Đánh giá sự tuân thủ và kết quả áp dụng quy trình tăng cường hồi phục sau phẫu thuật (ERAS) trên bệnh nhân cắt dạ dày do ung thư
lượt xem 4
download
Bài viết Đánh giá sự tuân thủ và kết quả áp dụng quy trình tăng cường hồi phục sau phẫu thuật (ERAS) trên bệnh nhân cắt dạ dày do ung thư trình bày đánh giá sự tuân thủ và kết quả áp dụng quy trình ERAS trên bệnh nhân phẫu thuật cắt dạ dày do ung thư đồng thời tìm hiểu mối tương quan giữa kết quả phẫu thuật và tỉ lệ tuân thủ quy trình ERAS.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá sự tuân thủ và kết quả áp dụng quy trình tăng cường hồi phục sau phẫu thuật (ERAS) trên bệnh nhân cắt dạ dày do ung thư
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐÁNH GIÁ SỰ TUÂN THỦ VÀ KẾT QUẢ ÁP DỤNG QUY TRÌNH TĂNG CƯỜNG HỒI PHỤC SAU PHẪU THUẬT (ERAS) TRÊN BỆNH NHÂN CẮT DẠ DÀY DO UNG THƯ Ngô Quang Duy1, Dương Phát Minh1, Nguyễn Thị Hương Giang2, Lê Huy Lư2 TÓM TẮT 28 1 biến chứng sau phẫu thuật ở nhóm tuân thủ Mục tiêu: Đánh giá sự tuân thủ và kết quả áp ERAS < 50% là 42,9%, nhóm tuân thủ ERAS ≥ dụng quy trình ERAS trên bệnh nhân phẫu thuật 50% là 29,9% có sự khác biệt (P
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH after surgery, use of prophylactic antibiotics chứng cụ thể, để chuẩn hóa quy trình chăm Preoperative prevention, thrombosis prevention, sóc y tế, cải thiện sức khỏe và giảm chi phí. multimodal analgesia after surgery. The rate of Các nội dung trong ERAS nhằm giảm mortality and postoperative discomfort was sang thương do phẫu thuật, đau sau phẫu 6,5%. The postoperative hospital stay was 6,5 ± thuật, giảm các biến chứng, rối loạn chức 2,5 days. The proportion of patients with ≥ 1 năng các tạng và stress nhằm thúc đẩy tăng postoperative complication in the ERAS cường hồi phục sau phẫu thuật, bao gồm: sử surveillance group < 50% was 42,9%, the ERAS dụng thuốc mê tác dụng ngắn, giảm thiểu surveillance group ≥ 50% was 29,9% (P
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 - ASA I - III. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Phẫu thuật chương trình cắt dạ dày Từ tháng 01/01/2020 đến 28/02/2022 tại Tiêu chuẩn loại trừ Bệnh viện Nhân Dân Gia Định có 77 trường - Các trường hợp hồ sơ ghi nhận không hợp (t.h) thỏa yêu cầu chọn bệnh được tiến đầy đủ, rõ ràng. hành nghiên cứu có độ tuổi trung bình là Thiết kế nghiên cứu 61,2612,14 tuổi, BMI trung bình là 21,3 ± Nghiên cứu hồi cứu, mô tả loạt ca 3,96. Bảng 1. Tình trạng thực hiện các nội dung ERAS của bệnh nhân trước phẫu thuật Đạt Không đạt Không đánh giá được Tình trạng N (%) N (%) N (%) Tư vấn ERAS 77 (100) Không chuẩn bị ruột 70 (90,9) 7 (9,1) Ăn nhẹ 6 giờ trước mổ 77 (100) Uống nước đường 2 giờ trước mổ 77 (100) Bảng 2. Tình trạng thực hiện các nội dung ERAS của bệnh nhân trong phẫu thuật Không Không đánh Đạt Đặc điểm đạt giá được N (%) N (%) N (%) Phẫu thuật ít xâm hại nhất có thể (PTNS/PTNS hỗ trợ ) 77 (100) Không dẫn lưu ổ bụng thường quy 40 (52) 37 (48) Không đặt thông mũi dạ dày/ hỗng tràng thường quy 64 (83,1) 13 (16,9) Kháng sinh dự phòng 1 liều trước rạch da 77 (100) Dự phòng huyết khối thuyên tắc 77 (100) Giữ ấm suốt quá trình phẫu thuật 77 (100) Bảng 3. Đặc điểm sau phẫu thuật Đặc điểm n Tỉ lệ (%) Giá trị Thở oxy 2-6 giờ sau mổ 77 100 Thời gian sử dụng thuốc giảm đau truyền (ngày) 77 100 4 ± 1,7 (3 – 16) Dự phòng huyết khối 77 100 Thời gian rút sonde mũi dạ dày (ngày) 13 16,9 0,85 ± 0,55 Thời gian rút dẫn lưu ( ngày) 37 48 3,67 ± 1,22 (2 - 6) Thời gian ăn lỏng (ngày) 77 100 1,87 ± 0,87 (1 – 4) Ngày rút sonde tiểu ( ngày) 77 100 1,1 ± 0,5 (1 - 3) Thời gian trung tiện (ngày) 77 100 2,3 ± 0,8 (1 – 4) Thời gian đi lại ( ngày) 77 100 1,87 ± 0,87 (1 – 4) Thời gian nằm viện sau mổ (ngày) 77 100 6,5 ± 2,5 (4 -16) 247
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Bảng 4. Tình trạng thực hiện các nội dung ERAS của bệnh nhân sau phẫu thuật Đạt Không đạt Không đánh giá được Tiêu chí N (%) N (%) N (%) Thở oxy liều cao 77 (100) Bắt đầu uống 6 giờ sau mổ 77 (100) Hạn chế dịch truyền tĩnh mạch 66 (85,7) 11 (14,3) Ăn lỏng ngày thứ nhất sau mổ 35 (45,5) 42 (54,5) Đi lại sớm 77 (100) Rút thông tiểu sớm 70 (90,9) 7 (9,1) Tư vấn trước ra viện 77 (100) Bảng 5. Tỉ lệ tuân thủ ERAS với kết quả sau phẫu thuật Tuân thủ
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 IV. BÀN LUẬN không có bệnh nhân nào chỉ sử dụng giảm Các nội dung của ERAS thường bao gồm đau thông thường ở nhóm nghiên cứu. Tùy 15 đến 20 yếu tố kết hợp với nhau tạo thành vào vị trí phẫu thuật, kích thước đường rạch một quy trình đa mô thức. Các nội dung từ da, có thể phối hợp các phương thức giảm giai đoạn trước phẫu thuật, trong và sau phẫu đau khác nhau. Đường mổ dài là một trong thuật. Các yếu tố này khi thực hiện đơn lẻ những nguyên nhân chính gây đau sau phẫu hiệu quả mang lại không cao nhưng khi kết thuật. Với phương pháp phẫu thuật nội soi hợp cùng nhau có thể làm giảm các phản ứng cắt dạ dày, có nhiều lỗ trocar nhỏ để phẫu stress do phẫu thuật, giảm tai biến và biến, tích, các lỗ này thường ít đau sau mổ nhưng đau vết mổ, giảm thời gian phục hồi và rút cũng sẽ có một đường mổ dài hơn khoảng ngắn thời gian nằm viện sau phẫu thuật cho 5cm, để lấy bệnh phẩm ra bên ngoài là bệnh nhân. nguyên nhân gây đau, do đó có thể sử dụng Mức độ tuân thủ quy trình ERAS trước phương pháp TAP BLOCK hay giảm đau phẫu thuật của bệnh nhân cắt dạ dày do ung ngoài màng cứng kết hợp với giảm đau cơ thư của nhóm nghiên cứu là thấp, có đến ¾ bản paracetamol và acupan 20mg/2ml tối ưu nội dung không tuân thủ được hoặc mức độ quản lý đau. tuân thủ không đánh giá được. Khác biệt rất Các nghiên cứu cho rằng không nên sử lớn so với mức độ tuân thủ của các nghiên dụng sonde mũi dạ dày thường quy ở những cứu tương tự được tiến hành ở nước ngoài về đối tượng đủ điều kiện áp dụng được cho đánh giá mức độ tuân thủ ERAS dạ dày đã phác đồ ERAS ung thư dạ dày. Các tài liệu công bố như: Theo Jung Mi Ran8, mức độ đã báo cáo không có lợi ích từ việc sử dụng tuân thủ trước phẫu thuật là 100% ở tất cả thường quy sonde mũi dạ dày, các nghiên các nội dung như: tư vấn ERAS trước phẫu cứu đã chỉ ra rằng việc sử dụng ống thông thuật, không chuẩn bị ruột trước phẫu thuật, mũi dạ dày không làm giảm nguy cơ rò hoặc uống dung dịch giàu carbohydrat 2 giờ trước tử vong. Ngoài ra, sử dụng sonde mũi dạ dày phẫu thuật, ăn nhẹ 6 giờ trước phẫu. Nguyên làm giảm đáng kể sự thoải mái sau phẫu nhân của của khác biệt mức độ tuân thủ thuật của bệnh nhân. Hơn nữa, việc lưu ERAS trước phẫu thuật dạ dày một phần là sonde dạ dày sau phẫu thuật dài ngày làm do thiếu thông tin, thiếu kiểm soát nhân lực y tăng thời gian nhịn ăn sau phẫu thuật, cũng tế, tâm lý lo sợ của bệnh nhân không dám ăn như gia tăng nguy cơ viêm phổi theo quy uống trước phẫu thuật cũng như thiếu các sản trình ERAS. phẩm giàu carbohydrat chuyên dụng cung Mức độ tuân thủ ERAS trong phẫu thuật cấp cho bệnh nhân trước phẫu thuật. đạt 5/7 nội dung 100% bệnh nhân thực hiện “Giảm đau đa mô thức sau phẫu thuật” được như: giảm đau đa mô thức sau phẫu để đạt hiệu quả tối ưu trong quản lý đau sau thuật như gây tê ngoài màng cứng, TAP phẫu thuật cắt dạ dày, kĩ thuật quản lý đau block. Phẫu thuật ít xâm hại nhất như phẫu bằng giảm đau TAP BLOCK chiếm 81,8% thuật nội soi hoàn toàn hoặc phẫu thuật nội và giảm đau ngoài màng cứng chiếm 18,2%, soi hỗ trợ cắt dạ dày, sử dụng kháng sinh dự 249
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH phòng trước rạch da, được đánh giá tim mạch 2. Ngô Sỹ Quý. “Bước đầu đánh giá hiệu quả và dự phòng huyết khối sau phẫu thuật, giữ của chiến lược ERAS trong phẫu thuật đại ấm xuyên suốt thời gian phẫu thuật như đắp trực tràng.” Luận văn thạc sĩ. Đại học y Hà chăn và một số trường hợp có kết hợp thêm Nội 2019. dùng máy sưởi ấm. 3. Nguyễn Thị Phương, Trịnh Thị Thanh Bình, Ngô Thị Linh. “Hiệu quả can thiệp Không có sự khác biệt giữa tỉ lệ bệnh dinh dưỡng theo chương trình ERAS trên nhân có bất kì biến chứng trong 30 ngày sau bệnh nhân cắt đoạn dạ dày do ung thư.” Tạp phẫu thuật như: biến chứng tim mạch, tắc chí Y học Việt Nam. 2022;517(1). ruột sau phẫu thuật, tiết niệu, viêm phổi/suy 4. Vũ Ngọc Anh Tuấn, Trương Thị Thư. hô hấp sau phẫu thuật, nhiễm trùng vết mổ “Hiệu quả nuôi ăn sớm sau phẫu thuật cắt sau phẫu thuật, ổ tụ dịch… ở nhóm mức độ đoạn dạ dày nội soi điều trị ung thư dạ dày tuân thủ quy trình ERAS ≥50% so với nhóm tại bệnh viện quân y 103” Tạp chí Y học bệnh nhân có mức độ tuân thủ ERAS
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá sự tuân thủ điều trị ARV và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân HIV/AIDS điều trị ngoại trú tại Bệnh viện A Thái Nguyên
6 p | 97 | 6
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ điều trị ARV ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam
8 p | 91 | 6
-
Đánh giá sự tuân thủ quy trình xét nghiệm dung nạp glucose 75gram – 2 giờ đường uống tầm soát đái tháo đường thai kì của sản phụ tại Bệnh viện Từ Dũ
5 p | 13 | 5
-
Khảo sát việc sử dụng thuốc hạ glucose máu và sự tuân thủ dùng thuốc ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện Đa khoa Thiện Hạnh Đắk Lắk
6 p | 87 | 4
-
Sự tuân thủ dùng thuốc của người bệnh lao và các yếu tố liên quan
8 p | 46 | 4
-
Đánh giá sự tuân thủ điều trị thuốc kháng đông đường uống ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim tại khoa khám bệnh cán bộ cao cấp, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
4 p | 14 | 3
-
Đánh giá sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân viêm loét đại trực tràng chảy máu thể tái phát
6 p | 10 | 3
-
Đánh giá sự tuân thủ điều trị thuốc loãng xương Alendronate và Ibandronate tại khoa Cơ xương khớp Bệnh viện Bạch Mai
7 p | 2 | 2
-
Tuân thủ điều trị của bệnh nhân tăng huyết áp được điều trị ngoại trú tại khoa Khám bệnh Viện Y học cổ truyền Quân đội năm 2021
7 p | 7 | 2
-
Đánh giá sự tuân thủ điều trị ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
6 p | 18 | 2
-
Đánh giá sự tuân thủ sử dụng thuốc Levothyroxine ở bệnh nhân suy giáp tiên phát cao tuổi tại Bệnh viện Hữu Nghị
4 p | 30 | 2
-
Đánh giá sự tuân thủ điều trị thuốc bisphosphonate đường uống ở bệnh nhân loãng xương
7 p | 35 | 2
-
Đánh giá sự tuân thủ và các yếu tố ảnh hưởng tới việc sử dụng thuốc thải đồng ở bệnh nhân Wilson
5 p | 35 | 2
-
Đánh giá sự tuân thủ và một số yếu tố ảnh hưởng tới việc sử dụng sữa đạm thủy phân hoàn toàn cho trẻ thiếu hụt Citrin bẩm sinh
5 p | 54 | 1
-
Đánh giá tuân thủ điều trị của người bệnh suy tim mạn tính đang điều trị ngoại trú tại khoa Khám bệnh cán bộ cao cấp - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
4 p | 8 | 1
-
Đánh giá sự tuân thủ điều trị ARV và một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị ở trẻ em nhiễm HIV tại phòng khám ngoại trú Bệnh viện Nhi Trung ương
5 p | 6 | 1
-
Đánh giá sự tuân thủ thực hiện quy trình thay dịch ở người bệnh lọc màng bụng tại Bệnh viện Thống Nhất
9 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn