máu phải truyền trong vòng 24h ở những bệnh nhân người lớn có dùng thuốc aspirin trước mổ sau phẫu thuật bắc cầu chủ vành có sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể
lượt xem 0
download
Phẫu thuật tim hở có sử dụng máy tuần hoàn ngoài cơ thể (THNCT) làm tăng nguy cơ chảy máu sau mổ do phản ứng viêm, pha loãng dịch, tiểu cầu bị giảm số lượng và chức năng. Bài viết trình bày đánh giá số lượng chế phẩm máu phải truyền trong vòng 24h trên những bệnh nhân phẫu thuật bắc cầu nối chủ - vành có tuần hoàn ngoài cơ thể và sử dụng aspirin trước mổ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá số lượng chế phẩm máu phải truyền trong vòng 24h ở những bệnh nhân người lớn có dùng thuốc aspirin trước mổ sau phẫu thuật bắc cầu chủ vành có sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2020 ĐÁNH GIÁ SỐ LƯỢNG CHẾ PHẨM MÁU PHẢI TRUYỀN TRONG VÒNG 24H Ở NHỮNG BỆNH NHÂN NGƯỜI LỚN CÓ DÙNG THUỐC ASPIRIN TRƯỚC MỔ SAU PHẪU THUẬT BẮC CẦU CHỦ VÀNH CÓ SỬ DỤNG TUẦN HOÀN NGOÀI CƠ THỂ Nguyễn Thị Thanh Hằng*, Công Quyết Thắng**, Lưu Quang Thùy* TÓM TẮT (FFP) in operation. Only RBC and FFP were transfused after surgery. The number of RBC to be transmitted in 16 Mục tiêu: Đánh giá số lượng chế phẩm máu phải 6 hours and 24 hours after surgery were respectively truyền trong vòng 24h trên những bệnh nhân phẫu 0.57 ± 1.19 units and 0.67 ± 1.45 units. The number thuật bắc cầu nối chủ - vành có tuần hoàn ngoài cơ of FFP to be transmitted in 6 hours and 24 hours after thể và sử dụng aspirin trước mổ. Phương pháp surgery were respectively 0.44 ± 0.89 units and 0.50 nghiên cứu: nghiên cứu thuần tập, tiến cứu trên ± 1.04 units. Conclusions: Preoperative blood bệnh nhân >18 tuổi có phẫu thuật bắc cầu nối chủ - product preparation was needed for patients vành đơn thuần, có sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể undergoing CABG surgery with ECC and using và sử dụng aspirin liên tục tối thiểu 5 ngày trước phẫu preoperative aspirin. thuật. Kết quả nghiên cứu: Trung bình mỗi bệnh Key words: blood products, extracorporeal nhân trong phẫu thuật, bao gồm cả tuần hoàn ngoài circulation, coronary artery bypass graft cơ thể và gây mê được truyền trung bình 3,28 ±1,54 đơn vị hồng cầu khối và 3,04 ±0,98 đơn vị huyết I. ĐẶT VẤN ĐỀ tương tươi đông lạnh. Chỉ 2 loại là HCK và plasma được sử dụng sau phẫu thuật. Số đơn vị hồng cầu Phẫu thuật tim hở có sử dụng máy tuần hoàn khối phải truyền sau phẫu thuật 6 giờ và 24 giờ lần ngoài cơ thể (THNCT) làm tăng nguy cơ chảy lượt là 0,57 ±1,19 đơn vị và 0,67 ±1,45 đơn vị. Số máu sau mổ do phản ứng viêm, pha loãng dịch, đơn vị plasma truyền sau phẫu thuật 6 giờ và 24 giờ là tiểu cầu bị giảm số lượng và chức năng [1]. 0,44 ± 0,89 đơn vị và 0,50 ±1,04 đơn vị. Kết luận: Chảy máu sau mổ trên những bệnh nhân phẫu Cần dự trù máu và các chế phẩm máu trước phẫu thuật cho những bệnh nhân phẫu thuật bắc cầu chủ thuật tim mạch ảnh hưởng xấu đến huyết động, vành có tuần hoàn ngoài cơ thể và sử dụng aspirin làm các biến chứng truyền máu, nguy cơ mổ lại trước mổ cầm máu. Các thuốc kháng ngưng tập tiểu cầu Từ khóa: chế phẩm máu, tuần hoàn ngoài cơ thể, làm tăng nguy cơ chảy máu và số lượng máu phẫu thuật bắc cầu nối chủ - vành phải truyền sau mổ do đó thường được khuyến SUMMARY cáo ngừng trước mổ tối thiểu 7 ngày đối với clopidogrel, 5 ngày đối với aspirin. Tuy nhiên EVALUATE THE NUMBER OF BLOOD một số nghiên cứu gần đây lại cho thấy việc duy TRANSFUSION DURING 24 HOURS IN ADULTS trì aspirin đến ngày phẫu thuật giúp giảm tỷ lệ PATIENTS USING PREOPERATIVE ASPIRIN nhồi máu cơ tim chu phẫu. Tại Bệnh viện Tim Hà UNDERGOING CORONARY ARTERY BYPASS nội từ năm 2015 đã thực hiện việc duy trì Aspirin GRAFT WITH EXTRACORPOREAL CIRCULATION tới ngày phẫu thuật thay việc ngừng aspirin tối Objectives: To evaluate the number of blood products that must be transfused within 24 hours in thiểu 5 ngày trước mổ. Để biết các yếu tố đông patients undergoing coronary artery bypass graft máu bị thay đổi như thế nào sau mổ trên những (CABG) with extracorporeal circulation (ECC) and bệnh nhân này, dựa vào đó có kế hoạch truyền using preoperative aspirin. Methods: prospective máu, dự trù các chế phẩm máu trước mổ, giảm cohort study in patients > 18 years old undergoing thiểu chảy máu sau mổ. Vì vậy chúng tôi tiến CABG surgery with ECC and using aspirin continuously at least 5 days before surgery. Results: On average, hành nghiên cứu: Đánh giá số lượng chế phẩm each patient, including ECC and general anesthesia, máu phải truyền trong vòng 24h ở bệnh nhân received 3.28 ± 1.54 units of packed red blood cells người lớn có dùng thuốc Aspirin trước mổ sau (RBC) and 3.04 ± 0.98 units of fresh frozen plasma phẫu thuật bắc cầu chủ vành có sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể. *Bệnh viện Tim Hà Nội II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU **Trung tâm Gây mê và Hồi sức ngoại khoa, Bệnh 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân viện Việt Đức trên 18 tuổi có phẫu thuật bắc cầu nối chủ -vành Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thanh Hằng đơn thuần, có sử dụng tuần hoàn ngoài cơ thể Email: nguyenthithanhhangvthn@gmail.com và sử dụng aspirin liên tục tối thiểu 5 ngày trước Ngày nhận bài: 27.11.2019 Ngày phản biện khoa học: 17.01.2020 phẫu thuật. Loại trừ những bệnh nhân có bệnh Ngày duyệt bài: 21.01.2020 lý gan nặng, có cấp cứu ngừng tuần hoàn trước 63
- vietnam medical journal n01&2 - february- 2020 đó, có sử dụng bóng đối xung và những bệnh thuật. Chỉ 2 loại là HCK và plasma được sử dụng nhân có bệnh lý tâm thần hoặc không đồng ý sau phẫu thuật. tham gia nghiên cứu. 3.3 Số đơn vị chế phẩm máu đã truyền 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên trong phẫu thuật cứu thuần tập, tiến cứu Bảng 3.3. Số đơn vị chế phẩm máu đã 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: truyền trong phẫu thuật: Bệnh viện tim Hà Nội từ tháng 11/2017 đến Trung bình Min-Max tháng 5/2018. Hồng cầu khối (đơn vị) 3,28 ± 1,54 3-5 2.4. Xử lý số liệu: Thu thập bằng phần mềm Plasma (đơn vị) 3,04 ± 0,98 2-4 Excel 2016 và xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 Tủa VIII* 2 2 Tiểu cầu** 1 1 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU *Tủa VIII: huyết tương giàu yếu tố VIII 3.1 Đặc điểm chung của bệnh nhân **Tiểu cầu: Khối tiểu cầu gạn tách 250 ml Bảng 3.1: Một số đặc điểm nhân trắc Nhận xét: Trong phẫu thuật (bao gồm trước mổ của bệnh nhân THNCT và gây mê), mỗi BN được truyền trung Đặc điểm n % bình 3 đơn vị hồng cầu khối và 3 đơn vị plasma. Tuổi (năm) [45 – 77] 65,31 ± 7,28 3.4 Số đơn vị chế phẩm máu đã truyền < 45 0 0% sau phẫu thuật 45 – 60 16 22,2% Bảng 3.4. Số đơn vị chế phẩm máu đã > 60 56 77,8% truyền sau phẫu thuật: Giới: Nam 47 65,3% Sau phẫu Sau phẫu Nữ 25 34,7% thuật 6h thuật 24h ASA: 3 72 100% Hồng cầu khối NYHA: 2 62 86,1% 0,57 ±1,19 0,67 ±1,45 (đơn vị) 3 10 13,9% Plasma (đơn vị) 0,44 ± 0,89 0,50 ±1,04 Cân nặng (kg) 53,94 ± 10,07 Tủa VIII 0 0 BMI (kg/m2) 22,05 ± 3,44 Tiểu cầu 0 0 < 18 6 (8,3%) Nhận xét: Số đơn vị hồng cầu khối phải 18 – 23 38 (52,8%) truyền sau phẫu thuật 6 giờ và 24 giờ lần lượt là ≥ 23 28 (38,9%) (0,57 ±1,19) đơn vị và (0,67 ±1,45) đơn vị. Số BSA: Euroscore Mode 2,20 % CD25 –CD75 1,57 – 3,38% đơn vị plasma truyền sau phẫu thuật 6 giờ và 24 Min – Max 1,02 % - 9,81% giờ là (0,44 ± 0,89) đơn vị và (0,50 ±1,04) đơn Nhận xét: Độ tuổi trung bình của bệnh nhân vị. Ở đây chúng tôi chỉ dùng thống nhất 1 loại 65,31 ± 7,28 tuổi, trong đó tỷ lệ BN từ 60 tuổi hồng cầu khối 250 ml và plasma 200 ml. trở lên là 77,8%. Tỷ lệ nam/ nữ xấp xỉ 2/1, trong 3.5 Phân bố số lượng chế phẩm máu đó 47 BN (65,3%) nam, 25 BN (34,7%) nữ. phải truyền sau phẫu thuật 62BN (86,1%) trước mổ có NYHA II và 100% có Bảng 3.5. Phân bố số lượng chế phẩm phân loại ASA 3. BMI trung bình 22, 05 ± 3,44 máu phải truyền sau phẫu thuật (kg/m2), trong đó 38,9% BN thừa cân hoặc béo Sau phẫu Sau phẫu Loại chế thuật 6h thuật 24h phì (BMI ≥ 23). Euroscore phổ biến là 2,20% phẩm n (%) n (%) thấp nhất là 1,02%, cao nhất là 9,81%. Hồng cầu khối (đơn vị máu) 3.2 Số lượng bệnh nhân phải truyền chế 2 9 (12,5%) 7 (9,7%) phẩm máu sau phẫu thuật 3 1 (1,4%) 2 (2,8%) Bảng 3.2. Số lượng bệnh nhân phải truyền chế phẩm máu sau phẫu thuật 4 5 (6,9%) 4 (5,6%) Sau phẫu Sau phẫu 6 0 (0%) 2 (2,8%) Loại chế Số đơn vị plasma đã truyền thuật 6h thuật 24h phẩm 2 11 (15,3%) 7 (9,7%) n (%) n (%) Hồng cầu khối 15 (20,8%) 15 (20,8%) 3 2 (2,8%) 2 (2,8%) Plasma 15 (20,8%) 15 (20,8%) 4 2 (2,8%) 4 (5,6%) Tủa VIII* 0 (0%) 0 (0%) 6 0 (0%) 2 (2,8%) Tiểu cầu 0 (0%) 0 (0%) Nhận xét: Số lượng phải truyền 2 đơn vị hồng *: Huyết tương giàu yếu tố VIII cầu khối và 2 đơn vị plasma chiếm chủ yếu. Trong Nhận xét: Có 15 BN (20,8%) cần truyền vòng 6h đầu không có bệnh nhân nào phải truyền thêm chế phẩm máu trong vòng 24 giờ sau phẫu đến 6 đơn vị hồng cầu khối và plasma. 64
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2020 IV. BÀN LUẬN truyền máu trong phòng mổ với trung bình 3 4.1 Đặc điểm nhân trắc học bệnh nhân đơn vị hồng cầu khối 87,6% BN phải truyền máu Độ tuổi trung bình của bệnh nhân 65,31 ± sau phẫu thuật, trung bình 5,8 đơn vị/BN. Trong 7,28 tuổi, trong đó tỷ lệ BN từ 60 tuổi trở lên là 106 BN không truyền hồng cầu khối, có 7 BN 77,8% BN trẻ nhất là 45 tuổi, già nhất là 77 tuổi. cũng không truyền cả tiểu cầu và huyết tương Tỷ lệ nam/ nữ xấp xỉ 2/1, trong đó 47 BN tươi đông lạnh. Nguy cơ dự báo tử vong (65,3%) nam, 25 BN (34,7%) nữ. Phạm Nguyễn (Predicted risk of mortality - PROM) ở nhóm Vinh và cộng sự điều tra về dịch tễ học bệnh truyền hồng cầu là 7,5% cao hơn nhóm không mạch vành trên 465 bệnh nhân tại 11 trung tâm truyền 4,3% (p < 0,001) [7]. Có 15 BN (20,8%) nghiên cứu, trong thời gian từ thàng 10/2008 cần truyền thêm chế phẩm máu trong vòng 24 đến tháng 12/2009. Kết quả nghiên cứu cho thấy giờ sau phẫu thuật. Chỉ 2 loại là HCK và plasma độ tuổi trung bình 67 ± 13 năm, nam giới chiếm được sử dụng sau phẫu thuật. Không BN nào 61% và có 56% BN có độ tuổi từ 60 trở lên [2]. cần truyền thêm huyết tương giàu yếu tố VIII Trong cuộc điều tra về y tế và dinh dưỡng Hoa hoặc khối tiểu cầu. Số đơn vị hồng cầu khối phải Kỳ năm 2009, so sánh tỷ lệ nhồi máu cơ tim giữa truyền sau phẫu thuật 6 giờ và 24 giờ lần lượt là 2 giới, ở độ tuổi trung niên (35 – 54 tuổi), trong 0,57 ±1,19 đơn vị và 0,67 ±1,45 đơn vị. Số đơn 2 giai đoạn 1988 -1994 và 1999 – 2004. Báo cáo vị plasma truyền sau phẫu thuật 6 giờ và 24 giờ đã chỉ ra tỷ lệ mắc nhồi máu cơ tim ở nam giới là 0,44 ± 0,89 đơn vị và 0,50 ±1,04 đơn vị. cao hơn nữ giới ở cả 2 giai đoạn nghiên cứu [3]. Elliott Bennett-Guerrero và cộng sự nghiên cứu Nghiên cứu của Hester trên 2553 bệnh nhân trên 102.470 BN phẫu thuật cầu nối chủ vành phẫu thuật cầu nối chủ vành, trong đó có 2229 năm 2008 tại 798 trung tâm ở Hoa Kỳ [8]. Tỷ lệ (87%) BN nam và 324 (13%) BN nữ. Sau phẫu BN cần truyền các chế phẩm máu thay đổi giữa thuật, BN nữ có tỷ lệ mắc các biến cố cao hơn các trung tâm, nhóm BN từ 7,8% đến 92,8% nam (18% so với 12%, p = 0,007) [4]. 62BN truyền hồng cầu khối, 0 – 97,5% truyền huyết (86,1%) trước mổ có NYHA II và 100% có phân tương tươi đông lạnh, 0,4% - 90,4% truyền tiểu loại ASA 3. BMI trung bình 22, 05 ± 3,44 cầu [8]. (kg/m2), trong đó 38,9% BN thừa cân hoặc béo V. KẾT LUẬN phì (BMI > 23). Heyman phân tích trên 1233 BN - Trong phẫu thuật, mỗi BN được truyền 01 nam và 760 BN nữ, trong đó có 1230 BN được đơn vị tiểu cầu khối gạn tách 250 ml và 02 đơn chẩn đoán có bệnh lý mạch vành, những yếu tố vị huyết tương giàu yếu tố VIII. Trung bình mỗi được ghi nhận là nguy cơ của bệnh mạch vành BN trong phẫu thuật, bao gồm cả THNCT và gây bao gồm hút thuốc lá, tăng huyết áp, đái tháo mê được truyền trung bình 3, 28 ±1,54 đơn vị đường, tuổi, giới và yếu tố gia đình [5]. hồng cầu khối và 3,04 ±0,98 đơn vị huyết tương Euroscore phổ biến là 2,20% thấp nhất là tươi đông lạnh. 1,02%, cao nhất là 9,81%. EuroSCORE II có khả - Có 15 BN (20,8%) cần truyền thêm chế năng dự báo tốt trên người cao tuổi. Nghiên cứu phẩm máu trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật. của các tác giả Gant SW, Nashef SA và Di Dedda U Chỉ 2 loại là HCK và plasma được sử dụng sau cho thấy thang điểm EuroSCORE II dự báo chính phẫu thuật. Không BN nào cần truyền thêm xác tỉ lệ tử vong trong dân số nghiên cứu với test Hosmer – Lemeshow cho trị số p > 0,05 [6]. huyết tương giàu yếu tố VIII hoặc khối tiểu cầu. 4.2 Truyền chế phẩm máu trong và sau Số đơn vị hồng cầu khối phải truyền sau phẫu phẫu thuật. Trong phẫu thuật, mỗi BN được thuật 6 giờ và 24 giờ lần lượt là 0,57 ±1,19 đơn truyền 01 đơn vị tiểu cầu khối gạn tách 250 ml vị và 0,67 ±1,45 đơn vị. Số đơn vị plasma truyền và 02 đơn vị huyết tương giàu yếu tố VIII. Trung sau phẫu thuật 6 giờ và 24 giờ là 0,44 ± 0,89 bình mỗi BN trong phẫu thuật, bao gồm cả đơn vị và 0,50 ±1,04 đơn vị. THNCT và gây mê được truyền trung bình 3, 28 TÀI LIỆU THAM KHẢO ±1,54 đơn vị hồng cầu khối và 3,04 ±0,98 đơn 1. Sun, J.C., et al., Should aspirin be discontinued vị huyết tương tươi đông lạnh. Ở đây chúng tôi before coronary artery bypass surgery? Circulation, chỉ dùng thống nhất 1 loại hồng cầu khối 250 ml 2005. 112(7): p. e85-e90. và plasma 200 ml. Gaetano nghiên cứu phân tích 2. Phạm Nguyễn Vinh, N.L.V., Trương Quang Bình, Nghiên cứu quan sát điều trị bệnh nhân 672 trường hợp tử vong trong số 34.362 BN nhập viện do hội chứng động mạch vành cấp phẫu thuật cầu nỗi chủ vành từ tháng 1/2008 (MEDI - ACS study). Tạp chí Tim mạch học Việt đến tháng 9/2013 [7]. Trong số 672 BN tử vong nam, 2011. 58: p. 12-25. (tỷ lệ tử vong là 2%), có 566 BN (84,2%) có 3. Sanchis-Gomar, F., et al., Epidemiology of truyền hồng cầu khối. Trong đó, 66,1% BN phải coronary heart disease and acute coronary syndrome. 65
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TÁC ĐỘNG CỦA CHẾ PHẨM “VIÊM GAN A” TRÊN CÁC BẠCH CẦU LYMPHO T CD45+, CD4+, CD8+
13 p | 81 | 6
-
Đánh giá tình hình sử dụng chế phẩm máu tại bệnh viện Phổi Trung ương từ năm 2017 đến 2018
6 p | 65 | 5
-
Đánh giá chất lượng máu và chế phẩm máu của ngân hàng máu Bệnh viện Truyền máu Huyết học TP.HCM năm 2016
7 p | 27 | 5
-
Đánh giá chất lượng khối hồng cầu lọc bạch cầu và khối tiểu cầu pool lọc bạch cầu tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
7 p | 14 | 4
-
Khảo sát tình hình sử dụng chế phẩm máu tại Bệnh viện Phổi Trung ương từ năm 2022 đến 2023
7 p | 7 | 3
-
Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đánh giá chất lượng viên nén từ bài thuốc cổ phương Đào Hồng Tứ Vật
8 p | 6 | 3
-
Đánh giá tình hình sử dụng các chế phẩm máu tại Trung tâm Tim mạch - Bệnh viện E từ tháng 7 năm 2012 đến tháng 6 năm 2013
8 p | 22 | 3
-
Tổng hợp và đánh giá tạp chất liên quan atorvastatin lacton (tạp H) của atorvastatin
7 p | 14 | 2
-
Đánh giá tình hình sử dụng chế phẩm máu tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 1 năm 2019 đến tháng 8 năm 2020
6 p | 7 | 2
-
Định lượng diethyltoluamid trong kem bôi da bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
7 p | 27 | 2
-
Thực trạng tình hình truyền máu và chế phẩm máu tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 2004 đến 2007
7 p | 51 | 2
-
Đánh giá chất lượng túi tiểu cầu điều chế từ máu toàn phần trong 6 ngày lưu trữ
6 p | 38 | 2
-
Ảnh hưởng của chế phẩm BaciMix đến các chỉ số sinh hóa, huyết học và miễn dịch trên mô hình chuột cống trắng
5 p | 3 | 2
-
Đánh giá chất lượng máu toàn phần và một số chế phẩm máu được điều chế bằng phương pháp Buffy coat tại Bệnh viện Nhi Trung ương
6 p | 40 | 1
-
Đánh giá công tác tiếp nhận hiến máu tình nguyện tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
9 p | 3 | 1
-
Đánh giá chất lượng khối hồng cầu sản xuất tại khoa Truyền máu Bệnh viện TWQĐ 108 trên các chỉ số huyết học
7 p | 3 | 0
-
Nghiên cứu chất lượng đơn vị máu toàn phần và khối hồng cầu tại Trung tâm Truyền máu khu vực Huế trong 2 năm 2019-2020
7 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn