Danh sách một số ngữ pháp N4 (Khoảng 63 mẫu)
lượt xem 51
download
Tài liệu "Danh sách một số ngữ pháp N4 (Khoảng 63 mẫu)" giới thiệu tới người đọc 63 mẫu ngữ pháp tiếng Nhật trình độ N4. Cuối mỗi mẫu câu đều có các ví dụ minh họa có các mẫu câu này. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Danh sách một số ngữ pháp N4 (Khoảng 63 mẫu)
- DANH SÁCH MỘT SỐ NGỮ PHÁP N4 (KHOẢNG 63 MẪU) 1. ~(も)~し、~し~: Không những ~ mà còn ~ ; vừa ~ vừa ~ Giải thích: Thường dùng để liệt kê lý do, nguyên nhân cho một hành động tiếp sau theo. Ví dụ: Vừa đói vừa khát nên tôi muốn ăn một chút gì đó お腹がすいたし、のどが渇いたし、すこし食べてみたいです。 Cái áo này màu đẹp và thiết kế đẹp. Tôi muốn mua nó このシャツは色もきれいだし、デザインもいいですね。買いたいですと。 Vì hôm nay là cuối tuần, thời tiết lại đẹp nên công viên rất đông người. 今日は週末だったし、天気がよかったので、公園は人が多かったです。 2. ~によると~そうです~: Theo ~ thì nghe nói là ~ Giải thích: Dùng để thể hiện lại thông báo, nội dung đã nhận, nghe được. Ví dụ: Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời đẹp 天気予報によると、明日は晴れるそうです。 Nghe nói không có gì đáng lo về sóng thần đo động đất sinh ra. 地震によると津波の心配はないであるそうです。 Chú ý: Đứng trước "によると" là một nguồn thông tin, và đứng sau "によると" là sự truyền đạt lại nội dung thông tin nên không hàm chứa ý chí, cảm xúc, tình cảm của người truyền đạt. Ngoài ra, còn có thể dùng 「によれば」tương đương như "によると" và dùng thể 「ようです/ らしい」(dường như là/ có vẻ như là) thay cho 「そ うです」( nghe nói là). Theo lời anh ấy nói, thì cái chén này được xem là đồ cổ, và là một vật rất có giá trị。 彼の話によれば、この茶碗は骨董品として価値の高いものだそうだ。 3. ~そうに/ そうな/ そうです~ : Có vẻ, trông như, nghe nói là Giải thích: Dùng trong trường hợp thể hiện sự nhận định, đánh giá của người nói dựa trên những gì nhìn thấy hoặc cảm nhận. Dùng trong trường hợp thể hiện lại những gì đã nghe. Ví dụ: Nghe đâu mùa đông năm nay trời sẽ ấm
- 今年の冬は暖かいそうです。 Nghe nói gạo đang lên giá 米が値上がりしているそうです。 Nghe nói ngày trước khu này là biển cả. 昔はこのあたりは海だったそうです。 Chú ý: いい → よさそう そうなN → Dùng như tính từ bổ nghĩa cho danh từ theo sau そうに → Dùng như trạng từ 4. ~てみる~: Thử làm ~ Giải thích: Mẫu câu này biểu thị ý muốn làm thử một điều gì đó Ví dụ: Tôi muốn ăn thử món ăn lạ đó một lần 一度その珍しい料理が食べてみたい。 Gấu trúc thì tôi chưa từng thấy, nên muốn xem thử một lần パンダ はまだ見たことがない。一度見てみたいと思っている。 Hôm nọ tôi đã thử đến cửa hàng mà dạo này người ta đang bàn tán 先日最近話題になっている店へいってみました。 Tôi đã quyết định thử đi làm bằng xe đạp, không còn dùng xe máy nữa. バイクがやめて、自転車通勤をしてみることにした。 5. ~と~: Hễ mà ~ Giải thích: Diễn tả những sự việc diễn ra hiển nhiên Dùng để diễn tả cách sử dụng máy móc, thiết bị. Dùng để chỉ đường Ví dụ: Hễ uống rượu là mặt đỏ 酒を飲むと顔が赤くなる。 Hễ lên đến 100 độ thì nước sẽ sôi 水は 100 度 になると沸騰する。 Ấn nút này thì cửa sẽ mở このボタンを押すとドアは開きます。 Từ đây, đi thẳng sẽ thấy một tòa nhà to bên tay phải ここをまっすぐ行くと右手に大きな建物が見えます。 6. ~たら~: Nếu, sau khi ~ Giải thích:
- Mẫu câu này dùng để biểu thị một đông tác hay hành vi nào đó sẽ được làm, hoặc một tình huống nào đó sẽ xảy ra, một sự việc, một động tác hay một trạng thái nào đó chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai. Ví dụ: Nếu trời mưa, chắc đường sá sẽ đông người chen chúc. 雨だったら道が混雑するだろう。 Nếu như đắt quá, chắc chắn sẽ không có ai mua. もしも、あまり高かったら誰も買わないでしょう。 Sau khi đã uống rượu thì tuyệt đối không được lái xe. お酒飲んだら絶対に運転はするな。 Sau khi lập gia đình tôi muốn nghĩ làm 結婚したら仕事をやめたい。 7. ~なら~: Nếu là ~ Giải thích: Dùng để diễn đạt một thông tin nào đó về chủ đề mà đối tác hội thoại nêu ra trước đó. Ví dụ: Chuyện tiền bạc anh không cần phải lo. Vì tôi có thể xoay xở được お金のことなら心配しなくていいですよ。何とかなりますから。 Anh có thấy Sato không? 佐藤さん見ませんでしたか? Sato ha? Lúc nảy anh ấy ở trong thư viện đấy 佐藤さんなら、図書館にいますたよ。 Chuyện ấy tôi đã báo cáo cho giám đốc rồi 例おこならもう社長に伝え手あります。 Chú ý: Dùng để diễn đạt một thông tin trong phạm vi giới hạn của một chủ đề nêu ra và đánh giá cao nhất trong giới hạn đó. Vế sau của 「Nなら」là thể hiện 「Nが一番だ」hoặc「Nがいい」 8. ~ば~: Nếu ~ Giải thích: Chúng ta dùng thể điều kiện biểu thị điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó xảy ra. Phần mệnh đề này được đặt ở đầu câu văn. Nếu phần đầu và phần sau của câu văn có cùng chung chủ ngữ thì không thuộc động từ để biểu thị chủ ý Trường hợp diễn tả điều kiện cần thiết để một sự việc nào đó diễn ra. Trường hợp người nói muốn biểu thị quyết định của mình trong một tình huống hoặc khi người nói một điều gì đó.
- Ví dụ: Nếu mùa xuân tới hoa sẽ nở 春が来れば花が咲く。 Nếu chia 10 cho 2 sẽ thành 5 10を2で割れば 5 になる。 Nếu có tuổi, cơ thể sẽ trở nên yếu đi 年をとれば身体が弱くなる。 Nếu cứ vững tin thì ước mơ sẽ thành hiện thực 信じていれば夢はかなうものだ。 Bất cứ ai nếu được khen sẽ vui sướng. 誰でもほめられればうれしい。 Nếu cơn bão tới gần thì khí áp sẽ tụt xuống 台風が近づけば気圧が下がる。 Nếu kết cục tốt thì mọi chuyện sẽ tốt 終わりよければすべてよし。 Chú ý: Trong trường hợp phần trước và phần sau của câu có cùng chủ ngữ và động từ trong cả hai phần này đều dùng từ biểu thị chủ ý thì chúng ta không dùng 「~ば」 Nếu đến Nhật thì phải liên lạc với tôi nhé Đúng : 日本へ来たら、ぜひ練習してください。 Sai : 日本へ来れば、ぜひ練習してください。 9. ~ば~ほど~: Càng ~ càng ~ Giải thích: Mẫu câu này diễn tả sự biến đổi tương ứng về mức độ hay phạm vi của nội dung được nêu ra ở phần sau câu, khi mà điều kiện được nêu ở phần trước của câu thay đổi. Ở đây bộ phận đứng trước「~ば・~なら」 và phải là cùng một động từ hoặc tính từ. Ví dụ: Càng ăn càng mập 食べれば食べるほど太る。 Đồ điện càng mắc tiền càng khó sử dụng 電気製品というのは、高くなればなるほど、使いにくくなる。 Bảng hướng dẫn này càng đọc càng thấy khó hiểu この説明書は、読めば読むほど分からなくなる。 Càng định nghủ thì mắt càng tỉnh 眠ろうとすればするほど眼が冴えてくる。
- Tiếng Nhật càng học càng thú vị 日本語は、勉強ければ勉強するほど面白い。 10. ~たがる~: ....muốn....thích Giải thích: Diễn tả tình trạng ngôi thứ 3 muôn, thích điều gì đó. Ví dụ: Trẻ con thì chuyện gì cũng muốn biết 子供というものはなんでも知りたがる。 Ba mẹ tôi muốn đi du lịch nước ngoài 両親は海外旅行に行きたがっている。 Vào mùa hè ai cũng muốn ăn những thứ mát lạnh 夏になると、みんな冷たくてさっぱりしたものばかり食べたがる。 11. ~かもしれない~: không chừng ~, có thể ~ Giải thích: Dùng để diễn đạt sự suy xét, phán đoán của người nói. Nó có nghĩa là có khả năng hay một sự việc nào đó đã hoặc sẽ xảy ra. So với 「~でしょう」 thì mức độ chắc chắn của mẫu câu này thấp hơn nhiều. Ví dụ: Chắc là anh ấy đã ngủ rồi 彼はもう寝てしまったのかもしれない。 Ý tưởng của Yamada vừa nói có thể là một ý tưởng hay đấy. 山田君が言ったそのアイデア、ちょっとおもしろいかもしれないよ。 Có thể là tôi sai lầm 私が間違っているかもしれません。 Có thể là đằng kia yên tĩnh hơn đằng này ここよりもあっちの方が静かかもしれない。 Có thể là trời sẽ mưa. 雨が降るかもしれない。 12. ~でしょう~: Có lẽ ~ Giải thích: Dùng để diễn đạt sự suy xét, phán đoán của người nói căn cứ vào thông tin có được. Ở dạng nghi vấn, dùng để hỏi về sự suy xét, phán đoán của người nghe. Ví dụ: Ngày mai có lẽ trời sẽ đẹp 明日天気がいいでしょう。
- Có lẽ 6h anh ấy sẽ về tới 6 時までには彼は帰ってくるでしょう。 13. ~しか~ない: Chỉ ~ Giải thích: 「し か」 được dùng sau danh từ, lượng từ v.v..., và vị ngữ của nó luôn ở thể phủ định. Nó nhấn mạnh phần đứng trước, giới hạn phần đó và phủ định những nội dung khác còn lại. Nó thay thế cho các trợ từ 「が」, 「を」 và được thêm vào sau các trợ từ khác. Khác với 「だけ」được dùng với sắc thái khẳng định thì 「しか」được dùng với sắc thái phủ định. Ví dụ: Buổi sáng tôi chỉ uống cà phê mà thôi 朝はコーヒーしか飲まない。 Tôi chỉ có thể đợi 10 phút mà thôi 10 分しか待てません。 Những chuyện như thế này chỉ có thể nói với bạn bè mà thôi こんなことは友達にしか話せません。 Mấy tiệm ở khu vực đó chỉ mở cửa tới 6 giờ あそこの店は 6 時までしかやっていない。 Bộ phim này, phải 18 tuổi trở lên mới xem được. この映画は 18 歳からしか見ることはできない。 14. ~ておく (ておきます)~: Làm gì trước ~ Giải thích: Dùng để diễn tả việc hoàn thành xong một động tác hoặc một hành vi cần thiết nào đó trước một thời điểm nhất định. Dùng để diễn tả việc hoàn thành xong một động tác cần thiết nào đó để chuẩn bị cho lần sử dụng sau, hoặc một giải pháp tạm thời nào đó. Dùng để diễn tả việc giữ nguyên hoặc duy trì một trạng thái. Ví dụ: Tôi định học tiếng Nhật trước khi đi Nhật 日本へ行く前に日本語を習っておくつもりです Tài liệu đó tôi sẽ xem sau, nên anh hãy để ở đó. その書類はあとで見ますから、そこに置いておいて下さい。 Rượu vang này uống lạnh mới ngon, nên hãy cho vào tủ lạnh trước このワインは冷たい方がいいから、飲むときまで冷蔵庫にいれておこう。 Tôi đã vẻ sẵng bản đồ trên bảng nhắn tin để cho Yoshiko vẫn tìm được, dù có đến trễ. よし子が遅れて来てもわかるように、伝言板に地図を書いておいた。
- Chú ý: Trong văn nói thì 「~ておきます」biến thành「~ときます」 Anh sẽ nói chuyện trước với mẹ em nhé お母さんに話しとくね。 15. ~よう~: Hình như, có lẽ ~ Giải thích: 「~ ようです」 là cách nói biểu thị sự suy đoán mang tính chủ quan, dựa trên thông tin mà người nói nhận bằng giác quan của mình. Đôi khi phó từ 「どうも」, với nghĩa là không rõ nội dung mà mình nói là sự thật hay không được dùng kèm theo trong mẫu câu này. Ví dụ: Về điểm này có thể nói như sau. この点については次のようなことが言えよう。 Ở vùng ven núi cò lẽ sẽ có tuyết rơi. 山沿いでは雪になるよう。 Có lẽ từ đầu buổi chiều thời tiết sẽ tốt trên khắp cả nước. 午後からは全国的に晴れよう Chú ý: Sự khác nhau giữa「~そうです」 và 「~ようです」 「~そうです」 diễn đạt sự suy đoán trực quan dựa trên quan sát thị giác của mình về cử chỉ hoặc dáng vẻ. 「~ようです」 diễn đạt sự suy đoán của người nói dựa trên thông tin mà mình nghe được hay đọc được. 16. ~とおもう(と思う)~: Định làm ~ Giải thích: Mẫu câu này được dùng để bày tỏ ý định của người nói và biểu thị rằng ý định của người nói đã được hình thành thừ trước lúc nói và hiện tại vẫn tiếp diễn, được dùng cho ngôi thứ nhất. Ví dụ: Tôi đang định đi nhật du học 日本に留学すると思う。 Tôi định vào làm ở trường đại học 大学で働くと思う。 Tôi định đi biển vào kỳ nghỉ này 今度の休みに海へ行こうと思う。 Tôi định đi nhà sách bây giờ. 今から書店へ行こうと思う。
- Chú ý: Mẫu câu 「~とおもっています」có thể được dùng để biểu thị ý định của người thứ ba Chị ấy đang định đi du lịch 彼女は旅行へ行こうと思っています。 17. ~つもり: Dự định ~, quyết định ~ Giải thích: Chúng ta dùng [Động từ thể nguyên dạng つもりです] để điễn đạt ý định làm một việc gì đó và [Động từ thể ないつもり] để diễn đạt ý định không làm việc gì đó. Ví dụ: Sang năm tôi định đi du lịch Châu Âu. 来年はヨーロッパへ旅行するつもりです。 Thuốc lá thì tôi định không bao giờ hút nữa タバコは、もう決してすわないつもりです。 Sau chỗ này, anh còn đến viện bảo tàng mĩ thuật nữa phải không? これから、美術館へもいらしゃいますか? Vâng, tôi định như thế ええ、そのつもりです。 18. ~よてい(予定): Theo dự định ~, theo kế hoạch ~ Giải thích: Chúng ta dùng mẫu câu này để nói về dự định, kế hoạch. Ví dụ: Tôi dự định đi du lịch 私は旅行へ行く予定です。 Năm sau tôi dự định đi Nhật 来年日本へ行く予定です。 Tôi dự định mua đồng hồ mới 新しい時計を買う予定です。 Tôi dự định sẽ gửi tài liệu vào ngày mai 明日に書類を送付する予定です。 Theo kế hoạch thì cuối tháng này tôi nghĩ làm 今月に仕事がやめるつもりです。 19. ~てあげる: Làm cho (ai đó) Giải thích: Dùng diễn tả hành động mình làm gì cho ai đó. Ví dụ:
- Tôi giúp Kim キムさんを手伝ってあげました。 Tôi mang hành lý cho bạn 友達の荷物を持ってあげました。 Tôi sẽ cho bạn mượn sách nếu bạn thích よけるば、本を貸してあげる。 Tôi chụp hình cho e gái mình 私は妹さんに写真を撮ってあげました。 Chú ý: Chỉ sử dụng ngang hàng hoặc với người thấp hơn mình 20. ~てくれる: Làm cho ~, làm hộ (mình) ~ Gải thích: Diễn tả ai đó làm việc gì đó cho mình, hộ mình. Ví dụ: Anh Suzuki đã sửa xe đạp giúp cho tôi. 鈴木さんが自転車を修理してくれました。 Ba mua cho tôi một chiếc xe đạp mới 父は私に新しい自転車を買ってくれました。 Bạn có thể giúp tôi một tay được không? あなたは私を手伝ってくれませんか? Khi nào bạn trả tiền cho tôi? いつ私のお金返してくれるのですか? Chú ý: Người nhận chỉ có thể là ngôi thứ nhất ( tôi) 21. ~てもらう~: Được làm cho ~ Giải thích: Diễn tả việc mình được ai đó làm cho một việc gì đó. Ví dụ: Tôi đã được một người bạn Nhật dạy cho cách làm món Nhật. 私は日本人の友達に日本料理を教えてもらった。 Tôi đã được anh Yamamoto cho mượn tiền 山田さんにお金を貸してもらった。 Tôi đã được mẹ mua cho cái điện thoại di động 私は母に携帯電話を買ってもらいました。 22. ~ていただけませんか?: Cho tôi ~ có được không? Giải thích: Đây là mẫu câu để nghị có mức độ cao hơn [ ~てください」
- Ví dụ: Có thể giúp tôi được không? 今ちょっと、手伝っていただけませんか? Có thể cầm giúp tôi cái này được không? これを持っていただけませんか? Có thể dạy cho tôi tiếng nhật được không 日本語を教えていただけませんか? Có thể cho tôi mượn cuốn sách này được không? この本を貸していただけませんか? 23. ~V受身(うけみ): Động từ thể bị động ( Bị, bắt làm gì đó) Giải thích: Diễn tả hành động mà người thứ hai thực hiện một hành vi nào đó với người thứ nhất, thì đứng từ phía của người tiếp nhận hành vi là người thứ nhất sẽ sử dụng động từ bị động thể thực hiện. Trong câu bị động thì người thứ nhất là chủ thể của câu và người thứ hai là chủ thể của hành vi và được biểu thị bằng trợ từ「に」 Diễn tả hành động mà người thứ hai thực hiện một hành vi nào đó đối với vật mà người thứ nhất sở hữu, có nhiều trường hợp hành vi đó gây phiền toái cho người thứ nhất. Ngoài ra chủ thể của hành vi có thể chuyển động. Khi nói về một sự việc nào đó và không cần thiết phải nêu rõ đối tượng của hành vi, thì chúng để nêu việc làm chủ thể của và dùng động từ bị động để biểu đạt. Ví dụ: Tôi bị bắt uống rượu お酒に飲まれました。 Tôi được chị gái nhờ đi siêu thị 私は姉にスーバを頼まれました。 Tôi bị mẹ la 私は母に叱られました。 Chân của tôi bị rắn cắn 私は蛇に足をかまれました。 Hổi nghị được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh 会議はホーチミン市で開かれしました。 Tôi bị em gái ăn mất cái bánh 私は妹にケーキを食べられました。 Đồ điện tử của Nhật được xuất đi khắp thế giới 日本の電子品は世界へ輸出されています。 Một cái chén cổ của Trung Quốc được tìm thấy ở Việt Nam
- ベトナムで昔の中国の茶碗が発見されました。 Chú ý: Khi dùng các động từ biểu thị sự "sáng tạo", "tạo ra", "tìm thấy" (ví dụ かき ます、はつめいします、はっけんします ) thể bị động thì chúng ta không dùng 「に」mà dùng 「によって」để biểu hiện chủ thể của hành vi. "Truyện Tắt Đèn" do Ngô Tất Tố viết ”Tat Den 物語”は Ngo Tat To によって書かれました。 Máy karaoke do người Nhật phát minh ra. カラオケ機は日本人によって発見されました。 24. V 禁止(きんし) : Động từ thể cấm chỉ ( Cấm, không được.....) Giải thích: Thể cấm chỉ được dùng ra lệnh cho ai đó không được thự hiện một hành vi nào đó. Thể này mang mệnh lệnh mạnh, áp đặt và đe dọa, vì thế phạm vi dùng chúng ở cuối câu văn rất hạn chế. Ngoài ra, trong văn nói thì hầu hết các trường hợp các thể này chỉ được nam giới dùng. Người nam giới có địa vị hoặc tuổi tác cao hơn nói với người bên dưới mình, hoặc bố nói với con. Nam giới nói với nhau. Trong trường hợp này thì 「よ」nhiều khi được thêm vào cuối câu để làm 'mềm' lại trạng thái của câu. Trường hợp ít có điều kiện quan tâm đến người mà mình giao tiếp ví dụ như khi truyền đạt chỉ thị, khi đang làm việc trong phân xưởng, hoặc trong các tình huống khẩn cấp như hỏa hoạn, động đất v.v... Ngay cả trong trường hợp như thế này thì cũng chỉ là người nam giới, có vị trí hoặc tuổi cao hơn mới dùng. Cổ vũ trong khi xem thể thao. Trong trường hợp này thì đôi khi nữa giới cũng dùng. Khi muốn chú trọng đến sự đơn giản để tạo hiệu quả truyền đạt như trong các ký hiệu giao thông. Ví dụ: Không được nghĩ 休むな。 Không dùng điện thoại 携帯電話を使うな。 Không hút thuốc タバコを吸うな。 25. ~V 可能形(かのうけい): Động từ thể khả năng (Có thể làm) Giải thích: Động từ khả năng diễn tả một năng lực, tức là việc ai đó có khả năng làm
- một việc gì đó. Động từ khả năng diễn tả một điề kiện, tức là một việc gì đó có thể thực hiện trong một hoàn cảnh nào đó. Động từ khả năng không diễn tả động tác hoặc hành động mà diễn tả trạng thái. Khi các động từ này trở thành dạng khả năng thì dùng trợ từ「が」 Ví dụ: Tôi có thể ăn được sushi 私は寿司が食べられます。 Tôi có thể viết được chữ kanji 私は漢字が読めます。 Anh An có thể đọc báo tiếng Nhật アンさんは新聞の日本語が読めます。 Tôi có thể nấu được món Ấn Độ インド料理が作れます。 Núi Phú Sĩ có thể được nhìn thấy từ tàu điện 新幹線から富士山が見えます。 26. ~V 使役( しえき): Động từ thể sai khiến ( Để/ cho, làm cho~) Giải thích: Động từ sai khiến biểu thị một trong hai nghĩa là "bắt buộc" hoặc "cho phép". Được dùng trong những trường hợp khi mà quan hệ trên dưới rõ ràng, ví dụ như bố mẹ - con cái, anh trai - em trai, cấp trên - cấp dưới v.v.... Và người trên bắt buộc hoặc cho phép người dưới làm một việc gì đó. Ví dụ: Giám đốc đã yêu cầu thư ký đánh máy 社長は秘書にタイプを打たせた。 Giám đốc đã cho tôi mượn trước số lương chưa lãnh. 社長は給料を前借りさせてくれた。 Chú ý: Ví dụ 1 biểu thị nghĩa "bắt buộc", ví dụ 2 biểu thị nghĩa "cho phép" Trong trường hợp người trong một nhóm (ví dụ công ty) nói với người ngoài về việc cho người ở trong cùng nhóm với mình làm một việc gì đó, thì câu saii khiến được dùng bất kể quan hệ trên dưới thế nào. Ví dụ dưới đây là thể hiện điều đó: Tôi sẽ cho nhân viên phụ trách đến sửa ngay すぐに係りの者を伺わせます。 Khi động từ là động từ chỉ tình cảm, tâm trạng như 「あんしんする」、 「しんぱいする」、「がっかりする」、「よろこぶ」、「かなしむ」、 「おこる」v.v...thì chúng ta cũng có thể dùng thể sai khiến, như ví dụ
- dưới đây: Tôi đậu đại học làm cho ba má rất vui 大学に入たする両親がよころぶさせた。 27. ~V 使役受身(しえきうけみ): Động từ thể bị động sai khiến ( Bị bắt làm gì đó) Giải thích: Cách chia động từ sang thể bị động sai khiến Nhóm I: đổi い thành あ rồi thêm せられる Ví dụ: かきます → かかせられます。 はなします → はなさせられます。 Chia rút gọn 書かせられます → 書かされる 話させられます → Không chia được do trở ngại do phát âm Nhóm II: bỏ る đuôi thêm させられる Ví dụ: 見ます → 見させられます。 あけます → あけさせられます Nhóm III: します → させられます。 きます → こさせられます。 N1 bị N2 bị bắt làm gì đó Diễn tả hành động bị bắt phải làm gì đó Ví dụ: Hôm qua, tôi đã bị mẹ bắt phải học đến 3 tiếng đồng hồ. 昨日は、お母さんに 3 時間も勉強させられた。 Tôi đã bị ép buộc phải uống rượu お酒を飲まされた。 Hình như anh Yamashita ngày nào cũng bị buộc phải làm thêm đến khuya. 山下さんは、毎日遅くまで残業させられているらしい。 Tôi bị bắt chuyển công tác ra nước ngoài 海外に転勤させられる。 28. ~なさい~: Hãy làm .... đi Giải thích: Diễn tả một đề nghị, một yêu cầu Đây là mẫu câu thể hiện hình thức mệnh lệnh. Mẫu câu này thường được dùng trong các trường hợp cha mẹ nói với con cái, giáo viên nói với học
- sinh v.v.., nó ít nhiều nhẹ nhàng hơn thể mệnh lệnh của thể động từ nữ giới thường sử dụng mẫu câu này hơn là thể mệnh lệnh của động từ. Nhưng mẫu câu này không dùng để nói với người trên. Ví dụ: Ồn ào quá. Im lặng chút đi うるさい。すこし静かにしなさい。 Đi ngủ sớm đi, mai còn phải đi học nữa 明日も学校があるんだから、早く寝なさい。 Hãy đọc câu sau và trả lời bằng kí hiệu 次の文を読んで、記号で答えなさい。 Hãy gọi cho tôi lúc 9 giờ 9 時に私に電話しなさい。 29. ~ても (V/ A/ N) : Ngay cả khi, thậm chí, có thể.... Giải thích: Mẫu câu「V てもいいです」 dùng để biểu thị sự đựơc phép làm một điều gì. Nếu chuyển mẫu câu 「V てもいいです」thành câu nghi vấn thì chúng ta sẽ được một câu xin phép. Ví dụ: Tôi vào có được không? 入ってもいいですか? Xin mời anh vào どうぞ。 Ở đây hình như có thể đậu xe từ 8h tối đến 6h sáng あそこは、夕方八時から朝六時までは駐車してもいいらしい。 Mẹ tôi bảo, trong tương lai, tôi có thể thích gì thì làm nấy 母は、将来は、私の好きなようにして(も)いいと言った。 Có thể dùng nước tương nêm vào thay cho rượu vang. ワインのかわりに、しょうゆで味をつけてもいい。 30.~てしまう~: .....Xong, lỡ làm.... Giải thích: Thể hiện tình trạng hoàn toàn xong quá trình động tác Được sử dụng để diễn đạt tâm trạng tiếc nuối, hối hận, hối tiếc Ví dụ: Làm xong bài tập này thì có thể đi chơi この宿題をしてしまったら、遊びにいける。 Vì đi trong mưa nên tôi đã bị cảm
- 雨の中を歩いて、風邪をひいてしまった。 Tôi đã để quên cây dù trong xe điện mất rồi 電車の中にかさを忘れて来てしまった。 Tôi đã lỡ biết những điều không được phép biết. 知ってはいけないことを知ってしまった。 Nghe nói anh ta đã bị bạn bè ghét bỏ. 彼は、友達に嫌われてしまったと言う 31. ~みたい: Hình như ~ Giải thích: Diễn tả hành động, sự việc theo sự suy đoán của người nói. みたい xem như là một tính từ な Ví dụ: Tôi thi đậu rồi. Thật cứ như là chuyện bịa 私が合格するなんてうそみたい。 Cho đến khi quen được tiếng nói của vùng đó, quả thật tôi cứ như là nghe tiếng nước ngoài. その地方の方言に慣れるまでは、まるで外国語を聞いているみたいだった。 Hình như không ai biết tên thật của cô ấy. 誰も彼女の本名を知らないみたいだ。 Hình như bị cảm rồi どうもかぜをひいたみたいだ。 Hình như có cái gì đó bị khét. Có mùi rất lạ. 何か焦げているみたいだ。へんなにおいがする Chú ý: Thường đi kèm với 「まるで」 32. ~ながら~: Vừa.....vừa Giải thích: Diễn tả hai hành động cùng xảy ra một thời gian Ví dụ: Mẹ tôi vừa hát ngân nga vừa chuẩn bị bữa ăn chiều. 母は鼻歌を歌いながら夕飯の用意をしている。 Lái xe mà không nhìn thẳng về phía trước thì thật là nguy hiểm よそ見をしながら運転するのは危険です Vừa nghe nhạc vừa học 音楽を聴きながら勉強する。 Chúng ta ghé vào đâu đó vừa uống cà phê vừa nói chuyện đi. その辺コーヒーでも飲みながら話しましょう。
- 33. ~のに : Cho..., để... Giải thích: Được sử dụng như là danh từ Thường theo sau là các động từ つかう、いい、べんりだ、やくにたつ、 「時間」がかかる。 Ví dụ: Dụng cụ này dùng để cắt ống この道具はパイプを切るのに使います。 Máy sưởi là cái không thể thiếu để có thể sống dễ chịu qua mùa đông 暖房は冬を快適に過ごすのに不可欠です。 Cần có thời gian để thuyết phục anh ấy. 彼を説得するのには時間が必要です。 Mất hơn 3 tiếng để làm xong bài tập. 宿題するのに 3 時間がかかります。 34. ~はずです: Chắc chắn ~, nhất định ~ Giải thích: Mẫu câu này biểu thị rằng người nói, dựa trên một căn cứ nào đó, phán được là chắc chắn việc đó sẽ xảy ra. Mẫu câu này dùng để biểu thị rằng người nói tin chắc vào điều đó Mẫu câu này dùng để thể hiện tâm trạng ăn năn, hối hận, hoài nghi. Ví dụ: Anh Yamada ngày mai có đi hợp chứ? 山田さんも明日の会議には出席するんですか? Chắc là có, sáng nay anh ấy có gọi điện thoại nói là sẽ đi hợp 来るはずですよ。明日電話がありましたから。 Tôi đã bỏ cẩn thận vô giỏ rồi vậy mà về nhà không thấy cái bóp đâu hết. ちゃんとかばんい入れたはずなのに、家に帰ってみると財布がない。 Tài liệu này sai rồi 書類、間違っていたよ。 Vậy ư? Tôi đã kiểm tra kĩ lắm rồi mà. Xin lỗi anh. えっ、よく確かめたはずなんですけど。すみません。 35. ~はずがない: Không có thể ~, không thể ~ Giải thích: Thể hiện sự nghi ngờ sâu sắc của người nói về chuyện không thể có, phi lý. Ví dụ: Một người đôn hậu như thế, làm gì có chuyện đi làm một việc kinh khủng
- như vậy? あの温厚な人がそんなひどいことをするははずがない。 Không thấy cuốn tạp chí. Làm gì có chuyện đó. Em mới để nó ở trên bàn mà. 雑誌がない。そんなはずがない。さっき机の上に置いたんだから。 36. ~ずに: không làm gì ~ Giải thích: Mẫu câu này là mẫu câu rút ngắn của thể「~ないで」 diễn tả chuyện không làm việc gì đó nhưng mang trạng thái tiếc nuối, ân hận. Mẫu câu này thường sử dụng trong văn viết Ví dụ: Tôi đi học mà quên mang theo bài tập 宿題を持たずに、学校へ行ってしまった。 Xin gắng sức làm cho đến cùng, đừng bỏ cuộc あきらめずに最後まで頑張って下さい。 Có nhiều người uống thuốc mà không xem hướng dẫn 薬の説明よくを読まずに使っている人は多いようです。 Ăn xong mà không đánh răng thì bị sâu răng đó 食事のあとで歯を磨かずに、虫歯をされました。 Ngày hôm qua tôi đi câu cá mà không đi học 昨日学校へ行かずに、魚を釣りしまった。 37. ~ないで: Mà không ~ Giải thích: V-ない形ないで: Mà không V1-ない形ないで, V2 : Không thực hiện hành động 1 khi có hành động 2 V1-ない形ないで, V2 : Không thực hiện hành động 1 mà thực hiện hành động 2 Ví dụ: Đi học mà không ăn sáng 朝ごはんを食べないで学校へ行きます。 Ra ngoài không mang theo tiền お金を持たないので出かけます Cô ấy sống cả đời độc thân không hết hôn 彼女は一生結婚しないで独身をとおした。 Không được đi ngủ mà không đánh răng 歯を磨かないで寝てはいけません。
- Tôi đi mà không đặt chỗ trước nên bị hết chỗ không vào được 予約しないで行ったら、満席で入れなかった。 38. ~かどうか: ~ hay không Giải thích: Khi muốn lồng một câu nghi vấn không dùng nghi vấn từ vào trong câu văn thì chúng ta dùng mẫu câu này. Ví dụ: Anh ấy đến hay không đến anh biết không? あの人が来るかどうか知っていますか? Sổ hộ chiếu ấy thật hay giả thì là một điều đáng nghi そのが本物のパスポートかどうかはあやしい。 Phải xem thử thì mới biết cuốn phim ấy có hay hay không? その映画は面白いかどうかは見てみなければ分からない。 Không biết là một lời khuyên như thế này có thể giúp ích được cho anh hay không? このようなアドバイが適切かどうか分かりませんか? 39. ~という~: Có cái việc ~ như thế Giải thích: Dùng để nêu lên nội dung của vấn đề. Ví dụ: ở công ty này có qui định làm việc tới 5h この会社には、仕事は5時までだという規則がある。 Có cái biển hiệu là [ xin dừng lại] 「止まって下さい」という標識 があった。 Tôi nhận được thông báo là em tôi đã đậu đại học 弟が大学に合格したという知らせを受け取った。 Tôi đã nhận được liên lạc nói là cô ấy sẽ tới trễ 1 ngày 彼女の到着が一日遅れるという連絡が入った。 40. ~やすい: Dễ ~ Giải thích: Dùng để biểu thị việc làm một việc gì đó là dễ. Dùng để biểu thị tính chất của chủ thể (người hoặc vật) là dễ thay đổi, hoặc biểu thị một việc gì đó dễ xảy ra. Ví dụ: Cây bút này rất dễ viết このペンはとても書きやすい。 Vì「シ」 và「ツ」 trong chữ Katakana dễ nhầm, nên hãy cẩn thận
