ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC SỐ 1 – tháng 5/2012
lượt xem 15
download
Câu 1 : Liên kết kim loại và liên kết ion đều có A. lực liên kết tạo bởi cặp electron tự do. B. lực hút tĩnh điện giữa các tiểu phân mang điện trái dấu. C. sự nhường và nhận electron giữa các nguyên tử. D. lực hút tĩnh điện giữa ion dương và electron tự do. Câu 2 : Cho 56,73 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 1050ml dung dịch KOH 1M, đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm thu được có một khí Y có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC SỐ 1 – tháng 5/2012
- Hệ thống tư liệu Dạy và học Hóa học Hệ thống tư liệu ĐÁP ÁN CHI TIẾT Dạy và học Hóa học ĐỀ THI SỐ 1 – tháng 5/2012 http://dayhoahoc.com (Thời gian: 90 phút) http://trungtamABC.com Câu 1 : Liên kết kim loại và liên kết ion đều có A. lực liên kết tạo bởi cặp electron tự do. B. lực hút tĩnh điện giữa các tiểu phân mang điện trái dấu. C. sự nhường và nhận electron giữa các nguyên tử. D. lực hút tĩnh điện giữa ion dương và electron tự do. Hướng dẫn Liên kết kim loại tạo thành giữa các nguyên tử và ion kim loại do sự tham gia của các electron tự do. Liên kết ion hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu Đáp án B Câu 2 : Cho 56,73 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 1050ml dung dịch KOH 1M, đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm thu được có một khí Y có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận Z, lượng chất rắn khan thu được là A. 70,89 gam. B. 70,70 gam. C. 65,67 gam. D. 63,14 gam. Hướng dẫn: Sản phẩm thu được có khí Y làm xanh giấy quỳ tím ẩm có thể là NH3 hoặc amin. Với CTPT trên, X là (CH3NH3)2CO3 0,4575 mol. (CH3NH3)2CO3 + 2KOH → K2CO3 + 2CH3NH2 + H2O Mỗi 2 mol OH- trong KOH thay bằng 1 mol CO32- khối lượng tăng lên 60-17x2=26 gam Khối lượng chất rắn thu được là: 1,05x56 + 0,4575x29 = 70,7 gam Đáp án B Câu 3 : Nhiệt phân hoàn toàn 18 gam một muối nitrat kim loại thu được 8 gam oxit một kim loại. Công thức của muối đó là A. Fe(NO3)2. B. Cu(NO3)2. C. Zn(NO3)2. D. Fe(NO3)3. Hướng dẫn: Trường hợp kim loại không biến đổi hóa trị thì 2NO3- thay thế bằng 1 O -2 (khối lượng giảm 108 gam) Số mol NO3- = 2x(18-8)/108 mol Khối lượng kim loại ứng với 1 mol điện tích dương là 18x108/20 = 97,2 (loại) Chỉ còn trường hợp kim loại biến đổi hóa trị (đáp án A) Thử lại: 0,1 mol Fe(NO3)2 tạo 0,05 mol Fe2O3 (8gam) Câu 4 : Trong các kim loại sau : Ba, K, Na, Sr, Fe, Al, Mg, Ca, Zn, số kim loại có thể tan trong nước ở nhiệt độ thường là : A. 5 B. 7 C. 8 D. 3 Hướng dẫn: Các kim loại Ba, K, Na, Sr, Ca tan trong nước ở nhiệt độ thường Mg tan trong nước nóng Đáp án A Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este đơn chức, no, mạch hở A, B cần 3,976 lít O2 (đkc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp, 3,92 gam muối của 1 axit hữu cơ. A và B là A. HCOOC3H7 và HCOOC2H5. B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5 và C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. Hướng dẫn
- Hệ thống tư liệu Dạy và học Hóa học Khi đốt cháy este no, đơn chức: số mol H2O = số mol CO2 = 0,145 (mol) Áp dụng bảo toàn nguyên tố oxi Số mol nguyên tử oxi trong este = 0,145x3 – (3,796/22,4)x2=0,08 (mol) Số mol este là 0,04 mol => 2 este có số C trung bình là 0,145/0,04 = 3,625. Khối lượng mol phân tử của muối là 3,92/0,04 = 98 (gam) (CH3COOK) Đáp án B Câu 6 : Cho V lit hỗn hợp khí X (gồm hai anken) tác dụng với H2 vừa đủ (Ni, to) thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn V lit Y thu được 26,4 gam CO2 và nước. Nếu đốt cháy V lit hỗn hợp Y thì lượng nước thu được có thể là A. 12,6 gam. B. 7,2 gam. C. 10,8 gam. D. 5,4 gam. Hướng dẫn Lượng nước khi đốt cháy anken bằng lượng CO2 là 0,6 mol 10,8 gam. Khi cộng thêm H2 rồi đốt cháy thì lượng nước phải nhiều hơn. Đáp án A Câu 7 : Cho 0,1 mol CH3COOH vào cốc chứa 30ml dung dịch kiềm MOH 20% (d = 1.2 g/ml). Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp A. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9,54 g chất rắn khan và m g hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị m là A. 10,98 gam. B. 2,14 gam. C. 8,26 gam. D. 10,8 gam. Hướng dẫn Khối lượng dung dịch kiềm là 36 gam, trong đó có 7,2 gam MOH. Khối lượng chất rắn khan M2CO3 thu được là 9,54 gam tăng 2,34 gam so với 2MOH ban đầu nên số mol MOH là 2x2,34/(60-17x2) = 0,18 mol Lượng kiềm dư so với axit nên A là hỗn hợp 0,08 mol MOH và 0,1 mol CH3COOM đốt cháy tạo 0,09 mol M2CO3 0,1x2 – 0,09 = 0,11 mol CO2 0,08/2+0,1x3/2 = 0,19 mol H2O M = 0,11x44 + 0,19x18 = 8,26 gam Đáp án A Câu 8 : Cho hỗn hợp X gồm axit cacboxylic đơn chức A, ancol metylic và este của chúng. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X thu được 2,688 lít CO2(đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, 2,76 gam X phản ứng vừa đủ 30ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của A có thể là A. CH2=CH-CH2-COOH. B. CH3-CH2-CH2-COOH. C. CH2=CH-COOH. D. CH3-CH2-COOH. Hướng dẫn Gọi a, b, c là số mol của axit CxHyCOOH , este CxHyCOOCH3, và ancol là CH3OH số mol axit + mol este = số mol NaOH = a + b = 0,03 số mol ancol : a + c = 0,03 => a = c qui đổi hh X thành hh X' gồm (a+c) mol este CxHyCOOCH3 và a mol H2O hay 0,03 mol CnH2n-2kO2 số mol CO2: => 0,03n = 2,688/22,4 = 0,12 => n = 4 số mol H2O => a + 0,03 (n-k) = 0.1 => a = 0,03k - 0,02 Nếu k = 1 => a = 0,01 => công thức phân tử este C 4H6O2 => CT cấu tạo CH2=CH-COOCH3 ==>axit là CH2=CH-COOH Đáp án C Câu 9 : Cho peptit X : H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH. Tên gọi của X là A. Ala-Ala-Gly. B. Gly-Ala-Gly. C. Gly-Gly-Ala. D. Ala-Gly-Ala. Hướng dẫn Glyxin: H2NCH2COOH ; Alanin : H2NCH2(CH3)COOH Đáp án B
- Hệ thống tư liệu Dạy và học Hóa học Câu 10 : Dùng ba muối để pha chế thành dung dịch chứa các ion với tỉ lệ số mol K+ :Mg2+ :Cl- :SO42- là 14 :5 :10 :7. Ba muối đã dùng là A. MgSO4, K2SO4, MgCl2. B. MgSO4, MgCl2, KCl C. MgCl2, K2SO4, KCl. D. MgSO4, K2SO4, KCl. Hướng dẫn Điện tích tạo bởi K+ và SO42- là nhiều nhất nên ta tổ hợp để có 2 muối K+ và 2 muối SO42-, vì vậy ta dùng 10KCl, 2K2SO4 và 5MgSO4 Câu 11 : Cho các chất : metyl benzoat, natriphenolat, ancol benzylic, phenylamoni clorua, glixerol, protein. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Hướng dẫn: Các chất metyl benzoat, phenylamoni clorua, protein thủy phân được trong môi trường kiềm Đáp án A Câu 12 : Cho các phản ứng: Fe+HI, FeO+HI, Fe3O4+HI, Fe2O3 + HI, FeS+HI, Fe(NO3)2+HI. Có bao nhiêu trường hợp phản ứng xảy ra là phản ứng oxi hóa - khử? A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Hướng dẫn: Lưu ý phản ứng của Fe3+ với I- tạo Fe2+ và I2. Lưu ý, ion NO3- trong môi trường axit vẫn có tính oxi hóa Đáp án D Câu 13 : Dùng CO để khử hoàn toàn 2,88g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 thu được 2,24g chất rắn. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được 224 ml khí (đktc). Nồng độ mol/l của dd HCl là: A. 0,5M B. 1,6M C. 1M D. 0,8M Hướng dẫn Đặt số mol Fe, FeO, Fe2O3 lần lượt là x, y, z 56x + 72y + 160z = 2,88 56x + 56y + 56.2y = 2,24 (Bảo toàn Fe) x = 0,01 → x = y = z = 0,01 mol 2 x + 2 y + 6z VHCl = = 1M → Đáp án C 0,1 Câu 14 : Trộn 0,3 mol H2 với 0,38 mol hỗn hợp anken A và ankin B trong bình kín chứa Ni. Bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X từ từ đi qua dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng kết thúc thấy có 0,28 mol Br2 phản ứng. Phần trăm thể tích A, B trong X tương ứng là A. 18,63; 37,25. B. 26,47; 29,41. C. 37,25; 18,63. D. 29,41; 26,47. Hướng dẫn Gọi số mol ankan, ankin lần lượt là x, y; x + y = 0,38 (1) Số mol liên kết pi trong 2 hidrocacbon là x + 2y = 0,3 + 0,28 = 0,58 (2) Số mol ankin là 0,2 mol Số mol anken là 0,18 mol Đáp án B Câu 15 : Cho các cặp chất sau: CuCl2 và H2S; PbS và HCl; FeSO4 và H2S; NaOH và Cr(OH)2; Na2[Zn(OH)4] và HCl. Số cặp chất xảy ra phản ứng là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Hướng dẫn: Lưu ý CuS không tan trong axit thường Đáp án D
- Hệ thống tư liệu Dạy và học Hóa học Câu 16 : Điện phân dung dịch chứa Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, AgNO3, Au(NO3)3. Tại catot, thứ tự chất bị điện phân là. A. Au3+, Ag+, Fe3+, Cu2+, H2O, Fe2+. B. Au3+, Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, H2O. 3+ + 2+ 3+ 2+ C. Au , Ag , Cu , Fe , Fe , H2O. D. Au3+, Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+, H2O. Hướng dẫn: Đáp án B. Dựa vào dãy điện hóa và nguyên tắc α: Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+ ; Ag+/Ag ; Au3+/Au Câu 17 : Để chứng minh ảnh hưởng qua lại của nhóm OH và nhân thơm trong phenol người ta tiến hành phản ứng A. phenol với nước brom và với với dung dịch HNO3. B. phenol với nước brom và với dung dịch NaOH. C. phenol với nước brom và với Na. D. phenol với nước brom và với andehit fomic. Hướng dẫn: Đáp án: B Cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử oxi do ở các cách các electron π của vòng benzene chỉ một liên kết σ nên tham gia liên hợp với các electron π của vòng benzene làm cho mật độ electron dịch chuyển vào vòng benzene điều đó dẫn tới hệ quả sau: - Liên kết O–H trở lên phân cực hơn, làm cho nguyên tử hiđro linh động hơn. - Mật độ electron ở vòng benzene tăng lên, nhất là ở các vị trí o và p, làm cho phản ứng thế dễ dàng hơn so với benzene và đồng đẳng của nó. - Liên kết C–O trở lên bền vững hơn so với ở ancol, vì thế nhóm -OH phenol không bị thế bởi gốc axit như nhóm OH ancol. Câu 18 : Hoà tan 7,68 g hỗn hợp Fe2O3 và Cu trong dung dịch HCl dư thấy còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là: A. 2,3 gam. B. 4,48 gam. C. 4,84 gam. D. 3,2 gam. Hướng dẫn: Vì sau phản ứng còn lượng dư Cu kim loại ⇒ dung dịch chứa muối Fe2+ và Cu2+ Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O x 2x Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ x 2x ⇒ 160x + 64x = 7,68 – 3,2 ⇒ x = 0,02 ⇒ mFe2O3 ban đầu = 3,2gam Đáp án: D Câu 19 : Cho các chất sau : (1) CH3COONa, (2) C2H6, (3) CaC2, (4) C4H10, (5) Al4C3. Các chất có thể dùng để điều chế CH4 bằng một phản ứng là A. (1), (4), (5). B. (2), (4), (5). C. (1), (3), (5). D. (1), (2), (5). Hướng dẫn: CaO, t 0 (1) CH3COONa + NaOH → Na2CO3 + CH4 Cracking (3) C4H10 → C3H6 + CH4 0 CaO, t (5) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
- Hệ thống tư liệu Dạy và học Hóa học Đáp án: C Câu 20 : Cho hỗn hợp bột FeCO3 và CaCO3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 khí có tỉ khối hơi so với H2 là 20,6 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Phần trăm số mol của FeCO3 trong hỗn hợp ban đầu là A. 75%. B. 77,68%. C. 50%. D. 80%. Hướng dẫn: Hỗn hợp khí có một khí hóa nâu nên khí đó là NO ⇒ hỗn hợp khí là: NO và CO2 Xét 1 mol hỗn hợp khí. Dùng phương pháp đường chéo ⇒ nCO2 = 0,8mol ; nNO = 0,2mol ⇒ nFeCO3 = 0,6mol ⇒ nCaCO3 = 0,2mol ⇒ %(V) FeCO3 = 0,6*100/0,8 = 75% Đáp án: A Câu 21 : Khi cho Fe2O3 và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư được chất rắn X và dung dịch Y. Dãy gồm các chất đều tác dụng được Y là: A. Cl2, KMnO4, NaOH, BaCl2. B. BaCl2, HCl, KNO3, NH3. C. KI, NH3, H2S, NH4Cl. D. Cl2, K2Cr2O7, HNO3, Na2SO4. Hướng dẫn: Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + H2O Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ Chất rắn X là Cu và dung dịch Y có chứa: Fe2+ ; Cu2+ ; H+ ; SO42- Các chất không phản ứng với dung dịch Y là: HCl; NH4Cl ; Na2SO4 Đáp án: A Câu 22 : Để thu được muối ăn tinh khiết từ hỗn hợp NaCl, Na2SO4, CaSO4, NaBr và CaCl2 cần dùng A. dung dịch BaCl2, K2CO3, axit HCl, khí Cl2. B. dung dịch BaCl2, CuSO4, khí HCl, khí Cl2. C. nước, BaCl2, Na2CO3, Cl2. D. nước, BaCl2, K2CO3, dung dịch H2SO4 đặc, khí Cl2. Hướng dẫn: Để thu được NaCl tinh khiết thì mục đích ta phải loại bỏ: SO42-; Br- và Ca2+ + loại bỏ SO42- phải dùng BaCl2 + loại bỏ Br- phải dùng Cl2 + loại bỏ Ca2+ dùng CO32- BaCl2 + Na2SO4 → NaCl + BaSO4 BaCl2 + CaSO4 → CaCl2 + BaSO4 Na2CO3 + CaCl2 → NaCl + CaCO3
- Hệ thống tư liệu Dạy và học Hóa học Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Đáp án: C Câu 23 : Nung bột Al với bột S trong bình kín (không có không khí) thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y và một phần chất rắn không tan. Khẳng định không đúng là A. Hỗn hợp X có khả năng tan hết trong dd HNO3 đặc nóng dư. B. Cho hỗn hợp X vào nước có khí thoát ra. C. Trong hỗn hợp X có 3 chất hóa học. D. Hỗn hợp X có khả năng tan hết trong dung dịch NaOH dư. Hướng dẫn: Al + S → Al2S3 Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S Al + HCl → AlCl3 + H2 Phần không tan là S (lưu huỳnh) Do đó X chứa: Al2S3 ; Al và S + X tan hết trong HNO3 đặc, nóng dư S + 4HNO3 → SO2 + 4NO2 + 2H2O + X cho vào H2O có khí thoát ra Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + X có 3 chất + X không có khả năng hòa tan hết trong dung dịch NaOH (vì S không tan) Đáp án: D Câu 24 : Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau. - Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc). - Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là: A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,39; 0,54; 0,56. C. 0,78; 1,08; 0,56. D. 0,78; 0,54; 1,12. Hướng dẫn: K + H2O → K+ + OH- + 1/2H2 Al + OH- + H2O → [Al(OH)4]- + 3/2H2 + phần 2: Al dư ⇒ 2x = 0,02 ⇒ x = 0,01 + phần 2. nAl dư = 0,01mol Do đó trong mỗi phần: nK = 0,01mol ; nAl = 0,02mol
- Hệ thống tư liệu Dạy và học Hóa học Y chứa: Fe và Al (0,01mol) ⇒ nFe = 0,025 – 0,015 = 0,01mol ⇒ mK = 0,39gam ; mAl = 0,54gam ; mFe = 0,56gam Đáp án: B Câu 25 : Trong các chất H2S, KI, HBr, H3PO4, Ag, Cu, Mg. Số chất có khả năng khử ion Fe3+ trong dung dịch về thành ion Fe2+ là A. 5 B. 6 C. 3 D. 4 Hướng dẫn: H2S + 2Fe3+ → 2Fe2+ + S + 2H+ 2KI + Fe3+ → 2Fe2+ + I2 + 2K+ Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+ Đáp án: D Câu 26 : Cho các chất sau : Al, NH4Cl, Al2O3, CrO3, Cr, Zn, K2CO3. Số chất khi cho vào dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng nhẹ) có sản phẩm khí bay ra là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Hướng dẫn: 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 2H2 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O Zn + Ba(OH)2 → BaZnO2 + H2 Đáp án: B Câu 27 : Cho 20,9 gam hỗn hợp phenol, p-crezol, o-crezol phản ứng với NaOH 2M thì thấy lượng NaOH dùng vừa đủ là 100ml. Phần trăm khối lượng phenol trong hỗn hợp đầu là : A. 4,7% B. 25,0%. C. 67,5%. D. 22,5% Hướng dẫn: Ta có: 94x + 108y = 20,9 và x + y = 0,2 ⇒ x = 0,05 ; y = 0,15 %(m) C6H5OH = 0,05*98/20,9 = 22,5% Đáp án: D
- Hệ thống tư liệu Dạy và học Hóa học Câu 28 : Cho dung dịch HCl đặc vào bình kín chứa tinh thể KMnO4 rồi đưa mẩu giấy quỳ tím ẩm vào. Hiện tượng quan sát được là. A. quỳ mất màu rồi hóa đỏ. B. quỳ mất màu rồi hóa xanh. C. quỳ hóa đỏ rồi mất màu. D. quỳ không đổi màu. Đáp án C Giải thích: Khi cho HCl đặc vào bình kính chứa KMnO4 sinh ra khí Cl2 (ẩm) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Khi cho quỳ tìm vào thấy quỳ tìm hóa đỏ do Cl2 + H2O → HCl + HClO Sau đó mất màu do HclO có tính oxi hóa mạnh hơn HCl Câu 29 : Cho hợp chất A có công thức MX2 có 46,67% M về khối lượng và có tổng số 58 hạt proton. Trong hạt nhân nguyên tử M, số nơtron nhiều hơn số proton 4 hạt. Trong hạt nhân X, số nơtron bằng số proton. A là A. PbCl2. B. FeS2. C. ZnSi2. D. CaCl2. Hướng dẫn: Ta có: M 2X M 7 (1) = ⇒ = 140 160 X 4 (2) PM + 2PX = 58 (3) NM - PM = 4 ⇒ M = 2PM + 4 (4) NX = PX ⇒ X = 2PX ⇒ PM = 26 ; PX = 16 ⇒ FeS2 Đáp án: B Câu 30 : Cho phản ứng : FeSO4 + HNO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + NO + H2O. Hệ số nguyên tối giản của H2O trong phản ứng trên là A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 Hướng dẫn: 2Fe2+ - 2e → 2Fe3+ NO3- + 3e → NO 6FeSO4 + 2HNO3 + 3H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + 2NO + 4H2O. Đáp án : C
- Hệ thống tư liệu Dạy và học Hóa học Câu 31 : Trong các phát biểu sau : 1. Glucozơ và fructozơ khi tác dụng với H2 (Ni, to) đều tạo ra cùng một sản phẩm. 2. Saccarozơ vừa có tính chất của ancol đa chức, vừa có tính chất của anđehit. 3. Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau. 4. Glucozơ và fructozơ đều tác dụng được với dung dịch nước brom. 5. Glucozơ dạng mạch vòng chỉ có tính chất của ancol đa chức. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn: Saccarozơ không còn nhóm chức có khả năng phản ứng tráng bạc Xenlulozơ có mạch dài hơn tinh bột nên không là đồng phân. Fructozơ không tác dụng với dung dịch nước brom do không có nhóm –CHO Glocozơ mạch vòng ngoài tính chất của ancol đa chức còn có phản ứng ở nhóm OH hemiaxetal (phản ứng tráng bạc) Đáp án : A Câu 32 : Cho m gam hỗn hợp Ca, CaC2 vào nước dư, thu được hỗn hợp khí X (có tỉ khối so với metan là 0,625) và dung dịch Y. Để trung hòa Y cần 600ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của m là A. 7,2. B. 3,2. C. 8,4. D. 4,0. Hướng dẫn: Ca + 2H2O → Ca2+ + 2OH- + H2 CaC2 + 2H2O → Ca2+ + 2OH- + C2H2 OH- + H+ → H2O 0,3 0,3 ⇒ nX = 0,15 ⇒ nH2 = 0,1mol ; nC2H2 = 0,05mol ⇒ m = 40*0,1 + 64*0,05 = 7,2 gam Đáp án: A Câu 33 : Hoà tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a mol/lít được dung dịch Y và còn lại 1 gam đồng không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng 4 gam so với ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) bay ra.. Khối lượng của Cu trong X và giá trị của a là A. 1,0g và a = 1M B. 3,2g và 2M. C. 4,2g và 2M. D. 4,2g và a = 1M. Hướng dẫn: Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O x 6x 2x Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ x 2x x 2x Mg + 2H+ → Mg2+ + H2 0,05 0,1 0,05 Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu x x x Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe 2x 2x 2x
- Hệ thống tư liệu Dạy và học Hóa học ⇒ 64x + 112x – 24(3x + 0,05) = 4 ⇒ x = 0,05 ⇒ a = 1M ; mCu = 4,2gam Đáp án: D Câu 34 : Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là A. 1,50 mol. B. 1,80 mol C. 1,75. mol D. 1,00. mol . Hướng dẫn: 2(155,4 − 78,4) + phần 1: nH+ = = 2,8mol ⇒ nO = 1,4mol ⇒ mFe = 56 gam 71 − 16 167,9 − 155,4 167,9 − 96 × 0,5 − 56 + phần 2: nSO42- = = 0,5mol ⇒ nCl- = = 1,8mol 96 − 71 35,5 ⇒ nHCl = 1,8mol Đáp án: B Câu 35 : Trộn dung dịch chứa 0,02 mol NaOH, 0,06 mol Ba(OH)2 với dung dịch chứa 0,02 mol Al2(SO4)3 thu được lượng kết tủa là A. 15,54 gam. B. 13,98 gam. C. 15,8 gam. D. 17,1 gam. Hướng dẫn: Ta có: nOH- = 0,14mol ; nBa2+ = 0,06mol ; nAl3+ = 0,02mol ; nSO42- = 0,06mol Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 0,04 0,12 0,04 Al(OH)3 + OH → - [Al(OH)4]- 0,04 0,02 0,02 Ba2+ + SO42- → BaSO4 0,06 0,06 0,06 ⇒ m = 0,06x233 + 0,02x = 15,54 gam Đáp án: A Câu 36 : Đun hỗn hợp gồm glixerol, axit axetic, axit fomic, axit propanoic, H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp. Số trieste có thể thu được là A. 9 B. 18 C. 15 D. 12 Hướng dẫn: Tạo ra 18 trieste Đáp án: C
- Hệ thống tư liệu Dạy và học Hóa học Câu 37 : Nung hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 54 gam Fe(NO3)2 trong bình kín, chân không. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng hết với nước, thu được 2 lít dung dịch Y. pH của dung dịch Y là A. 0,664 B. 0,523. C. 1. D. 1,3. Hướng dẫn: Phản ứng nhiệt phân như sau : 4Fe(NO3)2 =>2 Fe2O3 + 8NO2 + O2 Mol 0,3 ……………………..0,6……… ..0,075 2 Cu + O2 => 2CuO Mol 0,1….0,05 Vậy sau khi phản ứng này xảy ra thì hỗn hợp khí gồm : NO2 0,6 mol và O2 0,025 mol Phản ứng khi cho hỗn hợp khí vào nước 4 NO2 + O2 + 2H 2O → 4HNO3 Mol 0,025………………………0,1 => CM HNO3 = 0,1/2 = 0,05 M => pH = 1,3 Đáp án D Câu 38 : Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Trong các hóa chất sau: KMnO4, Cl2, NaOH, CuSO4, Cu, KNO3, KI. Số chất tác dụng với dung dịch X là: A. 5. B. 7. C. 4. D. 6. Hướng dẫn: Trong dung dịch X có Fe2+ và Fe3+, H+. Tác dụng với Fe2+: KMnO4, Cl2, NaOH, KNO3 (H+). Tác dụng với Fe3+: NaOH, Cu, KI Đáp án D Câu 39 : Trong các đặc điểm sau: 1. Tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch NaOH. 2. Làm giảm tác dụng giặt tẩy của xà phòng. 3. Làm hao tổn lượng bột giặt tổng hợp khi giặt rửa. 4. Tạo kết tủa với dung dịch Na3PO4. 5. Có chứa các ion Ca2+ và Mg2+. 6. Tạo kết tủa khi đun nóng Nước cứng tạm thời có A. 3 đặc điểm. B. 6 đặc điểm. C. 5 đặc điểm. D. 4 đặc điểm. Hướng dẫn: Đáp án C
- Hệ thống tư liệu Dạy và học Hóa học Câu 40 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 1,68 lít khí (đktc). Phần 2 phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M (loãng, nóng). Giá trị của V là A. 1,05. B. 0,65. C. 1,00. D. 1,15. Hướng dẫn: Al + Cr2O3 --> X ( 43,9 g) Phần1(21,95 g): tác dụng với NaOH tạo H2 --> Al dư, Cr2O3 hết hhX gồm : Al dư, Cr , Al2O3 nH2 = 0,075 mol Pt : Al --> 3/2 H2 0,05 0,075 nAl dư = 0,05 mol --> mAl dư = 1,35 g mhh = 21,95 g --> mCr + m Al2O3 = 20,6 g pt pư nhiệt nhôm 2Al + Cr2O3 --> Al2O3 + 2Cr a----------------- -a/2-------a ( a là số mol Al pư) có pt khối lượng: 51a + 52 a = 20,6 --> a = 0,2 mol Phần 2 : tác dụng vs V(l)_HCl 1 M Pt : Cr + 2HCl=> CrCl2 + H2 ------0,2---0,4 Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O 0,1-------0,6 Al + 3HCl --> AlCl3 + 3/2 H2 0,05-----0, 15 nHCl = 1,15 mol Đáp án D Câu 41 : Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử oxi chiếm 64,52% tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Hoà tan 10 gam hỗn hợp trên vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là A. 15,15 gam. B. 14,32 gam. C. 16,88 gam. D. 17,95 gam. Hướng dẫn: Trong 10 gam hỗn hợp thì gọi số mol của mỗi muối lần lượt là Al2(SO4)3 a mol và K2SO4 b mol 342a + 174b = 10(1) Số mol oxi nguyên tử chiếm 64,52% 12a + 4b = 0,6452.( 17a + 7b ) => 1,0316a - 0,5164b = 0 (2) Số mol lần lượt a = 0,0145 và b = 0,0289 Tổng số mol của gốc SO4 = 0,0724.233= 16,87 gam Đáp án C
- Hệ thống tư liệu Dạy và học Hóa học Câu 42 : Trong các nguyên tố sau, nguyên tố có năng lượng ion hóa nhỏ nhất là A. Cs. B. Na. C. K. D. Li. Hướng dẫn: Đáp án A: Cs dễ tách electron nhất nên được ứng dụng trong kỹ thuật chế tạo tế bào quang điện Câu 43 : Cho 17,94 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 320ml dung dịch HNO3 a (mol/lít). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch B và 0,9 gam kim loại. Khối lượng muối trong B và giá trị của a là A. 38,50g và 2,4M. B. 54,92g và 1,2M. C. 48,60g và 2M. D. 65,34g và 1,6M. Hướng dẫn: Sau phản ứng còn lại 0,9 gam kim loại chứng tỏ Fe dư Vậy khối lượng đã tham gia phản ứng là 17,04 gam . Ta quy hỗn hợp này về thành Fe và O2 Và số mol lần lượt là a và b 56a + 32b = 17,04 (1) Bán phản ứng oxi hoá khử như sau → 2O2− O2 + 4e b...........4b → Fe2+ + 2e Fe a.............................2a N 5+ + 3e → N 2+ 0,3............ 0,1 => 2a -4b = 0,3 (2) Từ 1 và 2 => a = 0,27 và b = 0,06 Bảo toàn cho nguyên tố Fe => m muối = 48,6 gam Lượng HNO3 tính thêm sau Đáp án C Câu 44 : Trong các cặp chất sau, cặp chất là đồng đẳng của nhau là A. HO-CH2-CH2-OH và CH3-CH2-OH. B. CH3-OH và CH3-[CH2]3-OH. C. C6H5-OH và C6H5-CH2-OH. D. CH3-CH2-OH và CH2=CH-CH2-OH. Hướng dẫn: Đáp án B Câu 45 : Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dd HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là A. 2,688. B. 5,6. C. 4,48. D. 2,24. Hướng dẫn: Quy hỗn hợp hỗn hợp về thành Fe và O2 Ta có 56a + 32b =22,72 (1) Số mol muối sắt III = 0,32 mol => a = 0,32 (2) Đây => b = 0,15 mol Sau đó áp dụng pp bảo toàn mol e ta có
- Hệ thống tư liệu Dạy và học Hóa học 0,32.3 – 0,15.4 = (V NO/22,4).3 => V = 2,688 (lit) Đáp án A Câu 46 : Tiến hành các thí nghiệm : 1. Cho Ba vào dung dịch H2SO4 dư. 2. Fe tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. 3. Cho Zn tác dụng với dung dịch CrCl3 dư. 4. AlCl3 tác dụng với NH3 dư. 5. CrO2 tác dụng với dung dịch NaOH dư. 6. Dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4 dư. Số thí nghiệm không tạo kết tủa là A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Hướng dẫn: Đáp án B Câu 47 : Cho 7,5 gam dung dịch fomalin tác dụng với Cu(OH)2 dư trong môi trường NaOH, thu được 27,36 gam kết tủa. Nồng độ fomandehit trong dung dịch trên là A. 40% B. 38% C. 35% D. 39% Hướng dẫn: Số mol của Cu2O là : 0,19 mol HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH---->Na2CO3 + 2Cu2O + 6H2O Theo phương trình phản ứng thì số mol HCHO là 0,095 mol Vậy m HCHO = 2,85 gam => C% = 38% Đáp án B Câu 48 : Cho 0,1 mol α-amino axit X dạng H2NRCOOH phản ứng hết với HCl thu được 11,15 gam muối. X là A. glyxin. B. phenylalanin. C. valin D. alanin. Hướng dẫn: M m uối = 111,5 => M R = 14 => H2NNH2COOH => glyxin Đáp án A Câu 49 : Cho 8,96 lít hỗn hợp 2 khí H2 và CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 0,2 mol Al2O3 và 0,3 mol CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. X phản ứng vừa đủ trong 0,5 lít dung dịch HNO3 có nồng độ a M (sản phẩm khử là khí NO duy nhất). Giá trị của a là: A. 2,00. B. 3,67. C. 2,80. D. 4,00. Hướng dẫn: Chắc chắn CuO sẽ bị khử hoàn toàn vậy thì hỗn hợp rắn sẽ gồm 0,2 mol Al2O3 và Cu 0,3 mol Từ phương trình phản ứng ta có tổng số mol HNO3 = 0,2.6 + 0,8 = 2 mol a = 2/0,5 = 4M Đáp án D Câu 50 : Cho một loại polime A có cấu trúc một mắt xích là -CO-[CH2]4-CONH-[CH2] 6-NH-. A là A. tơ nilon-6,6. B. tơ capron. C. tơ nilon-7. D. caosu buna. Hướng dẫn: Đáp án A
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi và đáp án đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Hóa khối A - Mã đề 296
8 p | 1510 | 484
-
Đáp án đề thi môn Hóa khối A và B hệ Cao Đẳng năm 2009
7 p | 3542 | 262
-
Đề thi và đáp án đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Hóa khối A - Mã đề 647
8 p | 1002 | 189
-
Đề thi và đáp án đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Hóa khối A - Mã đề 384
8 p | 784 | 185
-
Đề thi và đáp án đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Hóa khối A - Mã đề 528
8 p | 531 | 110
-
Đề thi và đáp án đề thi tuyển sinh đại học năm 2012 môn Hóa khối A - Mã đề 752
8 p | 557 | 86
-
Đề thi và đáp án chính thức kì thi THPT QG năm 2016 môn Hóa học
8 p | 381 | 43
-
Đáp án đề thi THPT QG môn Hóa học năm 2019
7 p | 317 | 17
-
Đáp án đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng môn Hóa 2007-2013
42 p | 229 | 17
-
Đáp án tất cả các mã đề thi môn Hóa học kỳ thi THPT Quốc gia 2015
1 p | 292 | 13
-
Đáp án đề thi thử chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học - Lần 3
1 p | 97 | 5
-
Đáp án Đề thi Đại học năm 2013 - 2014 môn Hóa học (Mã đề 739)
1 p | 91 | 4
-
Bộ đáp án đề thi THPT Quốc gia 2016 môn Hóa học - Bộ GD&ĐT
2 p | 77 | 3
-
Đáp án Đề thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2015 môn Hóa học
2 p | 73 | 3
-
Đáp án đề thi thử Quốc Gia môn Hóa Học năm 2014
9 p | 72 | 2
-
Đáp án đề thi thử chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học - Lần 4
1 p | 69 | 2
-
Đáp án đề thi thử chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học - Lần 2
1 p | 74 | 2
-
Đáp án đề thi thử chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học - Lần 1
1 p | 72 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn