ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐAI HỌC KINH T
BORPHAIBOON KHAMBAI
ĐÀO TẠO NGUN NHÂN LC
TI VĂN PHÒNG TNH SAVANNAKHET,
C CNG HÒA DÂN CH NHÂN DÂN LÀO
TÓM TT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUN TR KINH DOANH
Mã s: 8340101
Đà Nẵng - Năm 2022
Công trình được hoàn thành ti
TRƢỜNG ĐẠI HC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dn khoa hc: TS. Nguyn Th Bích Thy
Phn bin 1: TS. Hunh Th M Hnh
Phn bin 2: TS. Lê Quang Hiếu
Luận văn được bo v trước Hội đồng chm Luận văn tốt
nghip thạc Qun tr Kinh doanh hp tại Trường Đại hc
Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 27 tháng8 năm 2022
Có th tìm hiu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Hc liệu, Đại học Đà Nằng
- Thư viện trường Đại hc Kinh tế, ĐHĐN
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong các công cụ phát triển nguồn nhân lực thì đào tạo, bồi
dưỡng công cụ trọng tâm, xuyên suốt. Cán bộ công chức (CBCC)
nếu được đào tạo cơ bản về kiến thức, giáo dục thường xuyên về đạo
đức, kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động, việc nâng cao năng
suất, chất lượng, hiệu quả lao động sẽ được duy trì và phát triển.
Nhận thức tầm quan trọng của công tác đào tạo, Văn phòng tỉnh
ủy tỉnh Savannakhet luôn quan tâm đến đào tạo nguồn lực con người
để phục vụ cho nhu cầu công việc trước mắt. Tuy nhiên, công tác
đào tạo tại VPTU còn nhiều bất cập. Phần lớn các hoạt động đào tạo
được tổ chức do yêu cầu của công tác Đảng từ Trung Ương. VPTU
Savannakhet chưa quy hoạch, đánh giá công tác đào tạo đáp ứng
quy hoạch nguồn nhân lực trong dài hạn. Các nội dung, phương pháp
đào tạo còn đơn điệu. c chương trình đào tạo chưa thỏa mãn c
nhu cầu đào tạo của cán bộ công chức. Nguồn kinh phí dành cho đào
tạo hằng năm chưa tương xứng với quy nhiệm vụ của VPTU
hiện nay. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả chọn đề tài “Đào tạo
nguồn nhân lực tại Văn phòng tỉnh Savannakhet, nước Cộng hòa
Dân chủ Nhân dân Làođể làm luận văn cao học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- H thng hóa các vấn đề luận liên quan đến việc đào to
ngun nhân lc trong các t chc.
- Phân tích thc trng xác định nhng hn chế ca công tác
đào tạo ngun nhân lc ti Văn phòng tỉnh y tnh Savannakhet thi
gian va qua.
- Đề xut gii pháp hoàn thin công tác đào to ngun nhân lc
ti Văn phòng tỉnh y tnh Savannakhet thi gian ti.
2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cu: nhng vấn đề lý lun thc tin v
công tác đào tạo ngun nhân lc ca mt t chc.
- Phm vi nghiên cu:
+ V mt ni dung: nghiên cu các vấn đề ch yếu, tính kh
thi và hiu qu trong công tác đào tạo ngun nhân lc.
+ V mt không gian: nghiên cu các ni dung trên ti Văn phòng
tnh y tnh Savannakhet.
+ V mt thi gian: s liu trong luận văn được phân tích trong
giai đoạn t 2019 2021. Các giải pháp được đề xuất trong giai đoạn
t năm 2022 đến năm 2027.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích và tổng hợp
Phương pháp quan sát, phân tích, tổng hợp tài liệu thực tế
Phương pháp phân tích dữ liệu thống kê
Phỏng vấn cá nhân trực tiếp
5. Bố cục đề tài
Chương 1: Cơ sở lun v đào tạo ngun nhân lc.
Chương 2: Thực trạng công tác đào to ngun nhân lc ti Văn
phòng tnh y tnh Savannakhet.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo ngun nhân lc
tại Văn phòng tnh y tnh Savannakhet.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
3
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG TỔ CHỨC
1.1. KHÁT QUÁT V ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
1.1.1. Nguồn nhân lực
Ngun nhân lc ca t chc tt c các thành viên ca t chc
s dng kiến thc, k năng, hành vi ng x giá tr đạo đức để
thành lp, duy trì, phát trin t chc.
1.1.2. Đào tạo nguồn nhân lực trong một tổ chức
a. Khái nim
Đào tạo ngun nhân lc trong t chc thc cht vic phát trin
toàn diện con ngưi trên c mt v kiến thc, k năng và thái độ ca
h đối ving vic.
b. Vai trò, ý nghĩa của đào tạo ngun nhân lc trong t chc
hin nay
Hoạt động đào to ngun nhân lực vai trò, ý nghĩa rt to ln
đối vi nn kinh tếhội nói chung cũng như đối vi các t chc, t
chức và người lao động nói riêng.
c. S cn thiết của đào tạo ngun nhân lc
Đào tạo để có đủ s ng và chất lượng ngun nhân lc đáp ng
yêu cu công vic ca t chc; đáp ứng nhu cu tn ti phát trin t
chc. Nh có đào tạo ng cao ng suất lao động, hiu qu thc
hin công vic, nâng cao cht lượng thc hin công vic, gim bt s
giám sát vì người lao động người kh ng tự gm t, nâng cao
nh n định ng động ca t chc, duy trì ng cao cht ng
ca ngun nhân lc, to điều kin cho áp dng tiến b k thut và qun
vào t chc, do đó mà tạo ra được li thế cnh tranh ca t chc.