- かたかなの「シ」と「ツ」は間違えやすいので気をつけてください。 Đồ chơi đó dễ vỡ, nguy hiểm đó. そのおもちゃは壊れやすくて危ない。 Nghe nói vì có thể tạng dễ mập, nên anh ấy đang cố gắn để không ăn nhiều quá. 彼は太りやすい体質なので、食べ過ぎないようにしているそうだ。 Thành phố đó có vật giá rẻ, con người cũng tử tế, nên là một nơi dễ sống その町は物価も安く、人も親切で住みやすいところです 41. ~にくい~:Khó ~ Giải thích: Dùng để biểu thị việc làm một việc gì đó là khó Dùng để biểu thị tính chất của chủ thể (người hoặc vật) là khó thay đổi, hoặc biểu thị một việc gì đó khó xảy ra. Ví dụ: Chữ kanji rất khó viết 漢字は書きにくいです。 Đó là một nội dung hơi khó nói trước đám đông 人前ではちょっと話しにくい内容なのです。 Đồ ăn của nhà hàng này có vị hơi khó ăn Chú ý: 「にくい」Chia cách giống tính từ đuôi「い」 Cây bút này khó sử dụng, nên tôi không dùng このペンはとても使いにくくて使わない。 42. ~てある: Có làm gì đó ~ Giải thích: Mẫu câu này thể hiện trạng thái của chủ thể N, thường được dùng khi ai đó trong quá khứ đã tác động lên chủ thể N, thông qua việc thực hiện hành động V て, kết quả của hành động đó vẫn đang lưu giữ ở hiện tại. Ví dụ: Trên bàn có cuốn sách 机の上に本が置いてあるです。 Trên bảng có viết chữ "Goobye" bằng tiếng Anh 黒板に英語"Goobye" と書いてあった。 Khi tôi thức dậy thì bữa sáng đã chuẩn bị sẵn rồi 起きてみると、もう朝食が作って会った Cửa sổ mở sẵn là để cho thoáng khí 窓が開けてあるのは空気を入れ替えるためだ。
- Trong tủ lạnh có trái cây 冷蔵庫に果物が入れてある。 Chú ý: ü V て là tha động từ ü V てある chỉ là mẫu câu miêu tả trạng thái của sự vật là như thế, người nói chỉ đang miêu tả trạng thái. ü Không dùng V てある để miêu tả trạng thái của những chủ thể to, khó di chuyển như tòa nhà... 43. ~あいだに~(間に):Trong khi, trong lúc, trong khoảng ~ Giải thích: Diễn tả khoảng thời gian diễn ra một trạng thái hay hành động kéo dài Đứng sau từ này sẽ là câu diễn đạt hành động hay sự việc được tiến hành vào một thời điểm nào đó trong khoảng thời gian trên. Ví dụ: Trong khi tôi đi vắng thì bạn tôi tới thăm 留守の間に友達が訪問しました。 Hãy gị điện thoại cho tôi một lần trong khoảng từ 9 đến 10h 9 時から 10時までの間に一度電話を下さい Tôi quyết định ra khỏi nhà trong khi mọi người trong gia đình còn ngủ 家族がみんな寝ている間に家を出ることにした。 Tôi muốn đi du lịch với bạn trong khi còn độc thân 独身の間に友達と一緒に旅行した。 Trong giờ học tôi đã 3 lần đặt câu hỏi. 授業の間に 3 回質問をした。 44. ~く/ にする~: Làm gì đó một cách ~ Giải thích: Biểu thị ai đó đã làm biến đổi một đối tượng nào đó Ví dụ: Anh làm em vui 君は僕を嬉くする。 Tôi làm sạch nhà bếp 食堂をきれいにする。 Tôi chỉnh âm thanh nhỏ lại 音を小さくする。 Tôi giảm lượng đường chỉ còn một nữa 砂糖の量を半分にしました。
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh - Phạm Việt Vũ
129 p | 2651 | 1224
-
Tiếng Pháp căn bản - Lê Hồng Dung
56 p | 2666 | 1006
-
Ngữ pháp tiếng anh cơ bản
80 p | 894 | 462
-
CẨNG NANG TIẾNG PHÁP
56 p | 528 | 291
-
những Danh sách các thuật ngữ văn phạm cơ bản
74 p | 556 | 286
-
Sách TOEFL GRAMMAR REVIEW
119 p | 388 | 211
-
Cẩm nang tiếng Pháp - phần 1
11 p | 437 | 165
-
Danh sách một số ngữ pháp N5
24 p | 112 | 33
-
Hướng dẫn một số phương pháp viết đúng ngữ pháp tiếng Anh: Phần 2
188 p | 89 | 28
-
500 mẫu ngữ pháp tiêu biểu tiếng nhật bậc trung cấp và thượng cấp: phấn 2
125 p | 96 | 20
-
thực hành luyện tập các mẫu câu trung cấp thông qua so sánh: phần 2
118 p | 117 | 20
-
Ngữ pháp tiếng Anh thực hành
137 p | 69 | 19
-
Cẩm nang phương pháp sử dụng thì trong tiếng Anh: Phần 1
153 p | 31 | 17
-
Tài liệu về thuật ngữ văn phạm cơ bản
9 p | 96 | 12
-
Một số phương pháp tự học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu: Phần 1
98 p | 27 | 9
-
Phương pháp sử dụng lượng từ trong chữ Hán hiện đại: Phần 1
85 p | 36 | 7
-
简明汉语语法 (A concise Chinese Grammar): Part 1
157 p | 74 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn