Đánh giá tác dụng của nhĩ châm kết hợp viên “ích khí an thần - HVY” trong điều trị mất ngủ thể tâm tỳ hư
lượt xem 5
download
Bài viết trình bày đánh giá tác dụng của nhĩ châm kết hợp viên Ích khí an thần – HVY trong điều trị mất ngủ thể tâm tỳ hư trên lâm sàng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, so sánh trước và sau điều trị có đối chứng trên 60 bệnh nhân mất ngủ thể tâm tỳ hư, chia làm 2 nhóm: 30 bệnh nhân nhóm nghiên cứu được điều trị bằng nhĩ châm kết hợp uống thuốc Ích khí an thần – HVY, và 30 bệnh nhân nhóm đối chứng được điều trị bằng nhĩ châm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá tác dụng của nhĩ châm kết hợp viên “ích khí an thần - HVY” trong điều trị mất ngủ thể tâm tỳ hư
- BÀI NGHIÊN CỨU Đánh giá tác dụng của nhĩ châm kết hợp viên “ích khí an thần - HVY” trong điều trị mất ngủ thể tâm tỳ hư EVALUATING THE EFFECT OF AURICULAR ACUPUNCTURE COMBINED “ICH KHI AN THAN – HVY” TABLETS IN TREATMENT OF CHRONIC INSOMNIA DUE TO HEART AND Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3 Nguyễn SPLEEN DAMAGE Trần Văn Minh4, Đỗ Thị Nguyệt Quế1, Nguyễn Thị Thu Hằng2 Đỗ Thị Huyền¹, học Dược Hà Nội 1 Trường Đại Trần Đức Hữu¹ Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 2 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam 3 Viện Sốt rét – KST – CT Trung ương 4 Trường Đại học Y Hà Nội TÓM TẮT TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá tác dụng của nhĩ châm Ký sinh trùngÍch khí trùng Trung ương và Trường Đại học Y Nghiên cứu được tiến hành tại Viện Sốt rét - kết hợp viên - Côn an thần – HVY trong điều trị mất ngủ thể Nội từ tháng 02 - sàng. Hà tâm tỳ hư trên lâm05 năm 2021 nhằm đánh giá ảnh hưởng của hợp chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng thận của thỏ thực nghiệm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, so sánh trước và sau điều trị có đối Phương pháp: Tiến hành ngủ thể tâm tỳ hư, chia làm 2 nhóm: thử độc nhân nhóm nghiên Hợp chất chứng trên 60 bệnh nhân mấttheo hướng dẫn của Bộ Y tế và OECD về30 bệnh tính bán trường diễn.cứu được điều trị bằng nhĩ châm kết hợp uống thuốc2 mức liều 72 và 216 mg/kg/ngày × 28 ngày liên đối chứng được (32) được dùng bằng đường uống trên thỏ ở Ích khí an thần – HVY, và 30 bệnh nhân nhóm tiếp. Thử nghiệm điều hành song song với nhóm bệnh nhân được tĩnh mạch tai thỏ đánh giá theo vào cácđiểm PSQI tại cácN29. tiến trị bằng nhĩ châm. Các chứng. Lấy máu khám lâm sàng, để xét nghiệm thang ngày N0, N14 và thời điểm D0để quan20. So sánh giữa vànhóm tại các thời điểmtiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái Mổ thỏ , D10, D sát đại thể thận 2 lấy các mô thận để làm tương ứng. vi thể thận thỏ vào các ngày N29 và N43. Các chỉ tiêu đánh giá gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi bất Kết quả: Hiệu quả giấc ngủ sau 20 ngày điều trị ở nhóm nghiên cứu tăng, sự khác biệt so với nhóm đối chứng có ý hình thái đại thể vớivi thể 0,05. thỏ (nếuphát hiện tác dụng không mong muốn của phương pháp thường của nghĩa thống kê và p < thận Không có). Kết quả: Hàm lượng điều trị trên lâm sàng. creatinin huyết thanh của thỏ ở 2 lô uống (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống kê so với lô chứng, đồng thời không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so với N0, các giá Kết luận: Phương pháp nhĩ châm kết hợp dùng thuốc Ích khí an thần – HVY có tác dụng cải thiện chất trị p > 0,05. lượng giấc ngủ của người bệnh hơn là chỉ điều trị bằng nhĩ châm. Hình thái đại thể thận thỏ của tất cả các lô thí nghiệm tại N29 và N43 đều bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở các lô khoá: Nhĩ châm, Ích ống thận bình thường, ngủ không thực tổn. Từchứng và lô dùng thuốc,khí an thần – HVY, mấttỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 và 5/6. Riêng lô uống (32) liều 216 mg/kg/ngày có 2/6 thỏ (33,33%) có kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29. SUMMARY Kết luận: Hợp chất (32) ở liều 72 × 28 ngày liên tiếp bằng đường uống (tương đương liều dùng dự kiến trên Objectives: Tohưởng chức năng thận thỏ thí nghiệm. Ở liều 216 mg/kg/ngày × 28 ngày (gấp 3 lần liều tương người) không ảnh evaluate the effect of auricular acupuncture combined “Ich khi an than – HVY” tablets in treatment of chronic insomnia due to heart and spleen tổn thương tế bào thận nhưng hồi phục sau 15 ngày đương liều dùng dự kiến trên người), (32) có xu hướng gây damage on clinical. Subjects and methods: Prospective study, comparing before and after treatment controls on 60 patients ngưng dùng thuốc. with chronic insomnia due to heart and spleenpropyl] deoxoartemisinin (32), thỏ, chức năngpatients (study Từ khóa: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) damage, divided into 2 groups imcluding 30 thận, thông số group) treated withcấu trúc vi thể, hình thái đại thể. sinh hóa, creatinine, auricular acupuncture combined “Ich khi an than – HVY” tablets, and 30 patients Ngày nhận bài: 7/9/2021 Ngàyphản biện: 10/9/2021 Ngày nhận bài: 5/5/2022 Ngàychấp nhận đăng: 24/09/2021 Ngày phản biện: 10/5/2022 Ngày chấp nhận đăng: 31/5/2022 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 66 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022
- ABSTRACT (control group) were treated with auricular acupuncture. The patients were clinically examined, to evaluate sleepThis study was conducted at the National the time of 0, D10, D20. Parasitology and Entomology and Hanoi quality according to the PSQI scale at Institute D Malariology, Medical University from February to May, 2021. The compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] Results: The sleep efficiency was significantly increased in the group use “Ich khi an than – HVY” deoxoartemisinin (32) was treated orally in experimental rabbits in order to examine whether it affected rabbit’s tablets combined auricular acupuncture after 20 days of treatment, the difference compared with the control kidney functions or not. group had statistically significant with p< 0,05. Not detect undersired effects of drugs on clinical. Methods: The Vietnam Ministry of Health’s and OECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing were Conclusion: Auricular acupuncture combined “Ich khi an than – HVY” tablets may have improved the applied. The compound (32) was treated orally in two different groups with the dose regimens of 72 and 216 sleep quality for patients than only treatment with auricular acupuncture mg/kg/day × 28 consecutive days, respectively. A control group treated orally with solvent was also tested simultaneously. Two milliliters of blood were pulled out from each rabbit’s ear vein on day 0 (before testing), ĐẶT VẤN ĐỀ - Đối tượng nghiên cứu gồm 60 bệnh nhân mất day 14 (the middle of testing) and day 29 (after stopping taking 32). All of those blood samples were tested for ngủ thể tâm tỳ hư được chia thành 2 nhóm: serum creatinine. Onthực 29 and daycòn (afterlà mất stopping taking 32), rabbits were operated to observe the Mất ngủ không day tổn (hay 43 gọi 15 days ngủ mạn tính) là trạng thái and microbody structures of kidney cells. I (Nhóm NC): Gồm 30 bệnh nhân được generally renal observations không thỏa mãn về số + Nhóm lượng và chấtThe rabbit’s giấc ngủ, rối loạn này tồn điều trị bằng phương pháp nhĩ châm kết hợp viên Results: lượng của serum creatinine concentrations in the two (32)-treated groups were not significantly tại trong một thời gian dài (ít nhất là 1 tháng), làm Ích khí an thần - HVY. Ngày uống 6 viên, chia 2 lần different from the control group. Besides, these indices on days 14 and 29 did not change significantly compared to ảnh hưởng tới sức khỏe và khả năng làm việc của lúc 11 giờ và 20 giờ trong 20 ngày. that before taking the compound (32) on day 0 (the p values > 0.05). người bệnh: Giảm sự tập trung, sự chú ý, hiệu quả + Nhóm II (Nhóm ĐC): Gồm 30 bệnh nhân được học tập, làm việc, có morphology of the rabbit’s hành in all experimental groups observed on days 29 and 43 The macroscopic thể dẫn đến các rối loạn kidneys điều trị bằng phương pháp nhĩ châm trong 20 ngày. vi, ảo normal. Microscopically, rabbits’ kidney structures of all the groups had mild glomerular congestions with were giác và hoang tưởng. Bệnh tình có thể nặng - Địa điểm: Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế nhẹ khác nhau, nhẹ thì khó vào giấc ngủ, có khi5/6 (83.33%), respectively. In particular, with the dose regimen the ratios of 3/6 (50.00%), 4/6 (66.67%) and ngủ Hải Dương được nhưng dễ tỉnh và khó ngủ lại, nặng thì trằn (33.33%) had interstitial congestions. of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, 2/6 of rabbits trọc suốt đêm không compound (32) at the dose regimens of-72 × 28 consecutive days (human equivalent dose) Conclusion: The ngủ được [1]. Hiện nay các Thời gian nghiên cứu: Thời gian từ 4/2021 – 12/2021 thuốc của y học hiệnkidney functions. hiệu quả tốt, the dose of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, (32) dit not affect rabbit’s đại điều trị có In contrast, at nhưng lại causera nhiềueffects on renal cells. Nonetheless, renal - Tất cả bệnh nhân sau days stopping taking drug. tended to gây adverse tác dụng phụ không mong cells were normal after 15 khi giải thích mục tiêu muốn. Vì thế một trong những xu thế hiện nay trong nghiên cứu đã đồng ý tham gia. Keywords: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), rabbit, kidney function, biochemical điều trị mất ngủ không thực tổn là sử dụng thuốc có parameter, serum creatinine, macroscopic morphology, microstructure. nghiên cứu: Phương pháp nguồn gốc tự nhiên, vừa mang lại hiệu quả điều trị, vừa hạn chế được các tác dụng không mong muốn - Thiết kế nghiên cứu: Tiến cứu, so sánh trước sau điều trị, có đối chứng. ĐẶT VẤN ĐỀ cho người bệnh. Nhĩ châm và viên thuốc Ích khí an trúc lacton của dihyroartemisinin, tạo ra các dẫn thần – HVY là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do kí Sốt rét đã và đang được sử dụng trong điều trị xuấtCác bướcvà cóhành: tính cao hơn. Dẫn xuất 32 - bền hơn tiến hoạt mất ngủ không thực tổn [2],[3]. Tuy nhiên tỷ lệ mắc sinh trùng Plasmodium gây nên, bệnh có chưa có có + Khám lâm sàng, đánh giá chất lượng giấc ngủ tên khoa học 10β-[(2’β-hydroxy-3’-imidazol) nghiên cứu nào đánh giá hiệu quả của sự kết hợp 2 theo thang điểm PSQI. Thang PSQI gồm 7 yếudẫn và tử vong cao ở người. Hiện nay lượng thuốc đã propyl] deoxoartemisinin là một trong những tố, phương pháp điều trị này một cách có hệ thống, vì mỗi yếu tố được đánh giá ở 4và nhóm thân có (0 được nghiên cứu và sử dụng để điều trị sốt rét xuất mới chứa dị vòng amin mức: không nước vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với điểm), nhẹ (1 điểm), vừa (2 điểm),vọng phát triển không nhiều, bên cạnh đó tình trạng kháng thuốc mục tiêu: của 10-deoxoartemisinin có triển nặng (3 điểm). Điểm tổng chung PSQI dùng để đánh giá, phân loại lại ngày càng gia tăng và lan rộng. Vì vậy yêu cầu làm thuốc điều trị sốt rét. 1. Đánh giá tác dụng của nhĩ châm kết hợp viên mức độ mất ngủ của bệnh nhân. cấp bách đã được WHO đề ra là phối hợp thuốc Hợp chất 32 đã được Viện Hóa học các hợp Ích khí an thần – HVY trong điều trị mất ngủ thể + Đánh giá chất lượng giấc ngủ của nhóm NC và trong điều trị hoặc nghiên cứu phát triển thuốc chất thiên nhiên tổng hợp và tinh chế, được Viện tâm tỳ hư trên lâm sàng. ĐC ở các thời điểm nhập viên Do, ngày thứ 10 (D10), mới có hiệu lực cao và khả năng chống kháng Sốt rét – KST – CT Trung ương chứng minh hiệu ngày thứ 20 (D20) sau điều trị. So sánh giữa 2 nhóm thuốc [6],[9]. tác dụng không các dẫn xuất của 2. Khảo sát Việc tổng hợp mong muốn mới lực in vitro tương đương ART [7], có tác dụng tốt in phương pháp điều trị trên. ở các thời điểm tương ứng. của artemisinin đã được các nhà khoa học trên thế vivo với chủng P. bergei kháng cloroquin trên chuột - Xử lý số liệu: Bằng phần mềm thống kê SPSS ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP đặc biệtCỨU đổi cấu giới quan tâm nghiên cứu, NGHIÊN là thay nhắt trắng [8] và không có độc tính cấp đường 20.0 Đối tượng nghiên cứu TẠP CHÍ QUẢ NGHIÊN CỨU KẾT SỐ 07(40)-2021 5 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022 67
- BÀI NGHIÊN CỨU Bảng 1. Chất lượng giấc ngủ chủ quan trước và sau điều trị Nhóm NC Nhóm ĐC Mức độ D₀ D₂₀ (a) D₀ D₂₀ (b) pa-b n % n % n % n % Tốt 0 0 4 13,33 0 0 2 6,67 Khá 0 0 23 76,67 0 0 20 66,67 Trung bình 3 10 3 10 2 6,67 8 26.66 Kém 27 90 0 Nguyễn Thị Thúy , Nguyễn Thị Minh Thu , Trần Thanh 0,05 3 0 28 93,33 1 0 0 > Dương 2 Tổng 30 100 30 100 30 100 30 100 Trần Văn Minh4, Đỗ Thị Nguyệt Quế1, Nguyễn Thị Thu Hằng2 pD₂₀-D₀ < 0,05 < 0,05 1Trường Đại học Dược Hà Nội 2 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam 3 Viện Sốt rét – KST – CT Trung ương Bảng 2. Thời lượng giấc ngủ trước và sau điều trị Trường Đại học Y Hà Nội 4 TÓM TẮT D₀ ( X X D₂₀ ( X ± SD) pD₂₀-D₀ Nghiên cứu được tiến hành tại ± SD)Sốt rét -D₁₀ (sinh ± SD) - Côn trùng Trung ương và Trường Đại học Y Viện Ký trùng Nhóm NC (a) n=30 4,17 ± 0,55 5,62 ± 0,52 6,83 ± 0,62 < 0,05 Hà Nội từ tháng 02 - 05 năm 2021 nhằm đánh giá ảnh hưởng của hợp chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) Nhóm ĐC (b) n=30 4,23 ± 0,63 5,33 ± 0,55 6,08 ± 0,51 < 0,05 propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng thận của thỏ thực nghiệm. pa-b Phương pháp: Tiến hành theo hướng dẫn của Bộ Y tế và OECD về thử độc tính bán trường diễn. Hợp chất > 0,05 > 0,05 < 0,05 < 0,05 (32) được dùng bằng đường uống trên thỏ ở 2 mức liều 72 và 216 mg/kg/ngày × 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệm tiến hành song song với nhóm chứng. Lấy máu tĩnh mạch tai thỏ để xét nghiệm vào các ngày N0, N14 và N29. Bảng 3. Hiệu quả giấc ngủ trước và sau điều trị Mổ thỏ để quan sát đại thể thận và lấy các mô thận để làm tiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái vi thể thận thỏ vào các ngày N29Nhóm NC chỉ tiêu đánh giá gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi bất và N43. Các Nhóm ĐC Hiệu quả giấc thườngngủ hình thái đại thể và vi thể thận thỏ (nếu có). của D₀ D₂₀ (a) D₀ D₂₀ (b) pa-b Kết quả: Hàm lượngn creatinin huyết thanh của thỏ ở 2 lô uống (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống % n % n % n % kê so với lô chứng, đồng thời không có sự khác biệt có ý nghĩa30 các thời điểm N14 và N29 so với N0, các giá 0,05. 0 0 0 0 0 0 1 3,33 75-84% đại thể 0 Hình thái 0 tất cả các lô thí nghiệm tại0N29 và N43 đều bình thường. Cấu trúc85% 0 0 16 53,33 0 12 40 Tổng 30 100 30 100 30 100 30 100 và 5/6. Riêng lô uống (32) liều 216 mg/kg/ngày có 2/6 thỏ (33,33%) có kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29. p luận: Kết D₂₀-D₀ Hợp chất (32) ở liều 0,05 Hay quên 22 73,33 3 10 18 60 9 30 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 68 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022
- ABSTRACT Nhóm NC Nhóm ĐC Triệu chứng was conducted at the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomology and Hanoi This study thứ D₀ D₂₀ (a) D₀ D₂₀ (b) pa-b phát sau mất ngủ Medical University from February to May, 2021. The compound 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] n % n % n % n % deoxoartemisinin (32) was treated orally in experimental rabbits in order to examine whether it affected rabbit’s Hoa mắt, chóng mặt 17 56,67 5 16,67 15 50 7 23,33 kidney functions or not. 4 Sút cân 13,33 0 0 5 16,67 0 0 Methods: The Vietnam Ministry of Health’s and23,33 Ngủ gà 18 60 7 OECD’s guidelines 53,33 16 for sub-chronic toxicity testing were 6 20 applied. The compound (32) was treated orally in two different groups with the0,05 regimens of 72 and 216 pD₂₀-D₀ < 0,05 < dose mg/kg/day × 28 consecutive days, respectively. A control group treated orally with solvent was also tested simultaneously. Two milliliters of blood were pulled out from each rabbit’s ear vein on day 0 (before testing), Bảng 5. Tỷ lệ biến đổi các điểm trong thang PSQI trước và sau điều trị day 14 (the middle of testing) and day 29 (after stopping taking 32). All of those blood samples were tested for serum creatinine. On day 29 and day 43 (after 15 days stopping taking 32), rabbits were operated to observe the Nhóm NC Nhóm ĐC generally renal observations and microbody structures of kidney D₀ D₀ D₂₀ (a) cells. D₂₀ (b) Yếu tố The rabbit’s serum creatinine concentrations in the two (32)-treated groups were not significantly Results: pa-b X ± SD X ± SD X ± SD X ± SD different from the control group. Besides, these indices on days 14 and 29 did not change significantly compared to Chất lượng giấc that before taking the compound (32) on day±00,52 p values > 0.05). 2,53 ± 0,51 0,73 (the 2,43 ± 0,57 1,03 ± 0,72 ngủ chủ quan The macroscopic morphology of the rabbit’s kidneys in all experimental groups observed on days 29 and 43 Giai đoạn đi vào weregiấc ngủ Microscopically, rabbits’ kidney± 0,7 normal. 2,63 ± 0,56 1,17 structures of all the groups had mild 7± 0,67 2,73 ± 0,45 1,3 glomerular congestions with the ratios of 3/6 (50.00%), 4/6 (66.67%) and 5/6 (83.33%), respectively. In particular, with the dose regimen Thời lượng giấc 2,87 ± 0,35 1,13 ± 0,57 2,77 ± 0,43 1,53 ± 0,63 of 216 ngủ mg/kg/day × 28 consecutive days, 2/6 of rabbits (33.33%) had interstitial congestions. Hiệu quả của thói The compound (32) at the dose regimens of 72 × 28 consecutive days (human equivalent dose) Conclusion: 2,83 ± 0,38 1,23 ± 0,5 2,73 ± 0,45 1,53 ± 0,57 quen đi ngủ dit not affect rabbit’s kidney functions. In contrast, at the dose of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, (32) Các rối loạn trong tended tongủ adverse1,93 ± 0,78 giấc cause effects on renal cells. Nonetheless, renal cells± 0,74normal after 15 days stopping taking drug. 1,03 ± 0,75 2,07 were 1,17 ± 0,65 > 0,05 Keywords: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), rabbit, kidney function, biochemical Sự sử dụng thuốc 1,47 ± 0,51 0±0 1,53 ± 0,51 0±0 ngủ parameter, serum creatinine, macroscopic morphology, microstructure. Rối loạn trong 1,97 ± 0,72 1,07 ± 0,58 2,13 ± 0,68 1,27 ± 0,64 ngày ĐẶT VẤN ĐỀ pD₂₀-D₀ < 0,05 trúc lacton của dihyroartemisinin, tạo ra các dẫn < 0,05 Sốt rét là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm do kí xuất bền hơn và có hoạt tính cao hơn. Dẫn xuất 32 sinh trùng Plasmodium gây nên, bệnh có tỷ lệ mắc có tên khoa học 10β-[(2’β-hydroxy-3’-imidazol) Bảng 6. Sự biến đổi tổng điểm PSQI trước và sau điều trị và tử vong cao ở người. Hiện nay lượng thuốc đã propyl] deoxoartemisinin là một trong những dẫn được nghiên cứu và sử dụng để điều trị sốt rét xuất mới Nhóm dị vòng amin và nhóm thân nước Nhóm NC chứa ĐC khôngPSQI bên cạnh Điểm nhiều, D₀ đó tình trạng kháng thuốc D₂₀ (a) D₀ D₂₀ (b) của 10-deoxoartemisinin có triển vọng phát triển pa-b lại ngày càng gia tăng và lan rộng. Vì vậy yêu cầu làm thuốc điều trị sốt rét. X ± SD X ± SD X ± SD X ± SD cấp bách đã được WHO đề ra là phối hợp thuốc Hợp chất 32 đã được Viện Hóa học các hợp PSQI 13,63 ± 2,37 4,77 ± 0,94 14,03 ± 2,81 5,17 ± 0,95 < 0,05 trong điều trị hoặc nghiên cứu phát triển thuốc chất thiên nhiên tổng hợp và tinh chế, được Viện p < 0,05 < 0,05 mới D₂₀-D₀ hiệu lực cao và khả năng chống kháng Sốt rét – KST – CT Trung ương chứng minh hiệu có thuốc [6],[9]. Việc tổng hợp các dẫn xuất mới lực in vitro tương đương ART [7], có tác dụng tốt in của artemisinin đã được các nhà khoa học trên thế trongvới chủng điều trị, thang điểm PSQI trên chuột BÀN LUẬN vivo quá trình P. bergei kháng cloroquin được đánh giới quan tâm nghiên cứu, đặc biệt là thay đổi cấu giá vào thời [8] vàD0, D10, D20.độc 2 nhóm dù phác Trong nghiên cứu đối chứng này, 60 bệnh nhân nhắt trắng điểm không có Cả tính cấp đường đồ điều trị có khác nhau nhưng kết quả cải thiện đủ điều kiện được chia thành 2 nhóm: 30 bệnh nhân chất lượng giấc ngủ của 2 nhóm đều cải thiện tốt nhóm NC và 30 bệnh nhân nhóm ĐC. Trước TẠP CHÍ và SỐ 07(40)-2021 5 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022 69
- BÀI NGHIÊN CỨU theo thời gian, tuy nhiên nhóm NC có dùng thêm chủ quan của bệnh nhân. Thành phần Đinh lăng, Ba thuốc “Ích khí an thần – HVY” cho kết quả tốt kích trong thuốc có tác dụng bổ dương, ích khí [5]. hơn, thể hiện rõ vào ngày thứ 20 khi đánh giá. Chất Khi sử dụng kết hợp với các vị thuốc an thần, điều lượng giấc ngủ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: bệnh trị triệu chứng mất ngủ đều đặn trong một thời gian nhân cần ít thời gian để vào giấc hơn, ngủ được lâu dài có thể hỗ trợ làm cơ thể cảm thấy khoẻ mạnh, hơn, số lần tỉnh giấc và thời gian tỉnh giấc ít hơn tỉnh táo hơn khi lao động. hoặc cảm giác khi ngủ dậy tôt hơn,… Trước điều trị KẾT LUẬN tất cả bệnh nhân đều không hài lòng về chất lượng giấc ngủ của bản thân. Nguyên nhân làm giảmNguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2,hợp viên ÍchDương3 chất - Phương pháp nhĩ châm kết Trần Thanh khí an lượng giấc ngủ là do bệnh nhân ngủ không sâu giấc, Văn MinhHVYThị Nguyệt Quế1, Nguyễn Thị Thu Hằng2 Trần thần – 4, Đỗ có tác dụng điều trị mất ngủ thể tâm có khi mơ, gặp ác mộng, cơ thể không được thư tỳ hư, tình trạng mất ngủ của bệnh nhân được cải 1 Trường Đại học Dược Hà Nội giãn, vỏ não không được ức chế hoàn toàn, vì vậy thiện rõ rệt.2Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam buổi sáng ngủ dậy họ không thấy thoải mái, thấy - Kết quả được so sánhrét –nhóm–chứng, sự khác 3 Viện Sốt với KST CT Trung ương mệt mỏi, muốn ngủ tiếp [4]. Viên “Ích khí an thần – biệt có ý nghĩa thống kê vớiTrường Đại học Y Hà Nội 4 p < 0,05. HVY” TẮT TÓM làm giảm thời gian cần để vào giấc, giảm các triệu chứnhcứu được tiến đêm, tăng thờiSốt rét - giấcsinh trùng - Côncó tác dụng không mong muốn trên lâm Nghiên rối loạn về hành tại Viện lượng Ký - Không trùng Trung ương và Trường Đại học Y sàng trong thời gian điều trị. ngủ Nội đó tháng 02 - đáng kể 2021 lượng đánh ngủảnh hưởng của hợp chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) Hà do từ cải thiện 05 năm chất nhằm giấc giá propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng thận của thỏ thực nghiệm. Phương pháp: Tiến hành theo hướng dẫn của Bộ Y tế và OECD về thử độc tính bán trường diễn. Hợp chất TÀI LIỆU THAM KHẢO (32) được dùng bằng đường uống trên thỏ ở 2 mức liều 72 và 216 mg/kg/ngày × 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệm 1. His-Chung Chen (2013). “A nine-Year Follow-up Studythỏ Sleep Patternsvào các ngày N0, N14 và N29. tiến hành song song với nhóm chứng. Lấy máu tĩnh mạch tai of để xét nghiệm and Mortality in Mổ thỏ để quan sát đại thể thận và lấy Taiwan”, 36(8), 1187-1198. Community-Dwelling Older Adults incác mô thận để làm tiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái 2. thể thận thỏ vào(2017). “Highvà N43. Cácof insomnia and gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi bất vi Bjorvatn et al các ngày N29 prevalence chỉ tiêu đánh giá hypnotic use in patients visiting their general practitioner”, Familyđại thể và vi thể thận thỏ (nếu có). thường của hình thái Practice, 34(1), 20-24. Kết quả: Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ trường diễn và tác dụng điều trị biệt có ý nghĩa thực 3. Phạm Minh Tuấn (2020). Nghiên cứu độc tính bán ở 2 lô uống (32) đều không khác mất ngủ khôngthống tổn của lô chứng, đồng thời thần có sự khác biệt văn bác sỹ chuyên khoa cấp II, Học viện với N0, các cổ kê so vớiviên nén “Ích khí ankhông– HVY”, Luận có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 soY dược học giá truyền 0,05.Nam, tr 72. trị p > Việt Hình thái đại thể thận thỏ của tất cả các lô thí nghiệm tại N29 và N43 đều bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở 4. Nguyễn Ngọc Đăng (2020). Đánh giá độc tính cấp và tác dụng điều trị mất ngủ không thực tổn của viên các lô chứng và lô dùng thuốc, ống thận bình thường, tỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 nén “Ích khí an thần – HVY”, Luận văn thạc sỹ y học, Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam, tr 34. và 5/6. Riêng lô uống (32) liều 216 mg/kg/ngày có 2/6 thỏ (33,33%) có kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29. 5. Đỗ Huy Bích, Đặng Quangliều 72 × 28 ngày liên tiếp bằng đường uốngthuốc và độngliều dùngthuốc ở Việt Kết luận: Hợp chất (32) ở Chung, Bùi Xuân Chương (2007), Cây (tương đương vật làm dự kiến trên Nam, Tập 1-2, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. người) không ảnh hưởng chức năng thận thỏ thí nghiệm. Ở liều 216 mg/kg/ngày × 28 ngày (gấp 3 lần liều tương đương liều dùng dự kiến trên người), (32) có xu hướng gây tổn thương tế bào thận nhưng hồi phục sau 15 ngày ngưng dùng thuốc. Từ khóa: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), thỏ, chức năng thận, thông số sinh hóa, creatinine, cấu trúc vi thể, hình thái đại thể. Ngày nhận bài: 7/9/2021 Ngày phản biện: 10/9/2021 Ngày chấp nhận đăng: 24/09/2021 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 70 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 04(45) - 2022
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG VÔ CẢM GÂY TÊ TUỶ SỐNG BẰNG THUỐC BUPIVACAIN TRONG PHẪU THUẬT
33 p | 134 | 26
-
Đánh giá tác dụng gây tê tủy sống bằng hỗn hợp bupivacain và fentanyl liều thấp ở sản phụ mổ lấy thai cấp cứu
4 p | 93 | 5
-
Tác dụng dự phòng buồn nôn và nôn của nhĩ châm bộ huyệt thần môn-vị-não trong điều trị ung thư phổi bằng hóa chất
10 p | 61 | 4
-
Hiệu quả giảm đau của nhĩ châm trên bệnh nhân sau mổ trĩ
6 p | 54 | 4
-
Tác dụng của cấy chỉ kết hợp nhĩ áp trên người bệnh hội chứng thắt lưng hông do thoái hóa cột sống
5 p | 6 | 4
-
Đánh giá tác dụng của nhĩ châm kết hợp xoa bóp bấm huyệt và siêu âm trị liệu trong điều trị viêm quanh khớp vai thể đơn thuần
5 p | 8 | 4
-
Đánh giá hiệu quả điều trị tiêu chảy cấp do Rotavirus bằng racecadotril ở bệnh nhi dưới 6 tuổi điều trị tại Khoa Nhi, Bệnh viện Quân y 103
7 p | 71 | 3
-
Đánh giá tác dụng vô cảm gây tê tuỷ sống bằng thuốc bupivacain trong phẫu thuật vùng vùng dưới rốn trẻ em
10 p | 49 | 3
-
Tác dụng của điện nhĩ châm tần số thấp trên đáp ứng thần kinh tự chủ khi thực hiện nghiệm pháp kích thích thụ thể lạnh ở người bình thường
7 p | 30 | 3
-
Tác dụng của bài thuốc “Bán hạ bạch truật thiên ma thang” kết hợp nhĩ châm trong điều trị rối loạn chức năng tiền đình
6 p | 5 | 2
-
Đánh giá tác dụng của phương pháp điện châm huyệt Nội Quan, Thái Xung trong điều trị rối loạn giấc ngủ thể can đởm hỏa vượng
11 p | 11 | 2
-
Đánh giá tác dụng chống dị ứng thực nghiệm của viên nang hỗ trợ điều trị Eczema
5 p | 27 | 2
-
Tác dụng phục hồi chức năng vận động bằng điện châm kết hợp với lục vị hoàn ở bệnh nhi viêm não sau giai đoạn cấp
6 p | 70 | 2
-
Nghiên cứu tác dụng của nhĩ áp kết hợp phương pháp luyện thở dưỡng sinh Nguyễn Văn Hưởng và tư vấn trong điều trị cai nghiện thuốc lá
5 p | 16 | 1
-
Đánh giá tác dụng điều trị viêm gân cơ nhị đầu cánh tay của chế phẩm “Hoàn khớp”
4 p | 5 | 1
-
Đánh giá tác dụng điều trị bệnh gan nhiễm mỡ của hợp phương Sài hồ sơ can thang và Nhị trần thang
6 p | 2 | 0
-
Sự cải tiến và phong phú của nhĩ châm trong điều trị bệnh mất ngủ
8 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn