intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá tác dụng lên cơ trơn tử cung của viên nén An Nguyệt Khang trên thực nghiệm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá tác dụng lên cơ trơn tử cung của viên nén An Nguyệt Khang trên thực nghiệm. Tác dụng lên cơ trơn tử cung của viên nén An Nguyệt Khang được đánh giá trên mô hình tử cung cô lập trên chuột cống trắng chủng Wistar và mô hình gây đau bụng kinh bằng oxytocin trên chuột nhắt chủng Swiss.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá tác dụng lên cơ trơn tử cung của viên nén An Nguyệt Khang trên thực nghiệm

  1. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG LÊN CƠ TRƠN TỬ CUNG CỦA VIÊN NÉN AN NGUYỆT KHANG TRÊN THỰC NGHIỆM Nguyễn Thị Như Quỳnh, Đàm Đình Tranh, Đinh Thị Thu Hằng và Trần Thanh Tùng Trường Đại học Y Hà Nội Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá tác dụng lên cơ trơn tử cung của viên nén An Nguyệt Khang trên thực nghiệm. Tác dụng lên cơ trơn tử cung của viên nén An Nguyệt Khang được đánh giá trên mô hình tử cung cô lập trên chuột cống trắng chủng Wistar và mô hình gây đau bụng kinh bằng oxytocin trên chuột nhắt chủng Swiss. Kết quả nghiên cứu trên mô hình tử cung chuột cống cô lập cho thấy viên nén An Nguyệt Khang cả 2 liều 132,4 mL/100ml Tyrod và 264,8 mg/100 mL Tyrod làm giảm rõ rệt tần số và biên độ co bóp của tử cung cô lập. Trên mô hình gây đau bụng kinh trên chuột nhắt trắng, viên nén An Nguyệt Khang liều 1,3 g/kg/ngày uống liên tục trong 7 ngày có xu hướng làm giảm cơn đau bụng trên chuột nhắt; trong khi viên nén An Nguyệt Khang liều 2,6 g/kg/ ngày uống liên tục trong 7 ngày thể hiện tác dụng rõ rệt làm giảm cơn đau bụng trên chuột nhắt trắng. Như vậy, viên nén An Nguyệt Khang là sản phẩm có nguồn gốc từ dược liệu thể hiện tác dụng giảm co thắt cơ trơn tử cung và giảm đau do co thắt cơ trơn tử cung trên mô hình tử cung cô lập và mô hình đau bụng kinh trên thực nghiệm. Từ khóa: Viên nén An Nguyệt Khang, đau bụng kinh, cơ trơn tử cung. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Đau bụng kinh là hiện tượng hành kinh có trị bằng phương pháp nội khoa sử dụng các đau bụng, có tính chất lặp lại và không có tổn thuốc giảm đau như NSAIDs, thuốc tránh thai…2 thương vùng khung chậu nào được xác định.1 Tuy nhiên, những thuốc này có thể gặp các tác Đây là triệu chứng phổ biến nhất ở phụ nữ trong dụng phụ như viêm loét dạ dày – tá tràng, rối độ tuổi sinh sản và là một trong những nguyên loạn tiêu hóa và rối loạn kinh nguyệt. Bên cạnh nhân thường xuyên gây ra đau bụng vùng khung các thuốc này, các dược liệu có nguồn gốc chậu.2 Theo Nagy H (2022), tỷ lệ đau bụng kinh tự nhiên cũng đã được sử dụng trong điều trị ở phụ nữ ở độ tuổi sinh sản là từ 16,0% đến đau bụng kinh theo kinh nghiệm dân gian như 91,0%.3 Đau bụng kinh gây ra ảnh hưởng lớn Hương phụ, Đương quy…6,7 Tuy nhiên, cho đến chất lượng cuộc sống, năng suất làm việc đến nay chưa được nghiên cứu một cách có hệ cũng như việc chăm sóc sức khỏe của phụ nữ; thống để chứng minh tác dụng. Vì vậy, việc tìm có khoảng 15% phụ nữ bị đau bụng kinh gặp kiếm và nghiên cứu những thuốc có tác dụng phải các triệu chứng ở mức độ nghiêm trọng dẫn trong điều trị đau bụng kinh từ nguồn dược liệu đến phải nghỉ học, nghỉ làm và tạm dừng các với hiệu quả cao, ít độc tính, chi phí thấp là một hoạt động trong cuộc sống.4,5 vấn đề cấp thiết có giá trị khoa học và thực tiễn. Hiện nay đau bụng kinh chủ yếu được điều Viên nén An Nguyệt Khang (ANK) là một sản phẩm được kết hợp từ mười vị dược liệu Tác giả liên hệ: Trần Thanh Tùng gồm Hương phụ, Đương quy, Ngô thù du, Bạch Trường Đại học Y Hà Nội Thược, Ngải cứu, Hoàng kỳ, Xuyên khung, Email: tranthanhtung@hmu.edu.vn Tục đoạn, Đại hoàng và Quế nhục. Tuy đã có Ngày nhận: 07/08/2023 một số nghiên cứu về tác dụng của một số loại Ngày được chấp nhận: 17/09/2023 dược liệu trong điều trị đau bụng kinh, nhưng TCNCYH 170 (9) - 2023 313
  2. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC cho đến nay chưa có nghiên cứu nào đánh giá phần dược phẩm Boston Việt Nam. Hyoscin tính hiệu quả khi kết hợp các dược liệu này trên butylbromid: Biệt dược Buscopan, dạng viên thế giới cũng như ở Việt Nam. Vì vậy, chúng tôi nén, hàm lượng 10mg, sản phẩm của của Công tiến hành nghiên cứu nhằm đánh giá tác dụng ty THHH Sanofi Aventis Việt Nam. Oxytocin: trên cơ trơn tử cung của viên nén An Nguyệt hàm lượng 10 UI/mL, dạng dung dịch tiêm, Khang trên thực nghiệm. sản phẩm của Công ty Panpharma. Ethinyl estradiol: hàm lượng 1,5 mg/mL, dạng dung II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP dịch tiêm, sản phẩm của Công ty TNHH Dược 1. Đối tượng HANVIET. Các hóa chất xét nghiệm và làm tiêu Sản phẩm nghiên cứu bản mô bệnh học. An Nguyệt Khang dạng viên nén bao phim Dụng cụ, máy móc phục vụ nghiên cứu được cung cấp từ Công ty CP Dược phẩm An Bể nuôi cơ quan cô lập và bộ ghi nhu Châu. Thuốc thử đạt tiêu chuẩn cơ sở. Dạng động ruột trên cơ quan cô lập (Two-Chamber bào chế: viên nén bao phim. Quy cách đóng Isolated Organ Bath and 2 – Channel Recorder gói: Hộp 1 lọ x 100 viên. “Gemini” 7070) sản xuất tại Biological Reseach Thành phần công thức An Nguyệt Khang: Apparatus, Italia. Cân kỹ thuật LX 2200C (hãng Mỗi viên hàm lượng 600mg cao khô dược Prescisa, Thụy Sĩ, số máy 7200474). Cân phân liệu/viên được chiết xuất từ dược liệu đã qua tích LX 220A (hãng Prescisa, Thụy Sĩ, số máy chế biến chứa 740,8mg Hương phụ (Rhizoma 7000480). Bộ dụng cụ mổ chuột, kính lúp. Đồng Cyperi); 370,4mg Đương quy (Radix Angelicae hồ bấm giây. Kim đầu tù cho chuột uống, cốc Sinensis); 370,4mg Ngô thù du (Frustus chia vạch. Evodiae rutaecarpae); 370,4mg Bạch Thược Đối tượng nghiên cứu (Radix Pacomide Lactiflorae);370,4mg Ngải Mô hình tử cung cô lập: Chuột cống trắng cứu (Herba Artemisia vulgaris), 370,4mg Hoàng chủng Wistar, thuần chủng, giống cái, trọng kỳ (Radix Astragalus membranacei); 370,4mg lượng 160 ± 20g do Trung tâm cung cấp động Xuyên khung (Rhizome Ligustici wallichii); vật thí nghiệm Đan Phượng - Hà Nội cung cấp. 185,2mg Tục đoạn (Radix Dipsaci); 123,5mg Mô hình đau bụng kinh: Chuột nhắt trắng Địa hoàng (Rehmannia glutinosa); 61,7mg Quế chủng Swiss, thuần chủng, giống cái, trọng nhục (Cortex Cinnantomi). Tá dược: Tinh bột lượng 20 ± 2g do Viện Vệ sinh dịch tễ Trung sắn, Calci carbonat, Croscarmellose Sodium, ương cung cấp. Sodium starch glycolat, Aerosil, Talc, Magnesi stearat, HPMC E14, PG6000, Talc (trong màng Chuột được nuôi trong điều kiện đầy đủ bao), Titan oxyd. thức ăn và nước uống tại phòng thí nghiệm Bộ môn Dược lý, Trường đại học Y Hà Nội từ 7 Liều dùng dự kiến trên người: Mỗi lần 3 ngày trước khi nghiên cứu và trong suốt thời viên, ngày 3 lần. gian nghiên cứu. Liều của thuốc thử dùng trên động vật 2. Phương pháp nghiên cứu được quy đổi từ liều dùng dự kiến trên người (5400 mg/ngày). Địa điểm nghiên cứu Thuốc và hóa chất nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện tại phòng thực Ibuprofen: biệt dược Bosfen, dạng viên nén, nghiệm Bộ môn Dược lý, Trường Đại học Y hàm lượng 400mg, sản phẩm của Công ty cổ Hà Nội. Mô bệnh học tử cung được đánh giá 314 TCNCYH 170 (9) - 2023
  3. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC tại Khoa giải phẫu bệnh, Bệnh viện Đa khoa Chuột nhắt trắng chủng Swiss, giống cái, Đức Giang. khỏe mạnh, trọng lượng 18 - 22g được chia Nghiên cứu trên mô hình tử cung cô lập ngẫu nhiên thành 6 lô, mỗi lô 10 con: Nghiên cứu được tiến hành theo phương - Lô 1 (Chứng sinh học): tiêm màng bụng pháp của Li Z. và cộng sự (2017).8 NaCl 0,9% liên tiếp trong 3 ngày + uống nước cất liều 0,2 mL/10g chuột trong 7 ngày trước khi Trước khi tiến hành thí nghiệm, cho chuột kết thúc nghiên cứu. nhịn ăn qua đêm. - Lô 2 (Mô hình): tiêm màng bụng estradiol Chuột được chia ngẫu nhiên vào 2 lô, mỗi benzoat 0,01 g/kg/ngày liên tiếp trong 3 ngày + lô 06 con. uống nước cất liều 0,2 mL/10 g chuột trong 7 - Lô 1: Dùng An Nguyệt Khang nồng độ ngày trước khi kết thúc nghiên cứu. 132,4 mg/100 mL Tyrod. - Lô 3 (Chứng dương 1): tiêm màng bụng - Lô 2: Dùng An Nguyệt Khang nồng độ estradiol benzoat 0,01 g/kg/ngày liên tiếp trong 264,8 mg/100 mL Tyrod. 3 ngày + uống ibuprofen 7,5 mg/kg chuột trong Nghiên cứu được tiến hành như sau: 7 ngày trước khi kết thúc nghiên cứu. - Chuột cống trắng chủng Wistar, giống cái - Lô 4 (Chứng dương 2): tiêm màng bụng được tiêm màng bụng estradiol benzoat 0,1 estradiol benzoat 0,01 g/kg/ngày liên tiếp trong mg/kg/ngày liên tục trong 2 ngày. Ngày thứ 3 ngày + uống hyoscin butylbromid liều 4,8 3, giết chuột, thu lấy tử cung và cắt 1 đoạn mg/kg chuột trong 7 ngày trước khi kết thúc 10×2×2mm3 theo trục dọc. Đoạn tử cung được nghiên cứu. gắn trong bể cô lập theo chiều dọc chứa dung - Lô 5 (An Nguyệt Khang liều 1): tiêm màng dịch Tyrod (136 mM NaCl, 2,68 mM KCl, 1,8 mM bụng estradiol benzoat 0,01 g/kg/ngày liên tiếp CaCl2, 0,5 mM MgCl2, 11,9 mM NaHCO3, trong 3 ngày + uống An Nguyệt Khang liều 1,3 0,32 mM NaH2PO4 and 5,04 mM glucose, pH g/kg/ngày (tương đương với liều dự kiến dùng 7,2) và duy trì ở nhiệt độ 37 ± 0,2°C. trên lâm sàng, hệ số quy đổi là 12) trong 7 ngày - Đánh giá độ căng của các vòng cơ được trước khi kết thúc nghiên cứu. đo thông qua bộ chuyển đổi. Tiến hành đo trong - Lô 6 (An Nguyệt Khang liều 2): tiêm màng vòng 10 phút để đối chứng. Sau đó, sử dụng bụng estradiol benzoat 0,01 g/kg/ngày liên oxytocin 1 mU/mL để kích thích co bóp tử cung. tiếp trong 3 ngày + uống An Nguyệt Khang - Thêm các nồng độ khác nhau của An liều 2,6 g/kg/ngày (gấp 2 lần liều dự kiến dùng Nguyệt Khang (liều 132,4 mg/100 mL Tyrod trên lâm sàng) trong 7 ngày trước khi kết thúc và liều 264,8 mg/100 mL Tyrod) vào dung dịch nghiên cứu. nuôi và ghi lại sự co bóp cơ trơn tử cung trong Chuột được tiêm màng bụng NaCl 0,9% và 10 phút. Đánh giá sự thay đổi tần số và biên độ estradiol benzoat liên tục trong 3 ngày. Ngày của sự co bóp tử cung trước và sau khi dùng thứ 4, chuột bắt đầu được uống nước cất và thuốc. thuốc thử liên tục trong 7 ngày. Vào ngày thứ 7 Nghiên cứu mô hình đau bụng kinh uống thuốc thử, 1h sau khi uống, tất cả chuột Nghiên cứu tác dụng của thuốc trên chuột được tiêm màng bụng oxytocin 4 UI/con để nhắt trắng giống cái, trưởng thành gây mô hình gây đau bụng kinh. Cơn đau được xác định khi đau bụng kinh. Tiến hành nghiên cứu theo chuột co thắt thành bụng, co thắt vùng khung phương pháp của Jesuníno và công sự (2018).9 chậu, sau đó 2 chân sau duỗi ra. TCNCYH 170 (9) - 2023 315
  4. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Chỉ số đánh giá: Xử lý số liệu - Đếm số cơn đau trong 30 phút. Các số liệu được thu thập và xử lý trong - Thời gian khởi phát cơn đau. Excel 2016 bằng phương pháp thống kê y sinh - Cân nặng của tử cung. học T test-Student. Kết quả được trình bày dưới dạng X ± SD. Sự khác biệt có ý nghĩa - Diện tích tử cung được đo bằng phần mềm thống kê khi p ≤ 0,05. Image J. - Giải phẫu bệnh: lấy ngẫu nhiên 6 mẫu tử III. KẾT QUẢ cung/lô, ngâm trong dung dịch formalin 10%. 1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của viên Mẫu bệnh phẩm được xử lý và kết luận về tình nén An Nguyệt Khang trên sự co bóp cơ trạng viêm/phù nề của niêm mạc của tử cung trơn tử cung chuột cô lập và đánh giá sự xuất hiện/xâm nhập của tế bào mast thông qua đánh giá số lượng tế bào mast Sừng tử cung của chuột cống trắng được trên nội mạc tử cung tại Khoa Giải phẫu bệnh, nuôi trong bể cô lập chứa dung dịch Tyrod Bệnh viện Đa khoa Đức Giang. được đo biên độ và tần số của tử cung trong 10 phút, sau đó nhỏ oxytocin vào trong bể ghi biên Tiêu chuẩn đánh giá mức độ tổn thương độ và tần số trong 10 phút tiếp và cuối cùng sẽ trên giải phẫu bệnh: Các điểm tổn thương của ghi biên độ và tần số của tử cung khi thêm lần niêm mạc tử cung được cho điểm với các mức lượt dung dịch An Nguyệt Khang ở 2 nồng độ. điểm: 0 = bình thường; 1 = nhẹ (1% - 30%); 2 = vừa (31% - 70%) và 3 = nặng (> 70%). Kết quả được trình bày ở bảng 1. Bảng 1. Ảnh hưởng của viên nén An Nguyệt Khang trên tần số co bóp tử cung cô lập Lô n Tần số (nhu động/phút) Trước dùng thuốc Oxytocin An Nguyệt Khang Lô 1: An Nguyệt Khang 06 4,00 ± 0,89 16,17 ± 1,83 11,17 ± 2,48 (132,4 mg/100 mL Tyrod) *** ***ΔΔ Lô 2: An Nguyệt Khang 06 4,00 ± 1,41 14,33 ± 2,42 3,50 ± 1,76 (264,8 mg/100 mL Tyrod) *** ***ΔΔΔ Chú thích: *,**,***: Khác biệt so với Trước dùng thuốc với p < 0,05; p < 0,01; p < 0,001  , , Δ ΔΔ ΔΔΔ : khác biệt so với Oxytocin với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001 Bảng 2. Ảnh hưởng của viên nén An Nguyệt Khang trên biên độ co bóp tử cung cô lập Lô n Biên độ (mm) Trước dùng thuốc Oxytocin An Nguyệt Khang Lô 1: An Nguyệt Khang 06 8,50 ± 2,43 30,00 ± 8,20 14,50 ± 3,08 (132,4 mg/100 mL Tyrod) *** **ΔΔ Lô 2: An Nguyệt Khang 06 8,83 ± 2,32 29,67 ± 7,12 3,67± 1,37 (264,8 mg/100 mL Tyrod) *** ***ΔΔΔ Chú thích: *,**,***: Khác biệt so với Trước dùng thuốc với p < 0,05; p < 0,01; p < 0,001 , , Δ ΔΔ ΔΔΔ : khác biệt so với Oxytocin với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001 316 TCNCYH 170 (9) - 2023
  5. Lô 2: An Nguyệt Khang 29,67 ± 7,12 3,67± 1,37 Lô 2: An Nguyệt Khang 06 8,83 ± 2,32 29,67 ± 7,12 3,67± 1,37 (264,8 mg/100 mL Tyrod) 06 8,83 ± 2,32 *** ***ΔΔΔ (264,8 mg/100 mL Tyrod) *** ***ΔΔΔ Chú thích: *,**,***: Khác biệt so với Trước dùng thuốc với p < 0,05; p < 0,01; p < 0,001 Chú thích: *,**,***: khác biệt so với Oxytocin với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001 < 0,001 Δ ΔΔ ΔΔΔ Khác biệt so với Trước dùng thuốc với p < 0,05; p < 0,01; p , , : Δ ΔΔ ΔΔΔ TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Kết quả trình bày :ởkhác biệt so với Oxytocin với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001 , , bảng 3.1 và 3.2 cho thấy: Kết quả trình bày ở bảng 3.1 và 3.2 cho thấy: KếtOxytoxin làm ở bảng 3.1tần 3.2và biên độ co bóp của tửrệt tần số (mức giảm 0,01). ứng là - quả trình bày tăng rõ rệt và số cho thấy: giảm rõ cung chuột cô lập (p < tương - Oxytoxin làm tăng rõ rệt tần sốvà biên độ co bóp của và 75,58%) và cô lập (p(mức giảm tương - Oxytoxin làm Khang nồng độsố và biên độ 30,9% tử cung chuột biên độ < 0,01). - An Nguyệt tăng rõ rệt tần 132,4 mg/100 mL và nồng độ 264,8 mg/100 mL Tyrod làm co bópAn Nguyệt Khang nồng độ 132,4 mg/100 mLứngnồng độ 264,8 87,63%) mLbóp của tử cung - của tử cung chuột cô lập (p < 0,01). và là 51,67% và mg/100 co Tyrod làm giảm rõ rệt tần số (mức giảm tương ứng là 30,9% vàchuột cô lập,biên khác biệtgiảm tương ứng kê 75,58%) và sự độ (mức có ý nghĩa thống giảm rõ rệt tần Khang nồng độ 132,4 mg/100 và 75,58%) và biên độ (mức giảm tương ứng - An Nguyệt số (mức giảm tương ứng là 30,9% là 51,67% và 87,63%) co bóp của tử cung chuột cô(lần lượt p < 0,01 có ý nghĩa thống kê (lần lập, sự khác biệt và p < 0,001). mL và nồngvà 87,63%)mg/100 của tử cunglàm cô lập, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (lần là 51,67% độ 264,8 co bóp mL Tyrod chuột lượt p < 0,01 và p < 0,001). lượt p < 0,01 và p < 0,001). Một số hình ảnh hìnhlại sựghi lại sự cotrơn tử cung:tử cung: v Một số ghi ảnh co bóp cơ bóp cơ trơn v Một số hình ảnh ghi lại sự co bóp cơ trơn tử cung: Bình Oxytoxin ANK Bình thường Oxytoxin ANK thường Hình 1. Hình ảnh co bóp tử cung chuột cống trước khi dùng thuốc và sau khi dùng Hình Hình 1. ảnh co bóp tử cung chuột cống trước khikhi dùng thuốc và sau khi dùngoxytocin 1. Hình Hình ảnh co bóp tử cung chuột cống trước dùng thuốc và sau khi dùng oxytocin và An Nguyệt Khang nồng độ 132,4 mg/100 mL Tyrod oxytocinAn Nguyệt Khang nồng độđộ 132,4 mg/100 mL Tyrod và và An Nguyệt Khang nồng 132,4 mg/100 mL Tyrod Bình Oxytoxin ANK Bình thường ANK Oxytoxin thường Hình 2. Hình ảnh co bóp tử cung chuột cống trước khi dùng thuốc và sau khi dùng Hình 2. Hình ảnh co bóp tử cung chuột cống trước khi dùng thuốc và sau khi dùng oxytocin và An Nguyệt Khang nồng độ 132,4 mg/100 mL Tyrod Hình 2. Hình ảnh co bóp tử cung chuột cống trước khi dùng thuốc và sau khi dùng oxytocin oxytocinAn Nguyệt Khang nồng độđộ 132,4 mg/100 mL Tyrod và và An Nguyệt Khang nồng 132,4 mg/100 mL Tyrod 6 6 Bình Oxytoxin ANK thường Hình 3. Hình ảnh co bóp tử cung chuột cống trước trước khi thuốcthuốc vàkhi dùngdùng Hình 3. Hình ảnh co bóp tử cung chuột cống khi dùng dùng và sau sau khi oxytocin oxytocin và An Nguyệt Khang độ 264,8264,8 mg/100 mL Tyrod và An Nguyệt Khang nồng nồng độ mg/100 mL Tyrod Bình Oxytoxin ANK TCNCYH 170 (9) thường - 2023 317
  6. Hình 3. Hình ảnh co bóp tử cung chuột cống trước khi dùng thuốc và sau khi dùng TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC oxytocin và An Nguyệt Khang nồng độ 264,8 mg/100 mL Tyrod Bình Oxytoxin ANK thường Hình 4. Hình ảnh co bóp tử cung chuột cống trước khi dùng thuốc và sau khi dùng Hình 4. Hình ảnh co bóp tử cung chuột cống trước khi dùng thuốc và sau khi dùng oxytocin oxytocin và An Nguyệt Khang nồng độ 264,8 mg/100 mL Tyrod và An Nguyệt Khang nồng độ 264,8 mg/100 mL Tyrod 3.1. Kết quả nghiên tác dụng của viên nén An Nguyệt Khang lên co bóp cơ trơn tử cung 2. Kết quả trong mô hình đau của viên nén An Nguyệt Khang lên co bóp cơ trơn tử cung trong nghiên tác dụng bụng kinh mô hình đau bụng kinh Bảng 3. Ảnh hưởng của viên nén An Nguyệt Khang đến thời gian khởi phát cơn đau Bảng 3. Ảnh hưởng của viên nén An Nguyệt Khang đến thời gian khởi phát cơn đau và tổng số cơn đau trong 30 phút sau khi tiêm oxytocin trên chuột nhắt trắng và tổng số cơn đau trong 30 phút sau khi tiêm oxytocin trên chuột nhắt trắng Thời gian khởi Tổng số cơn đau Lô nghiên cứu n Lô nghiên cứu n Thờiphát cơn đau gian khởi phát Tổng số 30 phút) (Số cơn/ cơn đau Lô 1: Chứng sinh học 10 18,64 ±đau cơn 4,73 (Số cơn/0,82phút) 2,30 ± 30 Lô 1: Chứng sinh học Lô 2: Mô hình 10 10 18,64 ± 4,73 2,49 ± 0,95*** 2,30 ± 0,82 19,90 ± 5,51*** Lô 2: Mô hình Lô 3: Ibuprofen liều 30 mg/kg 10 10 2,49 ±±0,95*** 3,08 0,90 19,90 ± 5,51*** 14,70 ± 5,50Δ Lô 4: Hyoscin butylbromid liều 4,8 mg/kg Lô 3: Ibuprofen liều 30 mg/kg 10 10 3,55 ±±1,05Δ 3,08 0,90 12,60 ± 4,25ΔΔ Δ 14,70 ± 5,50 LôLô Hyoscin butylbromidliều 1,3 g/kg/ngày 4: 5: An Nguyệt Khang liều 4,8 mg/kg 10 10 3,55 ± 0,70 Δ 2,60 ± 1,05 17,60 ± 6,48 ΔΔ 12,60 ± 4,25 Lô LôAn An Nguyệt Khang liều 2,6 g/kg/ngày 5: 6: Nguyệt Khang liều 1,3 g/kg/ngày 10 10 2,80 ± 0,99 2,60 ± 0,70 14,20 ± 3,39Δ 17,60 ± 6,48 Chú thích: *,**,***: khác biệt so với lô 1 (đối chứng) với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001. Lô 6: An Nguyệt Khang liều 2,6 g/kg/ngày 10 2,80 ± 0,99 14,20 ± 3,39Δ Δ ΔΔ ΔΔΔ , , : khác biệt so với lô 2 ( mô hình) với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001. Chú thích: *,**,***: khác biệt so với lô 1 (đối chứng) với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001. Nhận xét: , , : khác biệt so với lô 2 ( mô hình) với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001. Δ ΔΔ ΔΔΔ Nhận xét: 7 - Lô mô hình có thời gian khởi phát cơn đau giảm số cơn đau so với lô mô hình, tuy nhiên, sự giảm đi rõ rệt so với lô chứng sinh học với p < khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). 0,001 và có tổng số cơn đau trong 30 phút tăng - Viên nén An Nguyệt Khang liều 2,6 g/kg/ rõ rệt so với lô chứng sinh học với p < 0,001. ngày có xu hướng kéo dài thời gian khởi phát - Viên nén An Nguyệt Khang liều 1,3 g/kg/ cơn đau trên chuột nhắt trắng (p > 0,05) và làm ngày có xu hướng kéo dài thời gian khởi phát giảm số cơn đau có ý nghĩa thống kê so với lô cơn đau trên chuột nhắt trắng và xu hướng làm mô hình với p < 0,05. 318 TCNCYH 170 (9) - 2023
  7. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Bảng 4. Ảnh hưởng của viên nén An Nguyệt Khang đến diện tích và trọng lượng tử cung của chuột nhắt trắng Lô nghiên cứu n Diện tích tử Trọng lượng tử cung cung (cm2) (mg) Lô 1: Chứng sinh học 10 0,70 ± 0,20 21,82 ± 7,62 Lô 2: Mô hình 10 1,25 ± 0,32*** 73,83 ± 15,03*** Lô 3: Ibuprofen liều 30 mg/kg 10 1,11 ± 0,31 68,07 ± 15,32 Lô 4: Hyoscin butylbromid liều 4,8 mg/kg 10 1,03 ± 0,18 77,59 ± 21,38 Lô 5: An Nguyệt Khang liều 1,3 g/kg/ngày 10 1,08 ± 0,23 75,00 ± 13,03 Lô 6: An Nguyệt Khang liều 2,6 g/kg/ngày 10 1,16 ± 0,30 72,46 ± 13,22 Chú thích: *,**,***: khác biệt so với lô 1 (Chứng sinh học) với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001. , , Δ ΔΔ ΔΔΔ : khác biệt so với lô 2 (Mô hình) với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001. Nhận xét: - Ở lô mô hình, diện tích và trọng lượng tử trọng lượng tử cung so với lô mô hình (p > 0,05). cung tăng lên rõ rệt so với lô chứng sinh học - An Nguyệt Khang cả 2 liều 1,3 g/kg/ngày với p < 0,001. và 2,6 g/kg/ngày không làm thay đổi có ý nghĩa - Ibuprofen và hyoscin butylbromid không thống kê diện tích và trọng lượng tử cung so với làm thay đổi có ý nghĩa thống kê diện tích và lô mô hình (p > 0,05). Một số hình ảnh đại thể tử cung LôLô 1: Chứng 1:sinh học học sinh học 2: Mô Lô2: MôLô 2: Mô hình Lô 3: IbuprofenIbuprofenIbuprofen Lô 1: Chứng 1: Chứng1: Chứng sinh học 2: Mô Lô 2: MôLô 2: Mô hình Lô 3: IbuprofenIbuprofenIbuprofen 1: Chứngsinh học 1: Chứng Lô sinh học sinh học Lô Lô Chứng sinh Lô Lô Lô Lô 2: Môhình hình hình hình hình Lô 3: Lô 3: Ibuprofen Lô 3: Lô 3: Lô 3: Lô 4: Hyoscin butylbromid Lô 4: Hyoscin butylbromid 5: An Nguyệt Khang An Nguyệt Khang Nguyệt Khang An Nguyệt Khang Lô 4: Hyoscin butylbromidLô 5: An Lô 5: Khang Lô 6: An Lô 6: An Lô 6: Khang Lô Nguyệt Nguyệt Lô Lô 4: Hyoscin butylbromid 4: Hyoscin Hyoscin butylbromid 5: An Nguyệt Khang An Nguyệt Khang Nguyệt KhangAnKhang Khang Lô 4: butylbromid butylbromidLô 5: AnNguyệt Khang 6: An Lô 6: An Lô 6: An Nguyệt Khang Lô 4: Hyoscin Lô Lô 5: An Lô 5: Khang Lô Nguyệt LôNguyệt Nguyệt 6: liều 1,3 g/kg/ngàyg/kg/ngày 1,3 g/kg/ngàyg/kg/ngày liều 1,3 liều 1,3 g/kg/ngày 2,6 g/kg/ngàyg/kg/ngày liều 1,3 g/kg/ngày 2,6 g/kg/ngàyg/kg/ngày liều liều 1,3 g/kg/ngày liều liều 1,3 liều liều 2,6 liều 2,6 g/kg/ngày liều 2,6liều 2,6 g/kg/ngày liều 2,6 g/kg/ngày Hình 5. Một số5. Hình 5.hình thể hình thể chuột nhắt cung chuột nhắt trắng Hình 5. Một số hình ảnhhình thể hình ảnhtử cung tử trắng chuột nhắt trắng Hình 5. Mộtảnh Một ảnh đại thể chuột nhắt cung Hình hình số Một ảnh đại ảnhtử cung tử trắng trắng Hình 5. đại số tử cung đại thể chuột nhắt trắng Một số đại số tử cung đại thể chuột nhắt Nhận xét: Ở lô xét: hình, môcung phùcungtăngcungtăng kích rệt so vớirệt so rõ rệt so với lôỞ các sinh học. Ở các Nhận xét: Ở lô xét: hình, môcung phùcung phùkíchtăng kích thước vớirệt so rõ rệt nhắt lô chứng sinh học. Ở các Nhận mô Ở lôxét: Ở lô mô hình, phùkích phù nề, tăng so rõ thước với lôso với sinh học. Ở các Nhận mô Ở lôxét: Ở lô mô hình, tử ảnh phù nề, tăng kích thước với lô chứngtrắng Ở các Nhận tử hình, tử nề, tăngcung thước rõ thước rõ lô chứng sinh học.sinh học. Nhận tử Một tử nề, tử nề, thước rõ rệt kích lô chuột chứng Ởchứng Hình 5. hình, số hình nề, đại thể tử cung chứng sinh học. các lô uống thuốc chứng dương (ibuprofen, hyoscin butylbromid) và các lôvà các thuốc thử (An thử (An thử (An lô uống thuốc chứng dương (ibuprofen, hyoscin butylbromid) và các lôvà các thuốc thử (An thử (An thử (An lô uống lô uống thuốc chứng(ibuprofen, hyoscin hyoscin butylbromid)lô uống lô uống thuốc lô uống lô uống thuốc chứng(ibuprofen, hyoscin hyoscin butylbromid)lô uống thuốc thuốc thuốc chứng dương dương (ibuprofen, butylbromid) uống và các thuốc thuốc chứng dương dương (ibuprofen, butylbromid) uống và các lô uống Nguyệt Khang), hình ảnhKhang),tửđại thểkhông cókhông cóbiệtkhác biệt vớirệt so rõhình. mô hình.mô hình. Nguyệt Khang), hình ảnhKhang),tửđại thểkhông cókhông cóbiệtkhác biệt vớirệt so rõhình.mô hình.mô hình. Nguyệt Khang), hìnhthể hình ảnhtử cung tử cung không có sự khác lô mô rệt so với lô Nguyệt Khang), hìnhthể hình ảnh đại thể tử cung không có sự khác lô mô rệt so với lô Nguyệt đại ảnh cung tử cung sự khác sự rõ rệt so rõ biệt với lô Nguyệt đại ảnh cung đại thể sự khác sự rõ rệt so rõ biệt với lô v Ảnh v Ảnh v An Nguyệt Khang trên mô trên mô trên cung tử cung tử cung v Ảnh hưởng của An Nguyệt Khang trên mô bệnhmô trên cung tử cung tử cung hưởng của Ảnhcủa An Nguyệt Khang trên học tử mô bệnh học v Ảnh v Ảnhcủa An Nguyệt Khang bệnh học tử mô bệnh học hưởng hưởng của An Nguyệt Khang bệnh học hưởng hưởng của An Nguyệt Khang bệnh học TCNCYH 170 (9) - 2023 319
  8. Lô 4: Hyoscin butylbromid Lô 4: Hyoscin butylbromid Lô 5: An Nguyệt Khang Lô 5: An Nguyệt Khang Lô 6: An Nguyệt Khang Lô 6: An Nguyệt Khang Lô 4:CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC TẠP4:Hyoscin butylbromid Lô Hyoscin butylbromid Lô 5: An Nguyệt Khang LôliềuAn Nguyệt Khang 5: 1,3 g/kg/ngày liều1,3 g/kg/ngày Lô 6: An Nguyệt Khang LôliềuAn Nguyệt Khang 6: 2,6 g/kg/ngày liều2,6 g/kg/ngày Nhận xét: Hình 5. Một số hình ảnhg/kg/ngàytửcung chuột nhắt trắng Hình 5. Một số hình 1,3 đại thể tử cung chuột nhắt 2,6 g/kg/ngày liều ảnh g/kg/ngày liều 1,3 đại thể liều trắng liều 2,6 g/kg/ngày Nhận xét: Ở lô mô tửHìnhtửphù nề, tăng kích kíchthể tử cung và cácnhắtuống sinh học. Ở các Nhận xét: Ở hình, hình, tử cung số hình tăng đại butylbromid) chuột lô chứng thuốc học. Ở các Hình 5. Một phùhìnhảnh kíchthể tử rõ rệt so với nhắttrắngsinh thử (An Ở lô mô lô mô hình, 5. Một số nề, ảnh đại thước cung chuột lô chứng cung cung phùnề, tăng thước rõ rệt so với lô trắng Nhận xét:rệt lôchứng chứng cunghọc. Ở các lô kíchNguyệt Khang),sovới ảnh chứngsinh học.không lô uốngrõthuốc mô hình, tử sinh phù nề, tăng kíchbutylbromid) và vớilôlôđại thể sinh học.Ở (An Nhận xét:Ở so chứng dươngcung phù nề, hyoscin butylbromid)sovà cáclôlô uống tử cungthử các lô uống thuốclôvới lô dương (ibuprofen, tăng thước Ở mô hình, tử (ibuprofen, hyoscin thước rõ rệt hình chứng thuốc thửỞ(An thước rõ rệt các uống thuốc các uống thuốc chứng dương (ibuprofen, hyoscin có sự khác biệt rõ rệt so với lô mô hình. lô uống Khang), hình dương (ibuprofen, hyoscincóbutylbromid)và cácso với lô thuốc thử (An Nguyệt thuốc chứng ảnh đại thể tử cung không cósự khác biệt rõ rệt so với lômô hình. (An lô uống Khang), hình ảnh đại (ibuprofen, hyoscinbutylbromid) và rệt lô uống mô hình. Nguyệt thuốc chứng dương thể tử cung không sự khác biệt rõ các lô uống thuốc thử Nguyệt Ảnh hưởng củaNguyệtthểtử cung không cómôbệnh cungrõ rệt so với lô mô hình. NguyệtKhang), của An An Nguyệt cung không cósự khác biệt tử cung với lô mô hình. v Ảnh hưởng của An NguyệtKhang trên mô bệnhhọc tử rệt so Ảnh Khang),hình ảnh đại thể tử Khang trên sự khác học rõ cung v hưởng hình ảnh đại Khang trên mô bệnh học tử biệt v Ảnh hưởng của An Nguyệt Khang trên mô bệnh học tử cung v Ảnh hưởng của An Nguyệt Khang trên mô bệnh học tử cung Lô 1: Chứng sinh1: Chứng sinh02)(HE x 400) Lô 1: Chứng Lô học (chuột số 02) (HE x 400) sinh học (chuột số học Lô 2: Mô hình2:(chuộtsố 17) (HE x 400) Lô 2: Mô Lô (chuột số 17) (HE x 400) hình Mô hình Lô 1: Chứng (chuột số(chuộtsố 02) (HE xx400) Lô 1: Chứngsinh học (chuột sốx 400) sinh học 02) (HE 02) (HE 400) Lô 2: (chuột số (chuộtsố x17)(HE xx400) Lô 2:Mô hình (chuột số17) (HE 400) Mô hình 17) (HE 400) Lô 3: Ibuprofen (chuột số 22) (HE x400) Lô 3: Ibuprofen (chuột số 22) (HE x400) Lô 4: Hyoscin butylbromid (chuột số 34) Lô 4: Hyoscin butylbromid (chuột số 34) Lô 3: Ibuprofen (chuột số 22) (HE x400) Lô 3: Ibuprofen (chuột số 22) (HE x400) Lô 3: Ibuprofen Lô 4:Lô 4: Hyoscinx 400) (chuột số 34) Lô 4:Hyoscin butylbromid (chuột số 34) Hyoscin(HE x 400) butylbromid (HE butylbromid (chuột số 22) (HE x400) (chuột số 34)x400)x 400) (HE x (HE (HE 400) 99 99 Lô 5: An Nguyệt Khang liều 1,3 g/kg/ngày Lô 5: An Nguyệt Khang liều 1,3 g/kg/ngày Lô 6: An Nguyệt Khang liều 2,6 g/kg/ngày Lô 6: An Nguyệt Khang liều 2,6 g/kg/ngày Lô 5: An Nguyệt Khang liều 1,3 g/kg/ngày Lô 6: An Nguyệt Khang liều 2,6 g/kg/ngày (chuột số 44) (HE x400) (chuột số 44) (HE x400) (chuột số 57) (HE x400) (chuột số 57) (HE x400) (chuột số 44) (HE x400) (chuột số 57) (HE x400) Hình 6. Một số hình ảnh vi thể tử cung chuột nhắt trắng Hình 6. Một số hình ảnh vi thể tử cung chuột nhắt trắng Hình 6. Một số hình ảnh vi thể tử cung chuột nhắt trắng Lô chứng sinh học có cấu trúc tử cung bình và các lô dùng An Nguyệt Khang đều có tác Lô chứng sinh học có cấu trúc tử cung bình thường. Lô mô hình có tình trạng viêm và phù nề Lô chứng sinh học có cấu trúc tử cung bình thường. Lô mô hình có tình trạng viêm và phù nề thường. Lô mô hình có tình trạng viêm và phù dụng làm giảm tình trạng phù về và viêm so với nặngnặngrệtso với lô chứng sinh học. học. lô chứnglôdươngibuprofen, hyoscinthể tử cung. và các nặngrõ rệt so với lô chứng sinhsinh Các Các nề rõ rõ rệt so với lô chứng học. Các lô chứngdương ibuprofen, ảnh vi butylbromid và các mô hình trên hình hyoscin butylbromid lôlô dùngAn Nguyệt Khanghyoscin butylbromid làmgiảm tình trạng phù về và viêm so với lô mô chứng dương ibuprofen, đều có tác dụng lôdùng An Nguyệt Khangđều có tác dụng làm giảm tình trạng phù về và viêm so với lô mô hình trên hình ảnh vi thể tử cung. . hình trên hình ảnh vi thể tử cung 320 TCNCYH 170 (9) - 2023 Bảng 5. Ảnh hưởng của An Nguyệt Khang đến mức độ viêm và phù nề trên mô bệnh Bảng 5. Ảnh hưởng của An Nguyệt Khang đến mức độ viêm và phù nề trên mô bệnh
  9. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Bảng 5. Ảnh hưởng của An Nguyệt Khang đến mức độ viêm và phù nề trên mô bệnh học tử cung Lô nghiên cứu n Mức độ viêm Mức độ phù nề Lô 1: Chứng sinh học 06 0,00 ± 0,00 0,00 ± 0,00 Lô 2: Mô hình 06 2,33 ± 0,82*** 2,00 ± 0,89*** Lô 3: Ibuprofen liều 30 mg/kg 06 1,33 ± 0,52Δ 1,17 ± 0,41 Lô 4: Hyoscin butylbromid liều 4,8 mg/kg 06 1,67 ± 0,82 1,83 ± 0,98 Lô 5: An Nguyệt Khang liều 1,3 g/kg/ngày 06 1,67 ± 0,52 1,92 ± 0,92 Lô 6: An Nguyệt Khang liều 2,6 g/kg/ngày 06 1,58 ± 0,80 1,25 ± 0,42 Chú thích: *,**,***: khác biệt so với lô 1 (Chứng sinh học) với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001. , , Δ ΔΔ ΔΔΔ : khác biệt so với lô 2 (Mô hình) với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001. Ở các lô dùng các thuốc chứng dương Ở các lô dùng An Nguyệt Khang liều 1,3 g/ (ibuprofen và hyoscin butylbromid), mức độ kg/ngày và 2,6 g/kg/ngày, mức độ viêm và phù viêm và phù nề có xu hướng giảm so với lô nề có xu hướng giảm so với lô mô hình, tuy mô hình, sự khác biệt có ý nghĩa ở lô dùng nhiên, sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê ibuprofen với mức độ viêm giảm có ý nghĩa (p > 0,05). thống kê so với lô mô hình (p < 0,05). Bảng 6. Ảnh hưởng của An Nguyệt Khang đến số lượng tế bào mast trên lát cắt vi thể tử cung Số lượng tế bào mast Lô nghiên cứu n trên lát cắt vi thể tử cung Lô 1: Chứng sinh học 06 0,00 ± 0,00 Lô 2: Mô hình 06 5,00 ± 2,00*** Lô 3: Ibuprofen liều 30 mg/kg 06 2,67 ± 1,37 Δ Lô 4: Hyoscin butylbromid liều 4,8 mg/kg 06 2,50 ± 0,52 Δ Lô 5: An Nguyệt Khang liều 1,3 g/kg/ngày 06 3,00 ± 1,26 Lô 6: An Nguyệt Khang liều 2,6 g/kg/ngày 06 2,50 ± 0,55 Δ Chú thích: *,**,***: khác biệt so với lô 1 (Chứng sinh học) với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001. , , Δ ΔΔ ΔΔΔ : khác biệt so với lô 2 (Mô hình) với p < 0,05; p < 0,01 và p < 0,001. Ở lô mô hình, số lượng tế bào mast trên nội Ở các lô dùng thuốc chứng dương (ibuprofen mạc tử cung tăng lên rõ rệt so với lô chứng sinh và hyoscin butylbromid), số lượng tế bào mast học với p < 0,001. trên nội mạc tử cung giảm có ý nghĩa thống kê so với lô mô hình với p < 0,05. TCNCYH 170 (9) - 2023 321
  10. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Ở lô dùng An Nguyệt Khang liều 1,3 g/kg/ ở đây, chuột nhắt trắng cái và chuột cống trắng ngày, số lượng tế bào mast trên nội mạc tử cái đều được tiêm màng bụng estradiol 3 ngày cung có xu hướng giảm so với lô mô hình, tuy trước khi bắt đầu sử dụng oxytocin để gây ra sự nhiên, sự khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê co bóp cơ trơn tử cung với mục đích nhằm tăng (p > 0,05). Ở lô dùng An Nguyệt Khang liều 2,6 tính nhạy của của cơ trơn tử cung với oxytocin. g/kg/ngày, số lượng tế bào mast trên nội mạc Việc này thể hiện rõ ràng trong mô hình đau tử cung giảm có ý nghĩa thống kê so với lô mô bụng kinh, số cơn đau của chuột nhắt trắng hình với p < 0,05. trong 30 phút ở lô mô hình tăng rõ rệt so với lô chứng sinh học (p < 0,001). Ngoài ra, ở chuột ở IV. BÀN LUẬN lô mô hình được tiêm estradiol benzoat, chúng Đau bụng kinh là triệu chứng phụ khoa phổ tôi cũng thấy rõ sự gia tăng diện tích tử cung biến ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, được đặc so với lô chứng sinh học (p < 0,001) và trên mô trưng bởi việc nội mạc tử cung sản xuất quá bệnh học thấy được sự phù nề của lớp đệm, nhiều prostagladin gây ra tình trạng co bóp tử tân tạo tăng sinh mạch máu và sự xâm nhập cung quá mức dẫn đến thiếu máu cơ tử cung, của các tế bào viêm. thiếu oxy và sau đó là gây đau. Đối với các mô Trong mô hình cơ trơn tử cung cô lập, sừng hình đau bụng kinh hiện có trên thế giới thường tử cung của chuột cống trắng được nuôi trong được sử dụng bởi các chất kích thích khác nhau bể cô lập và ghi sự co bóp của cơ trơn tử cung chẳng hạn PGF2α, oxytocin, acetylcholin… để trong 10 phút. Sau khi thêm oxytocin, cả biên gây ra sự co bóp tử cung. Trong nghiên cứu độ và tần số co bóp của tử cung tăng rõ rệt này, chúng tôi sử dụng oxytocin là chất kích so với khi tử cung trong dung dịch nuôi (p < thích bởi vì so với các chất kích thích khác thì 0,001). Sau khi thêm An Nguyệt Khang lần lượt oxytocin dễ áp dụng, chi phí rẻ hơn, phổ biến 2 liều 132,4 mL/100ml Tyrod (p < 0,01) và 264,8 hơn và đồng thời oxytocin gây ra được đáp ứng mg/100ml Tyrod (p < 0,001) làm giảm rõ rệt tần co cơ trơn tử cung trên thực nghiệm. số và biên độ co bóp của tử cung cô lập. Oxytocin là một hormon nanopeptid kích Đối với mô hình đau bụng kinh gây ra bởi thích các cơn co thắt tử cung. Cơ chế gây ra oxytocin ở chuột nhắt trắng cái, ở lô mô hình tình trạng co thắt tử cung này là nhờ thông qua chúng tôi quan sát được rõ các cơn quặn đau các thụ thể của oxytocin trên các tế bào nội của chuột sau khi tiêm oxytocin giống như các mạc tử cung. Oxytocin có tác dụng đôi đó là nghiên cứu đã được tiến hành trước đây, chuột điều hòa tính co bóp của tử cung và kích thích co thắt thành bụng, co thắt vùng khung chậu, tế bào nội mạc tử cung sản xuất prostagladin. sau đó 2 chân sau duỗi ra. Kết quả nghiên cứu Khi oxytocin gắn với các receptor của oxytocin, cho thấy An Nguyệt Khang liều 1,3 g/kg/ngày các receptor này sẽ hoạt hóa phospholipase C có xu hướng làm giảm cơn đau bụng trên chuột làm giải phóng Ca2+ nội bào, đồng thời gây khử nhắt trắng thông qua xu hướng kéo dài thời cực kênh Ca2+ nhạy cảm với điện thế, làm tăng gian khởi phát cơn đau, xu hướng làm giảm số nhập Ca2+ vào thế bào dẫn đến sự co bóp cơ cơn đau trên chuột nhắt trắng (giảm 11,56%), trơn tử cung. xu hướng cải thiện hình ảnh vi thể tử cung và Tính cảm thụ của cơ trơn tử cung với xu hướng làm giảm số lượng tế bào mast trên oxytocin phụ thuộc nhiều vào sự có mặt của nội mạc tử cung (giảm 40%) so với lô mô hình. estrogen. Trong hai mô hình chúng tôi tiến hành An Nguyệt Khang liều 2,6 g/kg/ngày uống liên 322 TCNCYH 170 (9) - 2023
  11. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC tục trong 7 ngày có tác dụng làm giảm cơn đau TÀI LIỆU THAM KHẢO bụng trên chuột nhắt trắng thông qua xu hướng 1. Primary Dysmenorrhea Consensus làm kéo dài thời gian khởi phát cơn đau, làm Guideline. J Obstet Gynaecol Can. 2005; giảm rõ rệt số cơn đau trên chuột nhắt trắng 27(12): 1117-1130. (giảm 28,64%), xu hướng cải thiện hình ảnh vi 2. Guimarães I, Póvoa AM. Primary thể tử cung và làm giảm rõ rệt số lượng tế bào Dysmenorrhea: Assessment and Treatment. mast trên nội mạc tử cung (giảm 50%) so với Rev Bras Ginecol E Obstet Rev Fed Bras Soc lô mô hình. Ginecol E Obstet. 2020; 42(8): 501-507. Kết quả nghiên cứu phù hợp với các công 3. Nagy H, Khan MA. Dysmenorrhea. bố về tác dụng của các vị dược liệu khi dùng In: StatPearls. StatPearls Publishing; 2023. riêng rẽ trên thế giới. Yilong Chen và cộng Accessed September 8, 2023. sự (2022) tiến hành phân tích Hương phụ 4. Ju H, Jones M, Mishra G. The prevalence và xử lý bằng phương pháp sắc ký lỏng cho and risk factors of dysmenorrhea. Epidemiol thấy một hợp chất trong Hương phụ đã thể Rev. 2014; 36: 104-113. hiện tác dụng giảm rõ rệt các prostagladin 5. Dawood MY. Primary dysmenorrhea: và leukotrien, từ đó thể hiện tác dụng giảm advances in pathogenesis and management. đau.10 Theo Quingxuan Xie và cộng sự (2020), Obstet Gynecol. 2006; 108(2): 428-441. z-ligustilide được phân lập trong Đương quy 6. Sharghi M, Mansurkhani SM, Larky DA, đã thể hiện tác dụng giảm sự co bóp tử cung et al. An update and systematic review on the sau khi sử dụng các chất kích thích tử cung treatment of primary dysmenorrhea. JBRA co bóp như oxytocin, PGF2α, acetylcholin hay Assist Reprod. 2019; 23(1): 51-57. oxytocin.11 7. Pellow J, Nienhuis C. Medicinal plants for V. KẾT LUẬN primary dysmenorrhoea: A systematic review. Trên mô hình tử cung chuột cống trắng Complement Ther Med. 2018; 37: 13-26. chủng Wistar cô lập, An Nguyệt Khang nồng 8. Li Z, Wang L, Cong Y, et al. Flucrypyrim, a độ 132,4 mg/100 mL Tyrod và nồng độ 264,8 novel uterine relaxant, has antinociceptive and mg/100 mL Tyrod làm giảm rõ rệt tần số và biên anti-inflammatory effects in vivo. Sci Rep. 2017; độ co bóp của tử cung. 7: 42040. Trên mô hình gây đau bụng kinh trên chuột 9. YANG L, CAO Z, YU B, CHAI C. An in nhắt trắng chủng Swiss, khi uống liên tục sản vivo mouse model of primary dysmenorrhea. phẩm nghiên cứu trong 7 ngày, An Nguyệt Exp Anim. 2015; 64(3): 295-303. Khang liều 1,3 g/kg/ngày có xu hướng làm 10. Chen Y, Li N, Wang D, Fan J, Chu R, Li S. giảm cơn đau bụng trên chuột nhắt trắng, trong Analysis of Raw and Processed Cyperi Rhizoma khi đó, An Nguyệt Khang liều 2,6 g/kg/ngày có Samples Using Liquid Chromatography-Tandem tác dụng làm giảm cơn đau bụng rõ rệt thông Mass Spectrometry in Rats with Primary qua xu hướng làm kéo dài thời gian khởi phát Dysmenorrhea. J Vis Exp JoVE. 2022; (190). cơn đau, làm giảm rõ rệt số cơn đau trên chuột 11. Xie Q, Zhang L, Xie L, et al. Z-ligustilide: nhắt trắng, xu hướng cải thiện hình ảnh vi thể A review of its pharmacokinetics and tử cung và làm giảm rõ rệt số lượng tế bào mast pharmacology. Phytother Res PTR. 2020; trên nội mạc tử cung. 34(8): 1966-1991. TCNCYH 170 (9) - 2023 323
  12. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Summary EVALUATION EFFECT OF AN NGUYET KHANG TABLET ON UTERINE SMOOTH MUSCLE IN THE EXPERIMENT The study was conducted to evaluate the effect of An Nguyet Khang tablets on uterine smooth muscle. The effect of An Nguyet Khang tablets on uterine smooth muscle was evaluated in an isolated uterus model in Wistar rats and an oxytocin-induced dysmenorrhea model in Swiss mice. The result on isolated rat uterine model showed that An Nguyet Khang tablets at both doses of 132.4 mL/100ml Tyrod and 264.8 mg/100ml Tyrod significantly reduced the frequency and amplitude of uterine contractions. With dysmenorrhea model-caused oxytocin in Swiss mice, An Nguyet Khang tablets with both doses of 1.3 g/kg/day and 2.6 g/kg/day taken continuously for 7 days tend to reduce abdominal pain. Thus, An Nguyet Khang tablets derived from medicinal herbs show a reduction of uterine smooth muscle contraction and consequently relieve pain due to uterine contraction in the isolated uterine model and dysmenorrhea model. Keywords: An Nguyet Khang tablets, dysmenorrhea, uterine smooth muscle. 324 TCNCYH 170 (9) - 2023
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2