intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá thực trạng kinh doanh và sử dụng hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng sử dụng trong y tế và gia dụng tại tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: Hạnh Lệ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

74
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng kinh doanh, sử dụng các hóa chất, kiến thức, thái độ, thực hành an toàn trong sử dụng, hiệu lực diệt côn trùng của một số chế phẩm diệt côn trùng sử dụng trong y tế và gia dụng (qui trình Bộ Y tế) tại tỉnh Đồng Nai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá thực trạng kinh doanh và sử dụng hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng sử dụng trong y tế và gia dụng tại tỉnh Đồng Nai

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG HÓA CHẤT,<br /> CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG SỬ DỤNG TRONG Y TẾ VÀ GIA DỤNG<br /> TẠI TỈNH ĐỒNG NAI<br /> Phùng Đức Truyền*, Nguyễn Thanh Hoàng*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Các hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng gia dụng hiện đang lưu hành trên thị trường với nhiều<br /> thành phần và nguồn gốc khác nhau, cần phải đánh giá lại hiệu lực và tính an toàn để đảm bảo hiệu quả diệt côn<br /> trùng và an toàn cho người sử dụng.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá thực trạng kinh doanh, sử dụng các hóa chất, kiến thức, thái độ, thực hành<br /> an toàn trong sử dụng, hiệu lực diệt côn trùng của một số chế phẩm diệt côn trùng sử dụng trong y tế và gia<br /> dụng (Qui trình Bộ Y tế) tại tỉnh Đồng Nai.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Phỏng vấn kiến thức, thái độ, thực hành an toàn trong kinh doanh, sử dụng hóa<br /> chất, chế phẩm diệt côn trùng. Đánh giá hiệu lực diệt muỗi và tính an toàn của các mẫu hóa chất, chế phẩm diệt<br /> côn trùng hiện đang lưu hành trên thị trường.<br /> Kết quả nghiên cứu: Số người sử dụng hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng: 88,36%. Bảo hộ lao động và an<br /> toàn: 59,32%, xử lý chất thải sau khi sử dụng: (30,23%). Hiện đang lưu hành trên thị trường 5 mẫu sản phẩm<br /> không có số đăng ký lưu hành hoặc thông tin sản phẩm không đầy đủ. Hiệu lực diệt muỗi Aedes aegypti (chủng<br /> nuôi tại phòng thí nghiệm): tỷ lệ muỗi chết sau 24 giờ đạt trên 90% và không gây phản ứng phụ cho người trực<br /> tiếp tham gia thử nghiệm.<br /> Kết luận: Số người sử dụng hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng gia dụng cao (88,36%), kiến thức, thái độ<br /> thực hành an toàn của người sử dụng còn thấp. Hiệu lực diệt muỗi của các chế phẩm trên 90%. Hiện đang lưu<br /> hành 5 mẫu sản phẩm không có số đăng ký.<br /> Từ khóa: Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> EVALUATE THE SITUATION SALES AND USE OF CHEMICAL, PESTICIDAL<br /> <br /> PRODUCTS USED IN HEALTH AND HOUSEHOLD IN DONG NAI PROVINCE<br /> Phung Duc Truyen, NguyenThanhHoang<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 209 - 215<br /> Background: The pesticidal products and chemical which are currently in circulation in the market with<br /> different components and origin should be re-evaluated to ensure the effective of pesticides as well as the safety of<br /> the users.<br /> Study objectives: To assess the business situation, the use of chemical, knowledge, attitude and practice of<br /> safety in use, the effective of some pesticidal products used in medical and households (Ministry of health's<br /> process)in Dong Nai province.<br /> Research Methodology: Several pieces of interview about the knowledge, attitude, and safety practice in the<br /> business, the use of chemical and pesticidal products. Assessment of the effective of mosquito insecticide and the<br /> * Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng TPHCM<br /> <br /> Tác giả liên lạc: ThS Phùng Đức Truyền, ĐT: 0903853912, Email : phungductruyen@yahoo.com<br /> <br /> Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br /> <br /> 209<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> safety of the chemical models as well as pesticidal compositions currently in circulation in the market.<br /> Research results: The number of people uses presticidal chemical and preparations: 88.36%. Labor<br /> protection and safety: 59.32%, waste treatment after use: (30.23%). 5 product samples are currently in<br /> circulation in the market without registration numbers or incomplete product information. The effectiveness of<br /> Aedes aegypti insecticide products, (raised in Laboratory): Mosquito mortality after 24 hours was over 90% and<br /> did not cause side effects to the people who directly involved in the tested<br /> Conclusions: The number of people using chemical, insecticidal products in household is high (88.36%),<br /> knowledge, attitude and practice of safety of the users is low. The effectiveness of mosquito insecticidal products is<br /> over 90%. There are presently 5 models without registration numbers.<br /> Keywords: Chemical, presticidal preparations.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng đóng vai<br /> trò quan trọng trong việc khống chế các vector<br /> truyền bệnh(4). Sự hiểu biết về tác dụng, độc tính<br /> của chế phẩm sẽ giúp người sử dụng dùng<br /> đúng mục đích, đạt hiệu quả cao, tránh các tác<br /> dụng không mong muốn và hạn chế tác động<br /> xấu đến môi trường. Một hóa chất khi sử dụng<br /> không có tác dụng trên côn trùng sẽ làm tăng<br /> nguy cơ gây dịch bệnh, ô nhiễm môi trường và<br /> thiệt hại về kinh tế. Hiện nay, trên thị trường lưu<br /> hành nhiều loại hóa chất, chế phẩm diệt côn<br /> trùng với thành phần và nguồn gốc khác nhau.<br /> Các loại hóa chất, chế phẩm xua diệt côn<br /> trùng nhập khẩu hoặc do các công ty trong nước<br /> và nước ngoài đóng tại Việt Nam sản xuất sau<br /> khi khảo nghiệm tại phòng thí nghiệm đạt tiêu<br /> chuẩn và được cấp số đăng ký lưu hành khi sử<br /> dụng hiệu lực diệt côn trùng có đúng như tuyên<br /> bố trong hồ sơ đăng ký hay không thì chưa<br /> được nghiên cứu một cách có hệ thống. Hóa<br /> chất sau một thời gian sử dụng thường xuất<br /> hiện tình trạng côn trùng tăng sức chịu đựng<br /> hoặc đề kháng với hóa chất. Việc đánh giá đúng<br /> hiệu lực diệt côn trùng tại thực địa có ý nghĩa<br /> quan trọng trong công tác phòng chống các<br /> bệnh do côn trùng truyền.<br /> Ngoài ra, các loại hóa chất chế phẩm không<br /> có giấy phép đăng ký lưu hành, không rõ nguồn<br /> gốc, xuất xứ đang lưu hành trên thị trường sẽ<br /> ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe, an toàn khi sử<br /> dụng và gây ô nhiễm môi trường(2,3).<br /> Để có cơ sở tham mưu giúp Bộ Y tế và các<br /> <br /> 210<br /> <br /> địa phương trong việc quản lý buôn bán, sử<br /> dụng hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng trong<br /> lĩnh vực y tế và gia dụng, đề tài “Đánh giá thực<br /> trạng kinh doanh và sử dụng hóa chất, chế<br /> phẩm diệt côn trùng sử dụng trong y tế và gia<br /> dụng tại tỉnh Đồng Nai” được tiến hành.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá thực trạng<br /> kinh doanh, sử dụng các hóa chất, kiến thức,<br /> thái độ, thực hành an toàn trong sử dụng,hiệu<br /> lực diệt côn trùng của một số chế phẩm diệt côn<br /> trùng sử dụng trong y tế và gia dụng (Qui trình<br /> Bộ Y tế) hiện đang lưu hành tại tỉnh Đồng Nai.<br /> <br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Địa điểm và thời gian nghiên cứu:<br /> Địa điểm: Huyện: Trảng Bom, Long Thành,<br /> Biên Hòa tỉnh Đồng Nai<br /> Thời gian: Từ tháng 6 đến tháng 12/2012.<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Các hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng sử<br /> dụng trong y tế và gia dụng hiện đang lưu hành<br /> trên thị trường.<br /> Đối tượng thử nghiệm sinh học: muỗi Aedes<br /> aegypti chủng phòng thí nghiệm 3 đến 5 ngày<br /> tuổi chưa hút máu, còn nhạy cảm với hóa chất.<br /> <br /> Phương pháp lấy mẫu:<br /> Lấy mẫu ngẫu nhiên, mỗi sản phẩm lấy đại<br /> diện 03 mẫu gồm: bình xịt aerosol, nhang trừ<br /> muỗi, hóa chất bốc hơi bằng điện và hóa chất<br /> dùng pha nước phun diệt muỗi tại các cửa hàng<br /> kinh doanh hóa chất và các tiệm tạp hóa bằng<br /> hình thức mua trực tiếp.<br /> <br /> Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> Dụng cụ, trang thiết bị nghiên cứu<br /> - Lồng thử bằng kính kích thước 40 x 40 x 40<br /> (cm) và 70 x 70 x 70 (cm).<br /> - Buồng thử Peet Grady kích thước 180 x 180<br /> x 180 (cm).<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Phỏng vấn kiến thức, thái độ, thực hành an<br /> toàn trong kinh doanh, sử dụng hóa chất, chế<br /> phẩm diệt côn trùng.<br /> Đánh giá hiệu lực diệt muỗi: tiến hành khảo<br /> nghiệm các hóa chất, chế phẩm theo Quy trình<br /> khảo nghiệm hóa chất của Bộ Y tế(1).<br /> Đánh giá an toàn của các chế phẩm thử<br /> nghiệm: tiến hành phỏng vấn đối với người<br /> trực tiếp thử nghiệm theo nội dung của phiếu<br /> phỏng vấn.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Điều tra cộng đồng về kiến thức, thái độ,<br /> thực hành an toàn trong kinh doanh, sử<br /> dụng hóa chất chế phẩm diệt côn trùng tại<br /> gia đình<br /> Tổng số người được phỏng vấn: 146 người,<br /> độ tuổi từ 18 đến 60. Nghề nghiệp của người<br /> được phỏng vấn bao gồm: buôn bán 31,5%,<br /> công nhân 18,49%, chăn nuôi 8,22%, các công<br /> việc khác 18,67%, không có việc làm 23,12%.<br /> <br /> Thái độ, thực hành an toàn trong sử dụng hóa<br /> chất chế phẩm diệt côn trùng<br /> - Người sử dụng: có 129 người/146 người sử<br /> dụng hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng chiếm<br /> 88,36%.<br /> - Chất lượng sản phẩm: 30,23% (39<br /> người/129 người) quan tâm đến chất lượng của<br /> sản phẩm khi lựa chọn để mua, 24,80% (32<br /> người/129 người) mua sản phẩm sau khi nghe<br /> tư vấn của người bán, 17,82% (23 người/129<br /> người) quan tâm đến nhãn hàng hóa, 6,20% (8<br /> người/129 người) quan tâm đến công dụng của<br /> <br /> Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> hóa chất, 6,20% (8/129) quan tâm đến nhà sản<br /> xuất ra sản phẩm, 6,20% (8 người/129 người) lựa<br /> chọn hóa chất sau khi xem những quảng cáo và<br /> 11 người có những ý kiến khác.<br /> - Hướng dẫn sử dụng: 59,69% (77 người/129<br /> người) sử dụng hóa chất đọc hướng dẫn sử<br /> dụng, 56,59% (73 người/129 người) đọc cảnh báo<br /> an toàn, 62,02% (80 người/129 người) làm theo<br /> hướng dẫn mỗi khi sử dụng.<br /> - Bảo hộ lao động và an toàn: 59,32% (35<br /> người/59 người) sử dụng khẩu trang khi dùng<br /> chế phẩm diệt côn trùng, 23,73% (14 người/59<br /> người) sử dụng cả găng tay và khẩu trang,<br /> 3,39% (2 người/59 người) sử dụng găng tay,<br /> 10,17% (6 người /59 người) sử dụng các phương<br /> tiện bảo hộ khác. Sau khi sử dụng hóa chất chế<br /> phẩm diệt côn trùng, 77,78% rửa tay với xà bông<br /> và 22,22% rửa tay với nước.<br /> - Sử dụng: 49,61% số người được phỏng vấn<br /> thỉnh thoảng có dùng chế phẩm diệt côn trùng,<br /> 27,13% ít sử dụng và 23,26% sử dụng chế phẩm<br /> diệt côn trùng hàng ngày.<br /> - Sau khi sử dụng: 95,35% người được<br /> phỏng vấn cất hóa chất vào nơi riêng biệt, 2,33%<br /> để ở khu vực gần với thực phẩm và 2,33% để<br /> gần những vật dụng dễ gây cháy nổ.<br /> - Xử lý chất thải sau khi sử dụng: 90<br /> người/129 người được phỏng vấn (69,77%) đổ<br /> hóa chất thừa chung với rác, 11 người/129 người<br /> đổ vào cống rãnh. Chai lọ đựng hóa chất được<br /> bỏ chung với rác chiếm 74,42% và bán phế liệu<br /> 25,58%.<br /> - An toàn của sản phẩm: Trong 129 người<br /> được phỏng vấn thì 12,40% (16 người/129<br /> người) có vấn đề về sức khỏe sau khi sử dụng<br /> hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng. Trong số này<br /> có 37,50% có triệu chứng tức ngực, khó thở, 25%<br /> bị đau đầu, 12,50% có triệu chứng buồn nôn, các<br /> trường hợp còn lại có những triệu chứng như<br /> rát cổ, mệt mỏi, nghẹt mũi, nhảy mũi.<br /> <br /> 211<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Lấy mẫu hóa chất:<br /> Bảng 1. Các sản phẩm hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng đang lưu hành trên thị trường được mua để đưa vào<br /> nghiên cứu<br /> TT<br /> <br /> Tên sản phẩm<br /> <br /> 01<br /> <br /> FALCON<br /> <br /> 02<br /> <br /> FENGMENG<br /> <br /> 03<br /> <br /> KINGSTAR (02 mẫu)<br /> <br /> 04<br /> <br /> MENGFENG<br /> <br /> 05<br /> <br /> MOSFLY<br /> <br /> 06<br /> <br /> NUMBER ONE (03 mẫu)<br /> <br /> 01<br /> <br /> FALCON (02 mẫu)<br /> <br /> 02<br /> <br /> JUMBO (02 mẫu)<br /> <br /> 03<br /> <br /> MOSFLY (03mẫu)<br /> <br /> 04<br /> <br /> RAID (02 mẫu)<br /> <br /> 01<br /> <br /> ARS NO MAT P90<br /> <br /> 02<br /> <br /> ARS NO MAT P45<br /> <br /> 03<br /> <br /> JUMBO SUPER (03mẫu)<br /> <br /> 04<br /> <br /> RAID (04mẫu)<br /> <br /> Số đăng ký<br /> Bình xịt aerosol<br /> 0,065% Transfluthrin +<br /> 0,050%Cyfluthrin<br /> 0,26% Tetramethrin + 0,40%<br /> Permethrin<br /> <br /> VNDP-HC-586-12-11<br /> -<br /> <br /> 0,15% D-allethrin + 0,15% Permethrin VNDP-HC-361-08-08<br /> <br /> Nơi sản xuất<br /> CTY TNHH SX-TM<br /> Công nghiệp AVAL<br /> CTY TNHH Vĩnh Phát<br /> Hưng<br /> CTY TNHH KING<br /> SHOW VN<br /> <br /> 0,26% Tetramethrin + 0,40%<br /> VNDP-HC-197-08-04 CTY TNHH TM Á Châu<br /> Permethrin<br /> 0,30% Tetramethrin + 0,015%<br /> CTY TNHH MOSFLY<br /> VNDP-HC-495-09-10<br /> Imiprothrin + 0,20% Cypermethrin<br /> VN<br /> 0,20% D-allethrin + 0,26%Tetramethrin<br /> CTY TNHH MTV DV+ 0,40% Cypermethrin<br /> SX-TM Vinh Trang<br /> Nhang vòng<br /> CTY TNHH SX-TM<br /> 0,28 D-allethrin<br /> VNDP-HC-367-08-08<br /> Công nghiệp AVAL<br /> CTY TNHH<br /> 0,01% Metofluthrin<br /> VNDP-HC-418-06-09<br /> TechnopiaViệt Nam<br /> CTY TNHH MOSFLY<br /> 0,3% D-allethrin<br /> VNDP-HC-002-04-10<br /> VN<br /> CTY TNHH<br /> 0,3% D-allethrin<br /> VNDP-HC-389-08-08<br /> S.C.Johnson & Son<br /> Chất lỏng bốc hơi bằng điện<br /> CTY TNHH TM Vĩnh<br /> 1,3743% w/v Prallethrin<br /> VNDP-HC-357-02-08<br /> Phát<br /> 0,6599% w/v Prallethrin<br /> VNDP-HC-081-12-06<br /> CTY TNHH<br /> 1,5% w/w Prallethrin<br /> VNDP-HC-361-08-08<br /> TechnopiaViệt Nam<br /> CTY TNHH<br /> 1,5% w/w Prallethrin<br /> VNDP-HC-250-09-10<br /> S.C.Johnson & Son<br /> Dung dịch hoá chất pha nước phun diệt muỗi<br /> <br /> 02<br /> <br /> MAP PERMETHRIN<br /> (02 mẫu)<br /> PER SUPER (02 mẫu)<br /> <br /> 03<br /> <br /> PERMECIDE 50EC<br /> <br /> Permethrin<br /> <br /> 04<br /> <br /> VIPER (02 mẫu)<br /> <br /> Permethrin<br /> <br /> 01<br /> <br /> Hoạtchất<br /> <br /> Permethrin<br /> <br /> VNDP-HC-048-05-11<br /> <br /> Permethrin<br /> <br /> VNDP-447-HC-04-10<br /> <br /> Trong 36 mẫu hóa chất, chế phẩm diệt côn<br /> trùng thu được, có 05 mẫu bình xịt aerosol xuất<br /> xứ từ Trung Quốc, không có số đăng ký, không<br /> ngày sản xuất rõ ràng. Những mẫu hóa chất, chế<br /> <br /> Cty TNHH MAP Pacific<br /> Việt Nam<br /> <br /> NAVICHEM JSC<br /> Cty TNHH Hoá Nông<br /> VNDP-HC-399-06-09<br /> Hợp Trí<br /> Cty Cổ phần Thuốc sát<br /> VNDP-HC-101-04-07<br /> trùng Việt Nam<br /> <br /> phẩm diệt côn trùng còn lại có đầy đủ những<br /> thông tin về số đăng ký, ngày sản xuất, hạn<br /> dùng trên vỏ sản phẩm.<br /> <br /> Bảng 2. Các chế phẩm diệt côn trùng không có số đăng ký, ngày sản xuất, hạn dùng<br /> Tên sản phẩm<br /> Fengmeng<br /> Mengfeng<br /> Number One<br /> <br /> 212<br /> <br /> Số lượng<br /> 01<br /> 01<br /> 03<br /> <br /> Lỗi<br /> Không có số đăng ký<br /> Không ngày sản xuất, hạn sử dụng rõ ràng<br /> Không có số đăng ký<br /> <br /> Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Đánh giá hiệu lực diệt muỗi của các hóa chất, chế phẩm:<br /> Hiệu lực diệt muỗi của bình xịt aerosol (Bảng 3)<br /> Bảng 3. Hiệu lực diệt muỗi của các mẫu bình xịt aerosol<br /> Tên mẫu<br /> <br /> FALCON<br /> FENGMENG<br /> KINGSTAR<br /> KINGSTAR<br /> MENGFENG<br /> <br /> MOSFLY<br /> NUMBER ONE<br /> NUMBER ONE<br /> NUMBER ONE<br /> <br /> Hoạt chất<br /> 0,065% transfluthrin<br /> + 0,050% cyfluthrin<br /> 0,26% Tetramethrin<br /> + 0,40% Permethrin<br /> 0,15% D-allethrin<br /> + 0,15% Permethrin<br /> 0,26% Tetramethrin<br /> + 0,40% Permethrin<br /> 0,30% Tetramethrin<br /> + 0,015% Imiprothrin<br /> + 0,20% Cypermethrin<br /> 0,20% D-allethrin<br /> + 0,26%Tetramethrin<br /> + 0,40% Cypermethrin<br /> <br /> Lồng 70x70x70<br /> Thời gian<br /> Tỷ lệ muỗi chết<br /> sau 24 giờ<br /> gục 100%<br /> 2 phút 20 giây<br /> 100%<br /> <br /> Lồng 1,8x1,8x1,8<br /> T/gian<br /> T/lệ muỗi chết<br /> sau 24 giờ<br /> gục 100%<br /> 5 phút 40 giây<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 5 phút 09 giây<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 4 phút 36 giây<br /> 5 phút 27 giây<br /> 2 phút 47 giây<br /> <br /> 100%<br /> 100%<br /> <br /> 6 phút 20 giây<br /> 6 phút 47 giây<br /> <br /> 100%<br /> 100%<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 14 phút 27 giây<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 2 phút 18 giây<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 3 phút 15 giây<br /> <br /> 100%<br /> <br /> 1 phút 44 giây<br /> 1 phút 37 giây<br /> 3 phút 05 giây<br /> <br /> 100%<br /> 100%<br /> 100%<br /> <br /> 7 phút 05 giây<br /> 6 phút 17 giây<br /> 4 phút 27 giây<br /> <br /> 100%<br /> 100%<br /> 100%<br /> <br /> 10 phút 07 giây<br /> <br /> Kết quả thử nghiệm các mẫu bình xịt aerosol<br /> trong lồng thử 70cm x 70cm x 70cm như sau:<br /> Thời gian knockdown trung bình của muỗi<br /> Aedes aegypti từ 1 phút 37 giây (mẫu sản phẩm<br /> NUMBER ONE) đến 10 phút 07 giây (mẫu sản<br /> phẩm FENGMENG). Tỷ lệ muỗi chết sau 24 giờ<br /> của 09 mẫu là 100%.<br /> Kết quả thử nghiệm các mẫu bình xịt aerosol<br /> trong lồng thử 180cm x 180cm x 180cm như sau:<br /> Thời gian knockdown trung bình của muỗi<br /> Aedes aegypti từ 3 phút 15 giây (mẫu sản phẩm<br /> MOSFLY) đến 14 phút 27 giây (mẫu sản phẩm<br /> MENGFENG). Tỷ lệ muỗi chết sau 24 giờ của 09<br /> mẫu là 100%.<br /> <br /> Đánh giá tác dụng phụ: Trong 09 mẫu bình<br /> xịt aerosol, mẫu bình xịt FENGMENG,<br /> MENGFENG và 03 mẫu bình xịt NUMBER ONE<br /> có mùi khó chịu. Tuy nhiên, 09 mẫu sản phẩm<br /> không gây ra tác dụng không mong muốn đối<br /> với người trực tiếp thử nghiệm.<br /> <br /> Đánh giá hiệu lực diệt muỗi của các mẫu<br /> nhang vòng trừ muỗi (Bảng 4)<br /> Kết quả thử nghiệm trong lồng 70 x 70 x<br /> 70cm như sau: Thời gian knockdown trung bình<br /> của Aedes aegypti từ 1 phút 47 giây (mẫu sản<br /> phẩm RAID) đến 4 phút 20 giây (mẫu sản phẩm<br /> JUMBO). Tỷ lệ muỗi chết sau 24 giờ của 09 mẫu<br /> là 100%.<br /> <br /> Như vậy, các mẫu bình xịt aerosol thu thập<br /> từ thị trường có hiệu lực diệt muỗi Aedes aegypti<br /> (chủng labo) tốt.<br /> Bảng 4. Hiệu lực diệt muỗi của nhang vòng<br /> Tên mẫu<br /> <br /> Hoạt chất<br /> <br /> FALCON<br /> FALCON<br /> JUMBO<br /> JUMBO<br /> MOSFLY<br /> <br /> 0,28% D-allethrin<br /> 0,28% D-allethrin<br /> 0,33% D-allethrin<br /> 0,33% D-allethrin<br /> 0,3% D-allethrin<br /> <br /> Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br /> <br /> Lồng 70x70x70<br /> Lồng 1,8x1,8x1,8<br /> Tỷ lệ muỗi chết<br /> Tỷ lệ muỗi chết sau<br /> Thời gian gục 100%<br /> Thời gian gục 100%<br /> sau 24 giờ<br /> 24 giờ<br /> 3 phút 10 giây<br /> 100%<br /> 21 phút 15<br /> 98,1%<br /> 2 phút 45 giây<br /> 100%<br /> 30 phút 50 giây<br /> 95,9%<br /> 4 phút 20 giây<br /> 100%<br /> 21 phút 40 giây<br /> 100%<br /> 2 phút 37 giây<br /> 100%<br /> 9 phút 50 giây<br /> 94,2%<br /> 2 phút 30 giây<br /> 100%<br /> 17 phút 30 giây<br /> 90,7%<br /> <br /> 213<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0