
Đánh giá tình hình sử dụng thuốc ức chế bơm proton trong điều trị ngoại trú bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Thuận Mỹ ITO Đồng Nai
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày mục tiêu: Đánh giá tình hình kê đơn nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI) ở các phòng khám ngoại trú BHYT tại Bệnh viện Thuận Mỹ ITO Đồng Nai, đề xuất các phương án kê đơn PPI an toàn, hợp lý, hiệu quả về điều trị và kinh tế. Phương pháp: mô tả cắt ngang, từ ngày 01/01 đến 31/8/2024, mẫu nghiên cứu là toàn bộ các đơn thuốc khám bệnh ngoại trú BHYT có kê đơn PPI tại Bệnh viện Thuận Mỹ ITO Đồng Nai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá tình hình sử dụng thuốc ức chế bơm proton trong điều trị ngoại trú bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Thuận Mỹ ITO Đồng Nai
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON TRONG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ BẢO HIỂM Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN THUẬN MỸ ITO ĐỒNG NAI Võ Thị Quỳnh Như1, Nguyễn Thị Lan Phương1 TÓM TẮT 22 25,6%. Kê đơn hợp lý: dùng thuốc đúng chỉ Mục tiêu: Đánh giá tình hình kê đơn nhóm định (chưa phù hợp 0,5%), đúng liều dùng (100% thuốc ức chế bơm proton (PPI) ở các phòng phù hợp) và đúng thời điểm dùng thuốc (81,1% khám ngoại trú BHYT tại Bệnh viện Thuận Mỹ ghi rõ và phù hợp hướng dẫn điều trị, 1,6% ghi rõ ITO Đồng Nai, đề xuất các phương án kê đơn nhưng chưa phù hợp, có 17,3% chưa ghi thời PPI an toàn, hợp lý, hiệu quả về điều trị và kinh điểm dùng thuốc). Tỷ lệ đơn thuốc chưa hợp lý là tế. 19,4%. Dùng PPI kéo dài: có 42,4% sử dụng Phương pháp: mô tả cắt ngang, từ ngày PPI dài hơn 1 tháng, có 221 BN có số ngày kê 01/01 đến 31/8/2024, mẫu nghiên cứu là toàn bộ đơn từ 240 ngày trở lên, có những BN sử dụng các đơn thuốc khám bệnh ngoại trú BHYT có kê PPI 8 tháng liên tục. đơn PPI tại Bệnh viện Thuận Mỹ ITO Đồng Nai. Kết luận: Để sử dụng PPI an toàn, hợp lý Kết quả: khảo sát 28.367 đơn thuốc có sử cần chỉ định phù hợp chẩn đoán, tránh tương tác dụng PPI của 14.443 người bệnh, tỷ lệ nữ thuốc bất lợi, ghi cụ thể thời điểm dùng thuốc, (65,6%) cao hơn so với nam (34,4%). Độ tuổi không kê thuốc trùng nhóm PPI, đánh giá sự cần trung bình là 52,8 tuổi, nhóm tuổi từ 18 đến 59 thiết các trường hợp dùng PPI kéo dài (tiếp tục chiếm 63,3%. Phòng khám Nội và phòng khám sử dụng, giảm liều, ngưng thuốc). Chấn thương chỉnh hình chiếm 80,5% số đơn Từ khóa: thuốc ức chế bơm proton, kê đơn thuốc có kê PPI. Phân tích kê đơn các hoạt chất an toàn, kê đơn hợp lý, xuống thang PPI omeprazol 20mg, lansoprazol 30mg, pantoprazol 40mg, esomeprazol 20mg và 40mg. Kê đơn an SUMMARY toàn: dùng cho người bệnh có chống chỉ định EVALUATION OF PROTON PUMP (không có), dùng thuốc trùng nhóm PPI (không INHIBITOR USAGE IN HEALTH có), tương tác thuốc bất lợi: không có tương tác INSURANCE OUTPATIENT 74,4%, tương tác nhẹ - trung bình 25,5%, nghiêm TREATMENT AT THUAN MY ITO trọng 0,1% (esomeprazol - clopidogrel). Tỷ lệ DONG NAI HOSPITAL đơn thuốc PPI an toàn là 74,4%, chưa an toàn là Objective: Evaluate the prescription of proton pump inhibitors (PPIs) for health insurance outpatient and propose safe, rational, 1 Bệnh viện Hoàn Mỹ ITO Đồng Nai and cost-effective prescription practices for PPIs Chịu trách nhiệm chính: Võ Thị Quỳnh Như at Thuan My ITO Dong Nai Hospital. ĐT: 0983187091 Method: A cross-sectional descriptive study Email: nhu.vo@thuanmy.vn was conducted from January 1 to August 31, Ngày nhận bài: 27/10/2024 2024. The study sample consisted of all health Ngày phản biện khoa học: 29/10/2024 Ngày duyệt bài: 30/10/2024 168
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 insurance outpatient prescriptions that included I. ĐẶT VẤN ĐỀ PPIs at Thuan My ITO Dong Nai Hospital. Nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI) Results: A survey of 28,367 prescriptions for làm giảm bài tiết acid trong dạ dày và được 14,443 patients who were prescribed PPIs was xếp hạng là một trong những loại thuốc ức conducted. The proportion of females (65.6%) chế acid được sử dụng rộng rãi nhất trên toàn was higher than males (34.4%). The average age cầu. Do hiệu quả vượt trội của thuốc PPI về was 52.8 years, with the age group from 18 to 59 thời gian làm lành và hiệu quả giảm triệu accounting for 63.3%. The Internal Medicine and chứng trong các rối loạn có liên quan đến Orthopedic clinics accounted for 80.5% of acid dạ dày nên hiện nay các thuốc PPI được prescriptions with PPIs. The study analyzed the sử dụng rất phổ biến [4, 5, 7]. prescription of active ingredients: omeprazole Theo “Đánh giá sử dụng thuốc tại Bệnh 20mg, lansoprazole 30mg, pantoprazole 40mg, viện Hoàn Mỹ ITO Đồng Nai bằng phương esomeprazole 20mg and 40mg. Safe pháp ABC/VEN năm 2023” các thuốc đường prescribing: No contraindications for patients, tiêu hóa chiếm chi phí sử dụng cao nhất no duplicate PPI prescriptions, and adverse drug trong các nhóm thuốc (6.386.479.908VND, interactions were categorized as: no interaction tương ứng 16,58% tổng chi phí sử dụng (74.4%), mild-moderate interaction (25.5%), and thuốc). Trong đó PPI là đa số, riêng PPI dạng severe interaction (0.1%) (esomeprazole - viên được kê đơn 1.182.279 viên, với chi phí clopidogrel). The rate of safe PPI prescriptions là 2.113.223.494VND. was 74.4%, while 25.6% were not considered Mặc dù PPI an toàn trong thời gian ngắn, safe. Rational prescribing: Correct indications nhưng gần đây có bằng chứng cho thấy có (0.5% not appropriate), correct dosage (100% những rủi ro liên quan đến việc sử dụng lâu appropriate), and correct timing (81.1% noted dài (gia tăng mắc tiêu chảy do nhiễm C. and compliant with treatment guidelines, 1.6% Difficile, gãy xương, viêm thận kẽ cấp tính, noted but not compliant, 17.3% did not record suy thận mạn và nhồi máu cơ tim…). Bên the timing of drug use). The rate of irrational cạnh sự gia tăng tác hại cho người bệnh prescriptions was 19.4%. Prolonged PPI use: (NB), việc kê đơn PPI không hợp lý còn tiêu 42.4% used PPIs for more than 1 month, 221 tốn chi phí không cần thiết [6, 7]. patients had prescriptions for 240 days or more, Đề tài “Đánh giá tình hình sử dụng thuốc and some patients used PPIs continuously for 8 ức chế bơm proton trong điều trị ngoại trú months. bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Thuận Mỹ ITO Conclusion: To ensure safe and rational use Đồng Nai” được tiến hành để đánh giá thực of PPIs, proper diagnosis, avoiding adverse drug tế việc sử dụng PPI, từ đó đưa ra những đề interactions, clearly noting drug timing, avoiding xuất để đảm bảo việc kê đơn thuốc an toàn, duplicate PPI prescriptions, and assessing the hợp lý và hiệu quả. necessity of prolonged PPI use (whether to Mục tiêu nghiên cứu: continue, decrease to lower dose, or stop) are - Phân tích tình hình kê đơn PPI ở các necessary. phòng khám ngoại trú BHYT. Keywords: Proton pump inhibitors, safe - Đánh giá đơn thuốc ngoại trú BHYT có prescribing, rational prescribing, deprescribing chỉ định PPI chưa an toàn, chưa hợp lý, có PPI tương tác thuốc, có rủi ro xuất toán BHYT 169
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 do chỉ định chưa phù hợp, thời gian dùng sử dụng thuốc, Hướng dẫn chẩn đoán và điều thuốc kéo dài mà không mang lại lợi ích. trị của Bộ Y tế) [1, 2, 3]. - Đề xuất các phương án kê đơn PPI an Tra cứu tương tác thuốc trên website toàn, hợp lý và đạt hiệu quả về điều trị và www.drugs.com/drug_interactions. kinh tế. Phương pháp thống kê: Đánh giá tính an toàn của việc sử dụng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thuốc [4, 5]: Đối tượng nghiên cứu: Đơn thuốc ngoại An toàn: trú của NB có BHYT đến khám và điều trị - Không dùng trên đối tượng có chống tại Khoa khám bệnh chỉ định Tiêu chuẩn lựa chọn: Đơn thuốc ngoại - Không xuất hiện tương tác bất lợi với trú của NB có BHYT đến khám và điều trị các thuốc điều trị khác tại Khoa khám bệnh, Bệnh viện Thuận Mỹ - Không dùng chung từ 02 thuốc trở lên ITO Đồng Nai được kê thuốc PPI từ ngày cùng nhóm PPI 01/01/2024 đến 31/8/2024. Chưa an toàn: Không đáp ứng ≥ 01 trong Tiêu chuẩn loại trừ: Đơn thuốc ngoại 03 điều kiện trú dịch vụ, đơn thuốc ngoại trú BHYT Đánh giá tính hợp lý của việc sử dụng không có chỉ định PPI. thuốc [4, 5]: Thời gian và địa điểm nghiên cứu: từ Hợp lý: ngày 01/01/2024 đến 31/8/2024, khám bệnh - Đúng chỉ định ngoại trú Bệnh viện Thuận Mỹ ITO Đồng - Đúng liều Nai. - Đúng thời điểm dùng thuốc Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: Chưa hợp lý: Không đáp ứng ≥ 01 trong Chọn mẫu toàn bộ. 03 điều kiện Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang. Đạo đức nghiên cứu: các dữ liệu thu Phương pháp thu thập dữ liệu: thu thập thập được sử dụng cho mục đích nghiên cứu dữ liệu đơn thuốc đã kê trên HIS, thông tin và được công bố dưới dạng thống kê, cam thuốc PPI (Dược thư Quốc gia Việt Nam, kết bảo mật thông tin của NB và bác sĩ kê Thông tư số 20/2022/TT-BYT, tờ hướng dẫn đơn. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu Đặc điểm mẫu nghiên cứu Phân nhóm Tần số (n) Tỷ lệ (%) < 18 tuổi 156 1,1 Tuổi Từ 18-59 tuổi 9.149 63,3 ≥ 60 tuổi 5.138 35,6 Nam 4.966 34,4 Giới tính Nữ 9.477 65,6 170
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Nhận xét: Có 14.443 NB trong mẫu Đơn thuốc ngoại trú tại Khoa khám bệnh nghiên cứu, có độ tuổi từ 08 đến 100 tuổi, từ ngày 01/01/2024 đến 31/8/2024: 110.748 trung bình là 52,8 tuổi. Nhóm tuổi từ 18 đến đơn. Trong đó, đơn thuốc có sử dụng PPI là 59 tuổi chiếm 63,3%, nhóm tuổi từ 60 tuổi 28.367 đơn, chiếm 25,6%. Tỷ lệ đơn kê PPI trở lên chiếm 35,6% và thấp nhất là nhóm ở phòng khám Nội (68,9%) và phòng khám
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 Hình 2. Tỷ lệ đơn thuốc có nguy cơ tương tác thuốc bất lợi Bảng 2. Các cặp tương tác thuốc bất lợi Clopidogrel Aspirin Clarithromycin Sắt Vitamin B12 Omeprazol 0/ 0 0/ 0 0/ 0 0/ 0 207/ 0,7% Esomeprazol 31/ 0,1% 227/ 0,8% 52/ 0,2% 146/ 0,5% 1.959/ 6,9% Pantoprazol 2.600/ 9,2% 446/ 1,6% 78/ 0,3% 525/ 1,8% Lansoprazol 734/ 2,6% 18/ 0,1% 0/ 0 72/ 0,3% 164/ 0,6% Mức độ 1 (Major): Mức độ 2 (Moderate): Mức độ 3 (Minor): nghiêm trọng trung bình nhẹ Nhận xét: Tỷ lệ đơn thuốc sử dụng thuốc pantoprazol hoặc lansoprazol ít ảnh hưởng không tương tác thuốc bất lợi là 74,4%, đến hoạt động chống kết tập tiểu cầu của tương tác thuốc nhẹ và trung bình là 25,5%, clopidogrel hoặc sử dụng esomeprazol thì tương tác thuốc nghiêm trọng rất ít, chiếm dùng liệu pháp chống kết tập tiểu cầu khác. 0,1%. Kiểm tra đơn thuốc ngoại trú 8 tháng đầu Cặp tương tác thuốc nghiêm trọng: năm ghi nhận 12 cặp đơn thuốc có kê trùng Clopidogrel – Esomeprazol do esomeprazol nhóm thuốc PPI giữa 2 phòng khám, tuy ức chế enzym CYP2C19, làm giảm tác dụng nhiên các đơn thuốc này đã được dược sĩ lâm chống kết tập tiểu cầu của clopidogrel. Xử trí sàng tư vấn với bác sĩ để điều chỉnh đơn bằng cách tránh sử dụng đồng thời thuốc. Do đó, không có đơn thuốc có dùng clopidogrel và esomeprazol, chọn chung từ 2 thuốc PPI trở lên. Bảng 3. Tổng hợp tính an toàn của chỉ định thuốc Dùng thuốc PPI an toàn Số đơn (n) Tỷ lệ (%) Có 0 0,0 Dùng trên NB có chống chỉ định Không 28.367 100,0 Có 7.259 25,6 Tương tác thuốc bất lợi Không 21.108 74,4 172
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Có 0 0,0 Dùng chung từ 2 thuốc PPI trở lên Không 28.367 100,0 Có 21.108 74,4 An toàn chung Không 7.259 25,6 Nhận xét: Tỷ lệ đơn thuốc sử dụng thuốc - Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản với PPI an toàn là 74,4%, tỷ lệ đơn thuốc chưa viêm thực quản: K21.0 an toàn là 25,6%. - Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản 3.3. Kê đơn PPI hợp lý không có viêm thực quản: K21.9 Kê đơn hợp lý được đánh giá trên các - Loét dạ dày: K25 khía cạnh dùng thuốc đúng chỉ định, đúng - Loét tá tràng: K26 liều dùng và đúng thời điểm dùng thuốc. - Loét dạ dày - tá tràng, vị trí không đặc Nhóm thuốc PPI được chỉ định cho BN hiệu: K27 ngoại trú trong các trường hợp [1, 2, 4]: - Helicobacter pylori gây các bệnh đã - Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản được phân loại ở chương khác: B98.0 (GERD): K21 - Tiết gastrin bất thường: E16.4 Bảng 4. Sự phù hợp của chỉ định thuốc Phù hợp Chưa phù hợp Loại PPI n % n % Omeprazol 633 2,2 1 0,0 Lansoprazol 1.450 5,1 10 0,0 Pantoprazol 8.911 31,4 60 0,2 Esomeprazol 17.220 60,7 82 0,3 Tổng cộng 28.214 99,5 153 0,5 Nhận xét: Có 99,5% đơn thuốc có PPI phù hợp chỉ định của thuốc, 0,5% đơn thuốc có chỉ định chưa phù hợp. Căn cứ Dược thư Quốc gia Việt Nam 2022 và thông tin kê đơn, thống kê liều dùng theo ngày của các PPI được sử dụng. Bảng 5. Sự phù hợp của liều dùng Loại PPI Liều dùng / ngày (n, %) Liều dùng/ngày (*) 20mg 30mg 40mg 60mg 80mg 120mg Omeprazol 179 0 455 0 0 0 20-120mg 0,6% 0% 1,6% 0% 0% 0% Lansoprazol 0 619 0 841 0 0 15-180mg 0% 2,2% 0% 3,0% 0% 0% Pantoprazol 0 0 5.589 0 3.382 1 20-240mg 0% 0% 19,7% 0% 11,9% 0% Esomeprazol 2.130 0 11.040 2 4.129 0 20-160mg 7,5% 0% 38,9% 0% 14,6% 0% (*): Dược thư Quốc gia Việt Nam 2022 Nhận xét: 100% đơn thuốc chỉ định PPI liều dùng không vượt liều tối đa cho phép. 173
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 Bảng 6. Sự phù hợp của hướng dẫn thời điểm dùng thuốc Hướng dẫn thời điểm dùng thuốc(**) Loại PPI Phù hợp Chưa phù hợp Không hướng dẫn n % n % n % Omeprazol 163 0,6 3 0,0 468 1,6 Lansoprazol 1.233 4,3 11 0,0 216 0,8 Pantoprazol 8.314 29,3 161 0,6 496 1,7 Esomeprazol 13.303 46,9 270 1,0 3.729 13,1 Tổng cộng 23.013 81,1 445 1,6 4.909 17,3 (**): Hướng dẫn dùng thuốc trước, sau ăn trong đơn thuốc Nhận xét: Có 81,1% đơn thuốc có ghi rõ thời điểm dùng thuốc phù hợp hướng dẫn điều trị, có 1,6% đơn thuốc có ghi thời điểm dùng thuốc nhưng chưa phù hợp, có 17,3% đơn thuốc chưa ghi thời điểm dùng thuốc. Bác sĩ cần lưu ý kê đơn có các thời điểm sử dụng thuốc cụ thể để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất. Bảng 7. Tổng hợp tính hợp lý của chỉ định thuốc Dùng thuốc PPI hợp lý Số đơn (n) Tỷ lệ (%) Có 28.214 99,5 Chỉ định Không 153 0,5 Có 28.367 100 Liều dùng Không 0 0 Phù hợp 23.013 81,1 Thời điểm dùng thuốc Chưa phù hợp 445 1,6 Không hướng dẫn 4.909 17,3 Có 22.860 80,6 Hợp lý chung Không 5.507 19,4 Nhận xét: tổng hợp tính hợp lý chung có magnesi máu nặng, thiếu hụt vitamin B12 ở 80,6% đơn thuốc hợp lý, 19,4% đơn thuốc NB cao tuổi, giảm natri máu (rất ít) ở người chưa hợp lý. cao tuổi, viêm thận kẽ cấp tính liên quan đến 3.4. Sử dụng PPI kéo dài PPI [7]. Tác hại khi dùng PPI kéo dài: tăng nguy Thời gian dùng thuốc kéo dài mà không cơ nhiễm trùng, kém hấp thu các chất dinh mang lại lợi ích và gây lãng phí chi phí điều dưỡng, tăng nhẹ nguy cơ gãy xương, hạ trị cho NB và BHYT. 174
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 8. Thời gian dùng PPI Thời gian dùng thuốc Số đơn (n) Tỷ lệ (%) 1 tuần 2.678 18,5% 2 tuần 3.114 21,6% > 2 - 4 tuần 2.522 17,5% > 4 tuần 6.129 42,4% Nhận xét: Có 42,4% BN sử dụng PPI dài V. KẾT LUẬN hơn 1 tháng, có 221 BN có số ngày kê đơn > Đề xuất phương án kê đơn PPI an toàn, 240 ngày, trong đó có những BN sử dụng hợp lý và đạt hiệu quả về điều trị và kinh tế: PPI 8 tháng liên tục. Cần phân tích các Việc chỉ định PPI trên lâm sàng cần được hết trường hợp kê đơn PPI kéo dài và đánh giá sức lưu ý để đảm bảo tối ưu khía cạnh hiệu xem có nên tiếp tục sử dụng hay có thể giảm quả, an toàn cũng như chi phí trên NB. Chỉ liều PPI hay không. định PPI phù hợp dựa trên chẩn đoán chính xác và đánh giá cẩn thận về các yếu tố nguy IV. BÀN LUẬN cơ cũng như tương tác thuốc bất lợi khi dùng Tình hình kê đơn PPI ở các phòng khám chung với các thuốc khác. Đã ban hành các ngoại trú BHYT: Tỷ lệ sử dụng PPI chiếm tỷ thông báo liên quan nhằm kê đơn PPI phù lệ 25,6%; PPI được chỉ định nhiều nhất là hợp, đạt hiệu quả kinh tế. Bác sĩ kê đơn cần Esmeprazol (54,9%), ít nhất là omeprazol chỉ định PPI phù hợp chẩn đoán; tránh dùng (1,9%); BN ở nhóm tuổi từ 18 đến 59 tuổi thuốc có tương tác thuốc chống chỉ định, chiếm 63,3%, tỷ lệ nữ cao (65,6%). Phòng tương tác thuốc bất lợi; ghi cụ thể thời điểm khám Nội và phòng khám Chấn thương dùng thuốc; không kê thuốc trùng nhóm; chỉnh hình chiếm 80,5% số đơn thuốc có kê đánh giá sự cần thiết các trường hợp dùng PPI. PPI kéo dài. Nếu cần điều trị duy trì PPI dài Đánh giá chỉ định PPI chưa an toàn, chưa hạn, nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. hợp lý: Tỷ lệ đơn thuốc sử dụng thuốc không Dược sĩ kiểm tra đơn thuốc, phát hiện những tương tác thuốc bất lợi là 74,4%, tương tác nội dung chưa phù hợp và trao đổi với BS để thuốc nhẹ và trung bình là là 25,5%, tương hạn chế sai sót thuốc và rủi ro xuất toán tác thuốc nghiêm trọng rất ít, chiếm 0,1%. Tỷ BHYT. lệ đơn thuốc sử dụng thuốc PPI an toàn là 74,4%, tỷ lệ đơn thuốc chưa an toàn là TÀI LIỆU THAM KHẢO 25,6%. Tính hợp lý chung có 80,6% đơn 1. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị thuốc hợp lý, 19,4% đơn thuốc chưa hợp lý các bệnh cơ xương khớp. Quyết định số (0,5% chỉ định chưa phù hợp, 1,6% thời 361/QĐ-BYT ngày 25/01/2014. 2014. điểm dùng thuốc chưa phù hợp, 17,3% chưa 2. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hướng dẫn trong đơn). một số bệnh về tiêu hóa. Quyết định số 3313/QĐ-BYT ngày 07/8/2015. 2015. 175
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 3. Bộ Y tế. Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh dụng thuốc ức chế bơm proton ở bệnh nhân toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, ngoại trú điều trị dịch vụ tại khoa khám thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm bệnh, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm Cần Thơ năm 2022- 2023. Tạp chí Y Dược y tế. Thông tư số 20/2022/TT-BYT ngày học Cần Thơ. 2023; số 62: 223-230. 31/12/2022. 2022. 6. Farrell B, Pottie K, Thompson W, et al. 4. Nguyễn Hoàng, Đặng Thị Minh Trí, Deprescribing proton pump inhibitors: Huỳnh Thị Mỹ Duyên. Tình hình sử dụng Evidence-based clinical practice guideline. thuốc ức chế bơm proton trong kê đơn thuốc Can Fam Physician. 2017;63:354-364. bảo hiểm y tế ngoại trú tại Bệnh viện Đa 7. Shanika LGT, Reynolds A, Pattison S, khoa tỉnh Sóc Trăng năm 2020. Tạp chí Y Braund R. Proton pump inhibitor use: Dược học Cần Thơ. 2021; số 40: 110-117. systematic review of global trends and 5. Nguyễn Hữu Trúc, Nguyễn Thanh Liêm, practices. Eur J Clin Pharmacol. Nguyễn Thị Thu Hiền, Đặng Duy Khánh. 2023;79:1159–1172. DOI 10.1007/s00228- Nghiên cứu tính an toàn và phù hợp trong sử 023-03534-z. 176

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đánh giá, phân tích vả điều chỉnh chính sách y tế cộng đồng
16 p |
313 |
50
-
Bài giảng Tổ chức điều tra đánh giá tình trạng dinh dưỡng và thực phẩm ở cộng đồng
31 p |
55 |
4
-
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi bệnh viện do Pseudomonas aeruginosa tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
7 p |
5 |
2
-
Tình hình sử dụng thuốc ARV và tuân thủ điều trị của bệnh nhân tại phòng khám ngoại trú điều trị HIV/AIDS của Trung tâm Y tế thành phố Long Khánh, Đồng Nai
11 p |
7 |
2
-
Khảo sát tình hình sử dụng nhóm kháng sinh carbapenem tại khoa Hồi sức tích cực – Chống độc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Thuận
7 p |
6 |
2
-
Điều trị và chăm sóc người sử dụng và lệ thuộc vào ma túy dựa vào cộng đồng: Thông tin tóm tắt cho khu vực Đông Nam Á
8 p |
56 |
2
-
Tình hình sử dụng kháng sinh dự phòng tại Khoa Ngoại tổng hợp Bệnh viện A tỉnh Khánh Hòa năm 2021
10 p |
6 |
2
-
Bài giảng Khảo sát thực trạng đề kháng kháng sinh qua MIC Colistin và đánh giá tình hình sử dụng Colistin tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch thời điểm từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 06 năm 2019
50 p |
38 |
2
-
Đánh giá tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị tiêu chảy ở bệnh nhi nội trú tại Khoa Nhi - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm 2019-2020
10 p |
45 |
1
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân không bảo hiểm y tế điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022
7 p |
10 |
1
-
Tình hình sử dụng kháng sinh kinh nghiệm trong điều trị viêm phổi cộng đồng ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ 2023
8 p |
3 |
1
-
Ứng dụng mô hình đo lường Rasch trong đánh giá mức kiến thức người học bằng trắc nghiệm thích nghi trên máy tính
9 p |
5 |
1
-
Ứng dụng mô hình đo lường Rasch trong xây dựng ngân hàng câu hỏi đánh giá mức kiến thức người học bằng trắc nghiệm thích nghi trên máy tính
10 p |
11 |
1
-
Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế
9 p |
4 |
1
-
Tình hình sử dụng rượu bia và hành vi lái xe sau uống rượu bia ở học sinh trung học phổ thông tại tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bình Thuận
7 p |
4 |
1
-
Đánh giá tình hình thực hiện các nguyên lý chăm sóc ban đầu tại các trạm y tế xã, phường tỉnh Thừa Thiên Huế
7 p |
1 |
1
-
Đánh giá các phương pháp phát hiện Staphylococcus aureus kháng methicillin tại Bệnh viện Trung ương Huế
7 p |
2 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
