intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án đề thi học phần môn luật kinh tế 1

Chia sẻ: Ngô Thị Quỳnh Chi | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

1.304
lượt xem
437
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu 1(2.50 điểm): Nếu sinh viên chỉ nêu các nhận định a, b, c, d ,e “sai” đạt 0.25 điểm/câu Nếu sinh viên nêu nhận định a, b, c, d, e “sai” và giải thích đúng, đầy đủ, hợp lý đạt 0.50 điểm/câu

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án đề thi học phần môn luật kinh tế 1

  1. ĐÁP ÁN ĐỀ THI  HỌC PHẦN LUẬT KINH TẾ K34­ TRUNG CẤP HỆ CHÍNH QUY Ngày thi:  Sáng 8 /7/ 2010 Đề số 01 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Câu 1(2.50 điểm): ­ Nếu sinh viên chỉ nêu các nhận định a, b, c, d ,e “sai” đạt 0.25 điểm/câu ­ Nếu sinh viên nêu nhận định a, b, c, d, e “sai” và giải thích đúng, đầy đủ, hợp lý đạt 0.50 điểm/câu ­ Nếu sinh viên trả lời khác với cách dưới đây nhưng hợp lý thì vẫn cho điểm tối đa với mỗi nhận định. a. Nhận định a sai (0.25 điểm). Chế tài phạt vi phạm hợp đồng được áp dụng nếu trong hợp đồng các bên có thỏa thuận về việc áp dụng chế t ài này, trừ trường hợp miễn trách nhiệm. Chế t ài bồi thường thiệt hại được áp dụng khi bên bị vi phạm chứng minh b ên vi phạm có hành vi vi phạm hợp đồng, có thiệt hại thực tế, h ành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại (0.25 điểm). (Lưu ý: Nếu sinh viên chỉ trả lời một trong hai ý tr ên vẫn đạt điểm tối đa) b. Nhận định b sai(0.25 điểm). Hợp đồng dân sự có thể được giao kết bằng văn bản,  miệng (lời nói), hành vi (0.25 điểm). c. Nhận định c sai (0.25 điểm). Hợp đồng mua bán hàng hóa còn có thể được điều chỉnh bởi các quy định của pháp luật dân sự (0.25 điểm). d. Nhận định d sai (0.25 điểm). Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết bao gồm tổ chức được Chính  phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập, cổ đông sáng lập có thể là cá nhân, tổ chức (0.25 điểm) e. Nhận định e sai(0.25 điểm.) Tranh chấp trong hoạt động mua bán chứng khoán t huộc thẩm quyền giải  quyết theo thủ tục s ơ thẩm của Tòa án nhân dân Tỉnh (0.25 điểm) Câu 2 (2.50 điểm): Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hiện hành: a. Về việc điều hành hoạt động kinh doanh của công ty: Các thành viên hợp danh có quyền điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty (0.25 điểm)  và phân công nhau đảm nhiệm các chức danh kiểm soát và quản lý công ty (0.25 điểm) b. Về việc chia lợi nhuận : ­ Thành viên hợp danh được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty(0.25 điểm) ­ Thành viên góp vốn được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ công ty(0.25 điểm) c.  Về việc chuyển nhượng vốn: ­ Thành viên hợp danh không được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác nếu không được sự chấp thuận của các th ành viên hợp danh còn lại(0.25 điểm) . ­ Thành viên góp vốn có quyền tự do chuyển nh ượng phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác(0.25 điểm) d. Trường hợp công ty kinh doanh thua l ỗ dẫn đến nợ thì trách nhiệm trả nợ của các thành viên được quy định như sau: ­ Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ
  2. của công ty (trách nhiệm vô hạn). Các th ành viên hợp danh phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toánhết  số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty (0.25 điểm). ­ Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty(0.25 điểm). e. Thành viên góp vốn có quyền tự do định đoạt phần vốn góp của m ình bằng cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp, cầm cố v à các hình thức khác theo quy định của pháp luật v à Điều lệ công ty (0.25 điểm); trường hợp chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì người thừa kế thay thế thành viên đã chết trở thành thành viên góp vốn của công ty(0.25 điểm). Câu 3 (5.00 điểm): Câu a (1.00 điểm). Vì trong hợp đồng các bên không thỏa thuận việc “chậm thanh toán tiền hàng đợt 1” là điều kiện dẫn đến đình chỉ hợp đồng nên hành vi đình chỉ thực hiện hợp đồng của b ên K là sai(0.25 điểm). Bên đình chỉ thực hiện hợp đồng phải thông báo ngay cho b ên kia biết về việc đình chỉ hợp đồng (0.25 điểm). Trong trường hợp không thông báo ngay m à gây thiệt hại cho bên kia thì bên đình chỉ thực hiện hợp đồng phải bồi th ường thiệt hại(0.25 điểm). Việc đình chỉ thực hiện hợp đồng của bên K đã dẫn đến thiệt hại cho bên D số tiền 50 triệu đồng. Bên D đã yêu cầu bên K phải bồi thường khoản tiền này là đúng với quy định của pháp luật (0.25 điểm). Câu b (2.00 điểm). Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện h ành thì sự kiện bất khả kháng có những đặc điểm sau đây: Phải l à sự kiện xảy ra một cách khách quan; các b ên không thể lường trước được, không thể khắc phục đ ược mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết v à khả năng cho phép, chẳng hạn như thiên tai, hỏa hoạn, địch họa(0.25 điểm)v.v... Xét các điều kiện này thì việc bên D đưa ra lý  do giao hàng trễ cho bên K là do lỗi chậm giao hàng của bên cung cấp nguyên liệu (bên thứ ba) cho bên  D và cho rằng đây là trường hợp bất khả kháng là không đúng (0.50 điểm). Vì đây không phải là trường  hợp bất khả kháng n ên D không được miễn trách nhiệm hợp đồng.(0.25 điểm). Trong hợp đồng D đã vi phạm nghĩa vụ giao hàng đúng thời hạn (0.25 điểm). Theo quy định của pháp luật  thương mại thì mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do  các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nh ưng không quá 8 % giá tr ị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ  trường hợp cấp chứng thư giám định có kết quả sai do lỗi vô ý th ì mức phạt thỏa thuận không quá 10 lần  chi phí th ù lao giám định (0.25 điểm). Trong hợp đồng, các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm hợp đồng  v à thỏa thuận mức phạt là 6% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm là phù hợp với quy định của pháp luật  thương mại. Vậy, trong trường hợp này, bên K có quyền áp dụng chế tài phạt đối với D với mức phạt mà  các bên đã thỏa thuận (0.25 điểm). Vậy, D phải nộp phạt cho K với số tiền là : 6% x 300 triệu đồng = 18  triệu đồng (Không phải 30 triệu như mức phạt D đưa ra) (0.25 điểm) Câu c (2.00 điểm). Đây là tranh chấp trong lĩnh vực mua bán h àng hóa nên Tòa án cấp huyện, quận, thị  xã, thành phố thuộc Tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục s ơ thẩm vụ tranh chấp này (0.25 điểm). ­ Nếu các bên có thỏa thuận bằng văn bản về việc T òa án nơi nguyên đơn có trụ sở chính sẽ có thẩm  quyền giải quyết theo thủ tục s ơ thẩm vụ tranh chấp này(0.25 điểm) thì Tòa án quận M ­ TpN sẽ có thẩm  quyền giải quyết(0.25 điểm) . ­ Nếu không có thỏa thuận trên thì nguyên đơn phải khởi kiện ra Tòa án nơi bị đơn có trụ sở chính để yêu  cầu giải quyết theo thủ tục s ơ thẩm vụ tranh chấp này(0.25 điểm), Tòa án huyện Y, Tỉnh Z (0.25 điểm). ­ Nếu không đồng ý với bản án của t òa án cấp sơ thẩm đã tuyên thì một trong các bên có thể kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm yêu cầu  tòa phúc thẩm TAND cấp tỉnh tiếp vụ việc (0.75 điểm). ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC PHẦN LUẬT KINH TẾ (LẦN 1)
  3. Khóa 34 – Trung cấp hệ chính quy Ngày thi:Sáng  08/7/2010 Đề số 02 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Câu 1 (3.75 điểm): ­ Nếu sinh viên chỉ nêu các nhận định a, b, c, e “sai”; d “đúng” đạt 0.25 điểm/câu ­ Nếu sinh viên nêu nhận định a, b, c, e “sai”; d “đúng” v à giải thích đúng, đầy đủ, hợp lý đạt 0.75 điểm/câu ­ Nếu sinh viên trả lời khác với cách dưới đây nhưng hợp lý thì vẫn cho điểm tối đa với mỗi nhận định. a. Nhận định a sai (0.25 điểm). Pháp nhân là một tổ chức được thành lập hợp pháp; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; nhân  danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập (0.25 điểm). Trong khi đó tài sản của Doanh  nghiệp Tư nhân không có sự tách bạch với chủ sở hữu nên Doanh nghiệp Tư nhân không có tư cách pháp  nhân (0.25 điểm). b. Nhận định b sai (0.25 điểm). Toà án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền tiến hành thủ tục phá sản đối  với hợp tác xã đã đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đó (0.25 điểm). Toà án  nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền tiến h ành thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký  kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đó (0.25 điểm) c. Nhận định c sai (0.25 điểm). Hợp đồng dân sự có thể có hiệu lực từ thời điểm giao kết, từ thời điểm do  các bên thỏa thuận hoặc từ thời điểm pháp luật có quy định cụ thể khác (0.25 điểm). Ví dụ, hợp đồng mua  bán nhà có hiệu lực từ thời điểm hợp đồng đ ược công chứng, chứng thực (0.25 điểm). d. Nhận định d đúng (0.25 điểm). Tòa án được quyền thụ lý vụ án khi sự việc thuộc thẩm quyền giải quyết  của Tòa án (0.25 điểm)và không có sự thỏa thuận của các bên về việc giải quyết theo thủ tục trọng tài (0.25 điểm) e. Nhận định e sai (0.25 điểm.) Chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng v à chế tài buộc bồi thường thiệt  hại có thể áp dụng cùng lúc(0.25 điểm), nếu có hành vi vi phạm, có thiệt hạị xảy ra và hành vi vi phạm  của bên vi phạm là nguyên nhân gây ra thiệt hại đối với bên bị vi phạm hợp đồng (0.25 điểm) Câu 2 (2.25 điểm): Theo quy định của pháp luật phá sản hiện h ành: Câu a (1.00 điểm): Khi nhận thấy doanh nghiệp lâm v ào tình trạng phá sản thì các chủ nợ không có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần đều có quyền nộp đ ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đ ối với doanh nghiệp đó (0.50 điểm). Trong trường hợp doanh nghiệp không trả đ ược lương, các khoản nợ khác cho người lao động và nhận thấy doanh nghiệp, hợp tác x ã lâm vào tình trạng phá sản thì người lao động cử người đại diện hoặc thông qua đại diện công đoàn nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp đó (0.25 điểm). Vậy chủ nợ có quyền nộp đ ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là: Ngân hàng AgriBank, ngân hàng IncomBank (trong trường hợp là chủ nợ có bảo đảm một phần hoặc chủ nợ không bảo đảm), công ty CP vận tải M, công ty TNHH G, doanh nghiệp Tư nhân K, người đại diện của người lao động hoặc đại diện công đo àn của công ty TNHH A (0.25 điểm) Câu b (1.25 điểm): Thủ tục phá sản : Luật Phá sản 2004 đã quy định rõ thủ tục phá sản (0.25 điểm)bao gồm: ­ Nộp đơn yêu cầu và mở thủ tục phá sản ­ Phục hồi hoạt động kinh doanh­ Thanh lý tài sản, các khoản nợ
  4. ­ Tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác x ã bị phá sản. * Nộp đơn yêu cầu và  mở thủ tục phá sản(0.25 điểm) ­ Khi nhận thấy doanh nghiệp lâm v ào tình trạng phá sản thì các chủ thể có quyền hoặc có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác x ã đó. Đơn này phải được gửi cho tòa án có thẩm quyền theo quy định của Luật Phá sản . Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, tòa án ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản. T òa án ra quyết định mở thủ tục phá sản khi có các căn cứ chứng minh doanh nghiệp lâm v ào tình trạng phá sản. * Phục hồi hoạt động kinh doanh (0.25 điểm): ­ Thẩm phán ra quyết định áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh sau khi Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất thông qua nghị quyết đồng ý với các giải pháp tổ chức lại hoạt động kinh doanh, kế hoạch thanh toán nợ cho các chủ nợ. Thời hạn tối đa để thực hiện ph ương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản là 3 năm, kể từ ngày cuối cùng đăng báo về quyết định của tòa án công nhận nghị quyết của Hội nghị chủ nợ về ph ương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. * Thanh lý tài sản, các khoản nợ(0.25 điểm) ­ Thẩm phán ra quyết định mở thủ tục thanh lý t ài sản trong những trường hợp sau đây: Khi Hội nghị chủ nợ không thành; khi có nghị quyết của Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất . * Tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác x ã bị phá sản (0.25 điểm) ­ Thẩm phán ra quyết định đình chỉ thủ tục thanh lý tài sản và ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản. Câu 3 (4.00 điểm): Câu a (1.25 điểm): Việc hợp nhất không hợp pháp (0.50 điểm) vì A và B không cùng loại hình doanh  nghiệp (0.75 điểm) Câu b (1.75 điểm): ­ Yêu cầu của B đối với phần buộc bồi th ường thiệt hại 200 triệu đồng l à hợp pháp (0.25 điểm) nếu B có những cơ sở hợp lý chứng minh được A có hành vi vi phạm hợp đồng (0.25 điểm), có thiệt hại thực tế xảy ra đối với B (0.25 điểm), hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại (0.25 điểm), ­ Yêu cầu của B đối với phạt vi phạm 100 triệu đồng l à sai (0.25 điểm) vì trong hợp đồng các bên không có thỏa thuận phạt vi phạm. (0.50 điểm) Câu c (1.00 điểm). Yêu cầu của B không được chấp nhận (0.50 điểm) vì trọng tài chỉ có thẩm quyền giải quyết vụ việc nếu trước hoặc sau khi tranh chấp các b ên có thỏa thuận trọng tài (0.50 điểm)ĐÁP ÁN  ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN LUẬT KINH TẾ (LẦN 1) Khóa 34 – Trung cấp hệ chính quy Ngày thi:Sáng  08/7/2010 Đề số 03 ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Câu 1 (3.75 điểm): ­ Nếu sinh viên chỉ nêu các nhận định c, d, e “sai”; a, b “đúng” đạt 0.25 điểm/câu ­ Nếu sinh viên nêu nhận định c, d, e “sai”; a, b “đúng” v à giải thích đúng, đầy đủ, hợp lý đạt 0.75 điểm/câu
  5. ­ Nếu sinh viên trả lời khác với cách dưới đây nhưng hợp lý thì vẫn cho điểm tối đa với mỗi nhận định. a. Nhận định a đúng (0.25 điểm). Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao  dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt  động kinh doanh (0.25 điểm). Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) thỏa mãn đầy đủ các đặc  điểm trên nên BIDV là một doanh nghiệp (0.25 điểm). b. Nhận định b đúng (0.25 điểm). Trong công ty hợp danh có thể có thành viên góp vốn (0.25 điểm),  thành viên góp vốn có thể là một tổ chức (0.25 điểm) c. Nhận định c sai (0.25 điểm). Hợp đồng mua bán nhà ở phải được lập thành văn bản (0.25 điểm), có công chứng hoặc chứng thực (0.25 điểm) d. Nhận định d sai (0.25 điểm). Thư ký Tòa án là người tiến hành tố tụng (0.50 điểm) e. Nhận định e sai (0.25 điểm.) Chế tài hủy bỏ hợp đồng và chế tài buộc bồi thường thiệt hại có thể được áp dụng cùng lúc (0.25 điểm), nếu có hành vi vi phạm, có thiệt hại xảy ra, hành vi vi phạm là nguyên nhân gây ra thiệt hại đối với  bên bị vi phạm (0.25 điểm) Câu 2 (2.25 điểm): Theo quy định của pháp luật phá sản hiện hành: Câu a: Phân loại chủ nợ(0.75 điểm): Chủ nợ có bảo đảm: Ngân hàng Vietcombank, NH Incombank (Nếu có tài sản bảo đảm toàn bộ việc thực hiện nghĩa vụ của con nợ) (0.25 điểm) Chủ nợ có bảo đảm một phần: Ngân hàng AgriBank, NH Incombank (Nếu có tài sản bảo đảm một phần việc thực hiện nghĩa vụ của con nợ) (0.25 điểm) Chủ nợ không có bảo đảm: Ngân h àng IncomBank (Nếu không có tài sản bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ của con nợ), công ty CP vận tải M, công ty TNHH G, doanh nghiệp t ư nhân K, công nhân (0.25 điểm) Câu b: Những chủ nợ có quyền nộp đ ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với công ty X (0.75 điểm): Khi nhận thấy doanh nghiệp lâm v ào tình trạng phá sản thì các chủ nợ không có bảo đảm hoặc có bảo đảm một phần đều có quyền nộp đ ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp đó (0.25 điểm). Trong trường hợp doanh nghiệp không trả đ ược lương, các khoản nợ khác cho người lao động và nhận thấy doanh nghiệp, hợp tác x ã lâm vào tình trạng phá sản thì người lao động cử người đại diện hoặc thông qua đại diện công đoàn nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp đó (0.25 điểm). Vậy chủ nợ có quyền nộp đ ơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là: Ngân hàng AgriBank, ngân hàng IncomBank (trường hợp là chủ nợ có bảo đảm một phần hoặc chủ nợ khôn g bảo đảm), công ty CP vận tải M, công ty TNHH G, doanh nghiệp Tư nhân K, người đại diện của người lao động hoặc đại diện công đoàn của công ty TNHH A (0.25 điểm) Câu c (0.75 điểm): Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản(0.25 điểm) , Toà án phải ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản (0.50 điểm) Câu 3 (4.00 điểm): Câu a (1.25 điểm): Việc sáp nhập không hợp pháp (0.50 điểm) Vì có thể A sáp nhập vào B hoặc B sáp  nhập vào A (0.50 điểm), trong trường hợp trên A kết hợp với B tạo thành công ty mới nên không hợp pháp  (0.25 điểm) Câu b (1.75 điểm): ­ Yêu cầu của A đối với phần buộc bồi thường thiệt hại 200 triệu đồng l à hợp pháp (0.25 điểm) nếu A có những cơ sở hợp lý chứng minh được B có hành vi vi phạm hợp đồng (0.25 điểm), có
  6. thiệt hại thực tế xảy ra đối với A (0.25 điểm), hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại (0.25 điểm); ­ Yêu cầu của A đối với phần phạt vi phạm 100 triệu đồng l à sai (0.25 điểm) vì trong hợp đồng các bên không có thỏa thuận phạt vi phạm. (0.50 điểm) Câu c (1.00 điểm). Đây là tranh chấp mua bán hàng hóa phát sinh trong ho ạt động kinh doanh thương mại giữa hai tổ chức có đăng ký kinh doanh, mục ti êu lợi nhuận nên thuộc thẩm quyền giải quyết của T òa án nhân dân cấp huyện (0.25 điểm). A có thể khởi kiện đến Tòa án nơi bị đơn có trụ sở, Tòa án nhân dân huyện Tư Nghĩa để yêu cầu giải quyết theo thủ tục s ơ thẩm vụ tranh chấp này(0.25 điểm). Thời hiệu khởi kiện là 2 năm (0.50 điểm) kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC PHẦN: LUẬT KINH TẾ (LẦN 2) Khóa 34 – Trung cấp hệ chính quy Ngày thi: Chiều ngày 08/08/2010. Đề số 01 -- ----------------------------- --------------------------------------------------------------------- Câu 1 (0.50 điểm): CTCP A có thể có tối thiểu 03 cổ đông (0.25 điểm). Giải thích (0.25 điểm): Đối với loại hình CTCP thì Luật Doanh nghiệp quy định số cổ đông tối thiểu là 03 cổ đồng, CTCP A là loại hình CTCP nên phải tuân theo quy định này. Câu 2 (0.75 điểm): CTCP A có tư cách pháp nhân (0.25 điểm). Giải thích (0.50 điểm) : Pháp nhân là một tổ chức có các điều kiện theo quy định tại Điều 84- Bộ luật dân sự 2005: Pháp nhân là một tổ chức được thành lập hợp pháp; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác v à tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó; nhân danh mình tham gia các quan h ệ pháp luật một cách độc lập (0.25 điểm). CTCP có đủ các yếu tố của một pháp nhân nên CTCP A là pháp nhân kinh tế (0.25 điểm). Câu 3 (0.50 điểm): - Công ty TNHH B không được quyền phát hành tất cả các loại chứng khoán (0.25 điểm). - GT (0.25 điểm): Luật Doanh nghiệp quy định CT TNHH không được phát hành cổ phần nên CT TNHH B không được quyền phát hành tất cả các loại chứng khoán (được phát hành tất cả các loại chứng khoản, trừ cổ phần theo quy định tại khoản 3, Điều 38- Luật Doanh nghiệp). Câu 4 (0.75 điểm): - Cổ đông của CTCP A không được tự do chuyển nhượng cổ phần (0.25 điểm). - Giải thích (0.50 điểm) : CTCP A gồm có 05 cổ đông sáng lập được thành lập vào ngày 10/08/2010 (mới hơn 01 năm tồn tại). Theo quy định Luật Doanh nghiệp th ì cổ đông sở hữu cổ phần ưu đã biểu quyết không được quyền chuyển nhượng cổ phần cho người khác (0.25 điểm); trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nh ượng cổ phần phổ thông của mình cho cổ đông sáng lập khác, nhưng chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ
  7. đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông nh ưng phải đảm bảo yêu cầu Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán và phải thanh toán đủ số cổ phần đ ã đăng ký mua trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (0.25 điểm). Câu 5 (0.50 điểm): - Có thể tách CT TNHH B thành nhiều công ty TNHH khác nhau (0.25 điểm). - GT (0.25 điểm): Đây là loại hình công ty chịu TNHH trong kinh doanh; Luật Doanh nghiệp quy định cho phép tách DN chỉ áp dụng dụng đối với loại hình CTCP, CT TNHH (Điều 151 Luật Doanh nghiệp). Theo quy định này thì CT TNHH có thể tách bằng cách chuyển một phần tài sản của công ty hiện có để th ành lập một hoặc một số công ty mới c ùng loại. Câu 6 (0.75 điểm): Ngày có hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa không bắt buộc phải là ngày 02/08/2010 (0.25 điểm), ngoài ra ngày có hiệu lực của hợp đồng mua bán có thể l à ngày do các bên thỏa thuận (0.25 điểm) hoặc là ngày do pháp luật qui định (0.25 điểm). Câu 7 (1.50 điểm): Yêu cầu của bên A là không hợp pháp (0.25 điểm), vì: - Nếu hai bên không có thỏa thuận phạt vi phạm trong hợp đồng đã giao kết thì bên A chỉ được yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại 20 triệu đồng (0.25 điểm), bên A không được yêu cầu bên B chịu phạt vi phạm hợp đồng 25 triệu đồng . Bên B yêu cầu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại với số tiền 45 triệu đồng l à sai (0.25 điểm). - Nếu hai bên có thỏa thuận phạt vi phạm trong hợp đồng thì bên A được quyền yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại với thiệt hại thực tế đã xảy ra là 20 triệu đồng (0.25 điểm) và yêu cầu bên B chịu phạt vi phạm hợp đồng với mức phạt không quá 8% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm (0.25 điểm). Bên B vi phạm thời hạn giao hàng và vi phạm về giao hàng không đúng chất lượng nên mức phạt cao nhất là 8% giá trị của 1.000 đôi giày với mức 20 triệu đồng ( 8% x 1.000 x250.000 VNĐ = 20 triệu đồng). Do đó, bên B chịu phạt tối đa là 20 triệu đồng. Mà bên A yêu cầu phạt 25 triệu là sai (0.25 điểm) Câu 8 (2.25 điểm): - Thời hiệu khởi kiện (0.25 điểm): 02 năm kể từ ngày quyền là lợi ích hợp pháp bị xâm hại.. - Xác định thẩm quyền của Tòa án (1.00 điểm): Thẩm quyền của TAND cần xác định theo vụ việc, theo cấp, lãnh thổ và được quy định trong Bộ luật Tố tụng dân sự 2004. Trong trường hợp này, Nguyên đơn là Bên A (thành phố Q- tỉnh K); bị đơn là Bên B (huyện N- tỉnh Q). Việc xác định cần thực hiện: + Thẩm quyền theo vụ việc (0.25 điểm): Tranh chấp về mua bán hàng hóa; + Thẩm quyền của tòa án các cấp (0.25 điểm): TAND cấp huyện vì đây là tranh chấp mua bán hàng hóa phát sinh trong ho ạt động kinh doanh thương mại giữa hai tổ chức có đăng ký kinh doanh, mục tiêu lợi nhuận (Điểm a khoản 1 Điều 29 BLTTDS 2004). + Thẩm quyền theo lãnh thổ (0.50 điểm): TAND huyện N (Tòa án nơi bị đơn có trụ sở chính) có thẩm quyền giải quyết (0.25 điểm). Nếu hai bên có thỏa thuận bằng văn bản chấp nhận tòa nơi nguyên đơn giải quyết TAND thành phố Q có thẩm quyền giải quyết (0.25 điểm).
  8. - Cơ quan giải quyết tiếp (0.50 điểm) : Nếu TAND huyện N (tỉnh Q) xét xử sơ thẩm thì TAND tỉnh Q xét xử phúc thẩm (02.5 điểm); nếu TAND thành phố Q (tỉnh K) xét xử sơ thẩm thì TAND tỉnh K xét xử phúc thẩm, (0.25 điểm). - Xác định trọng tài (0.50 điểm): Nếu hai bên có thỏa thuận trọng tài trước hoặc sau khi tranh chấp xảy ra thì bên A có quyền yêu cầu Trung tâm trọng tài giải quyết (0.25 điểm), nếu không có thỏa thuận trọng tài hoặc có thỏa thuận trọng tài nhưng thỏa thuận trọng tài vô hiệu thì bên A không thể yêu cầu Trung tâm trọng tài giải quyết (0.25 điểm) Câu 9 (1.00 điểm): - Trách nhiệm tài sản (0.25 điểm): CTCP A bị tuyên bố phá sản thì cổ đông phải chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đ ã góp vào CTCP (cổ đông chịu TNHH trong kinh doanh). -Xác định cơ quan (0.75 điểm): Việc mở thủ tục phá sản chỉ do cơ quan duy nhất do Tòa án có thẩm quyền thực hiện (0.25 điểm). TAND nơi CTCP A đăng ký kinh doanh có thẩm quyền tiến hành thủ tục phá sản (0.25 điểm) TAND tỉnh K (0.25 điểm). Câu 10 (1.50 điểm): Sự khác biệt giữa loại hình CTCP A khác với Công ty TNHH B: * Học sinh trình bày những đặc điểm cơ bản dưới đây thì đạt điểm tối đa 1.25 điểm: - Số lượng (0.25 điểm): Đối với Cổ đông công ty A thì tối thiểu là 03 cổ đông và không hạn chế tối đa. Nhưng đối với Công ty TNHH B từ số lượng thành viên từ 02 đến 50. - Phát hành chứng khoán, huy động vốn: CTCP A được quyền phát hành tất cả các loại chứng khoán theo quy định pháp luật về chứng khoán. Nh ưng đối với CT TNHH B thì không được phát hành cổ phần (0.25 điểm). - Cơ cấu tổ chức (0.25 điểm): CTCP A gồm có: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Ban kiểm soát. Nhưng đối với CT TNHH B gồm có: Hội đồng thành viên, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát (Ban Kiểm soát có quy định khác nhau về số lượng, tiêu chuẩn, điều kiện thành lập). - Vấn đề chuyển nhượng vốn (0.25 điểm): nêu về vấn đề tự do chuyển nhượng vốn, hạn chế và điều kiện chuyển nhượng vốn. - Trách nhiệm tài sản, quyền kinh doanh, quản lý doanh nghiệp (0.25 điểm): Giám đốc (Tổng giám đốc) của CTCP A không được kiêm nhiệm làm Giám đốc (Tổng giám đốc) của doanh nghiệp khác nhưng Đối với Giám đốc (Tổng giám đốc) của CTTNHH B thì không bị hạn chế (trách nhiệm tài sản trong phạm vi số vốn cam kết góp đối với th ành viên trong CT TNHH so với số vốn đã góp đối với cổ đông của CTCP) ,… * Học sinh viên trình bày ý kiến khác hợp lý (0.25 điểm): tổ chức lại doanh nghiệp ; vốn (Đối với CTCP thì vốn điều lệ bắt buộc phải chia th ành các phần bằng nhau nhưng đối với CT TNHH thì không nhất thiết),… ĐÁP ÁN ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN LUẬT KINH TẾ (LẦN 2) Khóa 34 – Trung cấp hệ chính quy; Ngày thi: 08/08/2010 Đề số 02 Câu 1 (0.50 điểm): CT TNHH B có tối thiểu 02 thành viên (0.25 điểm). Giải thích (0.25 điểm): Đối với loại hình CT TNHH thì Luật Doanh nghiệp quy địn h số thành viên tối thiểu là 02 cổ đồng, CT TNHH B là loại hình CTTNHH nên phải tuân theo quy định này. Câu 2 (0.50 điểm):
  9. - CTCP A được quyền phát hành tất cả các loại chứng khoán (0.25 điểm). - GT (0.25 điểm): CTCP A là loại hình CTCP mà theo quy định Luật Doanh nghiệp thì CTCP được phát hành tất cả các loại chứng khoán theo quy định pháp luật về chứng khoán (K3 - Điều 77). Câu 3 (0.75 điểm): CTTNHH B có tư cách pháp nhân ( 0.25 điểm). Giải thích (0.50 điểm): Pháp nhân là một tổ chức có các điều kiện theo quy định tại Điều 84- Bộ luật dân sự 2005: Pháp nhân l à một tổ chức được thành lập hợp pháp; có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác v à tự chịu trách nhiệm bằng t ài sản đó; nhân danh mình tham gia các quan h ệ pháp luật một cách độc lập (0.25 điểm). CT TNHH có đủ các yếu tố của một pháp nhân n ên CT TNHH B là pháp nhân kinh t ế (0.25 điểm). Câu 4 (0.50 điểm): - Giám đốc CTCP A không được kiêm nhiệm làm Giám đốc của công ty khác (0.25 điểm). - Giải thích (0.25 điểm): theo quy định Luật Doanh nghiệp 2005 (K2 - Điều 116) thì Giám đốc (Tổng giám đốc) CTCP không đ ược kiêm nhiệm làm Giám đốc (Tổng giám đốc) doanh nghiệp khác (trong đó có cả công ty v ì công ty được xem là mọt loại hình doanh nghiệp) Câu 5 (0.50 điểm): - Có thể chia CTCP A thành nhiều CTCP khác nhau (0.25 điểm). - Giải thích (0.25 điểm): Đây l à loại hình công ty chịu TNHH trong kinh doanh; Luật Doanh nghiệp quy định cho phép chia DN nh ưng chỉ áp dụng dụng đối với loại h ình CTCP, CT TNHH (Điều 150 Luật Doanh nghiệp). Câu 6 (1.25 điểm): Hợp đồng chấm dứt khi thuộc một trong các tr ường hợp sau (0.25 điểm): Hợp đồng đã được hoàn thành; theo thỏa thuận của hai bên; cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân hoặc chủ thể khác chấm dứt mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân hoặc chủ thể đó thực hiện; hợp đồng bị hủy bỏ hoặc bị đ ơn phương chấm dứt thực hiện; hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không c òn và các bên có thể thỏa thuận thay thế đối t ượng khác hoặc bồi thường thiệt hại; các trường hợp khác. Vậy, Hợp mua bán hành hóa giữa 02 doanh nghiệp trong tình huống chấm dứt thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp sau: - Hợp đồng đã được hoàn thành (0.25 điểm) - Một bên chấm dứt hoạt động kinh doanh (0.25 điểm) - Hợp đồng bị hủy bỏ hoặc bị đ ơn phương chấm dứt thực hiện (0.25 điểm) - Đối tượng của hợp đồng không c òn; theo thỏa thuận của 02 bên và các trường hợp khác (0.25 điểm). Câu 7 (0.75 điểm): - Nếu hai bên không có thỏa thuận phạt vi phạm trong hợp đồng th ì yêu cầu của bên A đòi phạt vi phạm với số tiền 25 triệu đồng là không đúng pháp luật (0.25 điểm).
  10. - Nếu hai bên có thỏa thuận phạt vi phạm hợp đồng th ì yêu cầu của bên A cũng không hợp pháp (0.25 điểm), vì mức phạt tối đa khi phạt vi phạm hợp đồng l à 8% giá trị phần hợp đồngbị vi phạm, trường hợp trên bên B giao thiếu 50 đôi giày trị giá 22,5 triệu đồng, nên bên A được phép yêu cầu phạt vi phạm với mức tối đa 1,8 triệu đồng (0.25 điểm). Câu 8 (2.50 điểm): - Việc khởi kiện ra Trung tâm trọng t ài của bên B (0.50 điểm): + Nếu hai bên có thỏa thuận trọng tài trước hoặc sau khi tranh chấp xảy ra (thỏa thuận trong tài có hiệu lực) để giải quyết th ì bên B có quyền yêu cầu Trung tâm trọng tài giải quyết (0.25 điểm). + Nếu hai bên không có thỏa thuận trọng tài hoặc có thỏa thuận trọng tài giải quyết vụ việc nhưng thỏa thuận vô hiệu thì bên B không thể yêu cầu Trung tâm trọng tài giải quyết (0.25 điểm). - Thời hiệu khởi kiện (0.25 điểm): 02 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp. - Xác định cơ quan giải quyết (1.25 điểm): + Nếu trọng tài không có thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp th ì cơ quan tài phán có thẩm quyền giải quyết là TAND (0.25 điểm). Xác định TAND cụ thể: Thẩm quyền của TAND cần xác định theo vụ việc, theo cấp, l ãnh thổ và được quy định trong Bộ luật Tố tụng dân sự 2004. Trong tr ường hợp này, Nguyên đơn là Bên B (thành ph ố Ttỉnh Q); bị đơn là Bên A (thành phố Q- tỉnh T). Việc xác định cần thực hiện: + Thẩm quyền theo vụ việc (0.25 điểm): Tranh chấp về mua bán hàng hóa; + Thẩm quyền của tòa án các cấp (0.25 điểm): TAND cấp huyện vì đây là tranh chấp mua bán hàng hóa phát sinh trong ho ạt động kinh doanh thương mại giữa hai tổ chức có đăng ký kinh doanh, mục tiêu lợi nhuận (Điểm a khoản 1 Điều 29 BLTTDS 2004). + Thẩm quyền theo lãnh thổ (0.50 điểm): TAND thành phố Q - tỉnh T (TAND nơi bị đơn có trụ sở chính) có thẩm quyền giải quyết (0.25 điểm). Nếu hai bên có thỏa thuận bằng văn bản chấp nhận TA nơi nguyên đơn giải quyết TAND thành phố T- tỉnh Q giải quyết (0.25 điểm). - Cơ quan giải quyết tiếp vụ việc (0.50 điểm): Nếu TAND thành phố Q (tỉnh T) xét xử sơ thẩm thì TAND tỉnh T xét xử phúc thẩm (02.5 điểm); nếu TAND thành phố T (tỉnh Q) xét xử sơ thẩm thì TAND tỉnh Q xét xử phúc thẩm, (0.25 điểm). Câu 9 (1.25 điểm): - Xác định trách nhiệm tài sản (0.50 điểm): Công ty TNHH B bị tuyên bố phá sản thì các thành viên chịu trách nhiệm như sau: A: 500 triệu đồng; B: 700 triệu đồng; C: 300 triệu đồng; K: 2,5 tỷ đồng (0.25 điểm), vì theo quy định của Luật Doanh nghiệp th ì thành viên công ty TNHH chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty (0.25 điểm) . - Xác định cơ quan giải quyết phá sản (0.75 điểm): Việc mở thủ tục phá sản chỉ do c ơ quan duy nhất do Tòa án có thẩm quyền thực hiện (0.25 điểm). TAND nơi CT TNHH B đăng ký kinh doanh có thẩm quyền tiến hành thủ tục phá sản (0.25 điểm) TAND tỉnh Q (0.25 điểm). Câu 10 (1.75 điểm): Sự giống nhau giữa loại h ình CTCP A với CT TNHH B: * Học sinh trình bày những đặc điểm cơ bản dưới đây thì đạt tối đa 1.25 điểm: - Chủ sở hữu (cổ đông, thành viên) (0.25 điểm): Đều là loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu; thành viên (cổ đông) có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
  11. - Trách nhiệm tài sản (0.25 điểm): Đều chịu trách nhiệm hữu hạn. - Tư cách pháp nhân (0.25 điểm): Đều có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. - Cơ cấu tổ chức quản lý điều h ành (0.25 điểm): Điều hành kinh doanh là Giám đ ốc (Tổng giám đốc), có cấu tổ chức có Ban kiểm soát; - Quyền kinh doanh (0.25 điểm): chủ sở hữu công ty đều đ ược quyền tham gia thành lập doanh nghiệp khác. * Học sinh nêu các ý khác phù hợp (0.25 điểm): về tổ chức lại doanh nghiệp ; giải thể, phá sản doanh nghiệp;…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2