ĐÁP ÁN PHƯƠNG PHÁP TÍNH (ngày thi 12/01/2016)<br />
Đề 1<br />
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM<br />
Câu<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
Câu<br />
<br />
Trả lời<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
(1)<br />
<br />
2.31150<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(9)<br />
<br />
49<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(2)<br />
<br />
12<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(10)<br />
<br />
-4.42857<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(3)<br />
<br />
18<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(11)<br />
<br />
1.488<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(4)<br />
<br />
5.4 × 10−5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(12)<br />
<br />
2.0832<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(5)<br />
<br />
2.3115<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(13)<br />
<br />
1.54530<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(6)<br />
<br />
-9.57143<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(14)<br />
<br />
1.60924<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(7)<br />
<br />
-44.28571<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(15)<br />
<br />
2.976<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(8)<br />
II.<br />
<br />
Trả lời<br />
<br />
0.95238<br />
<br />
0,5<br />
<br />
PHẦN TỰ LUẬN (câu 4)<br />
a. Mô hình hàm mũ T (t ) = 25 + 58.43269 × e −0.03349t (0,75đ)<br />
b. Mô hình hàm tuyến tính T (t ) = 81.05717 − 1.29671t (0,75đ)<br />
c. (1,0đ)<br />
Về mặt định tính: nhiệt độ cốc cà phê giảm dần về nhiệt độ phòng là 25 khi t càng<br />
lớn nên mô hình a phù hợp hơn vì khi t lớn thì T (t ) = 25 + 58.43269 × e −0.03349t → 25<br />
Về mặt định lượng: Ta tính tổng bình phương sai số của mỗi mô hình so với dữ<br />
liệu<br />
8<br />
<br />
Mô hình hàm mũ: S 2 = ∑ (25 + 58.43269 × e−0.03349t − Ti ) 2 = 6.48795<br />
i<br />
<br />
i =1<br />
8<br />
<br />
Mô hình hàm tuyến tính S 2 = ∑ (81.05717 − 1.29671ti − Ti ) 2 = 11.755210<br />
i =1<br />
<br />
Tổng bình phương sai số của mô hình hàm mũ nhỏ hơn nên nó là mô hình phù<br />
hợp hơn.<br />
Kết luận: mô hình a là mô hình phù hợp hơn.<br />
<br />
Số hiệu: BM2/QT-PĐBCL-RĐTV<br />
<br />
1/4<br />
<br />
Đề 2<br />
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM<br />
Câu<br />
<br />
Trả lời<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
Câu<br />
<br />
Trả lời<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
(1)<br />
<br />
1.75290<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(9)<br />
<br />
46<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(2)<br />
<br />
3<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(10)<br />
<br />
-3.625<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(3)<br />
<br />
12<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(11)<br />
<br />
1.536<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(4)<br />
<br />
0.01332<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(12)<br />
<br />
2.7648<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(5)<br />
<br />
1.75<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(13)<br />
<br />
1.62920<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(6)<br />
<br />
-8.125<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(14)<br />
<br />
1.73767<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(7)<br />
<br />
-36.25<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(15)<br />
<br />
3.072<br />
<br />
0,5<br />
<br />
(8)<br />
<br />
0.83333<br />
<br />
0,5<br />
<br />
III.<br />
<br />
PHẦN TỰ LUẬN (câu 4)<br />
d. Mô hình hàm mũ T (t ) = 15 + 70.67416 × e −0.02737 t (0,75đ)<br />
e. Mô hình hàm tuyến tính T (t ) = 83.68062 − 1.38120t (0,75đ)<br />
(1,0đ) Về mặt định tính: nhiệt độ cốc cà phê giảm dần về nhiệt độ phòng là 15 khi<br />
t càng lớn nên mô hình a phù hợp hơn vì khi t lớn thì<br />
T (t ) = 15 + 70.67416 × e −0.02737 t → 15<br />
<br />
Về mặt định lượng: Tính tổng bình phương sai số của mỗi mô hình so với dữ liệu<br />
8<br />
<br />
Mô hình hàm mũ: S 2 = ∑ (15 + 70.67416 × e−0.02737t − Ti ) 2 = 4.54333<br />
i<br />
<br />
i =1<br />
8<br />
<br />
Mô hình hàm tuyến tính S 2 = ∑ (83.68062 − 1.38120ti − Ti )2 = 11.27266<br />
i =1<br />
<br />
Tổng bình phương sai số của mô hình hàm mũ nhỏ hơn nên nó là mô hình phù<br />
hợp hơn.<br />
Kết luận: mô hình a là mô hình phù hợp hơn.<br />
<br />
Số hiệu: BM2/QT-PĐBCL-RĐTV<br />
<br />
2/4<br />
<br />