YOMEDIA
ADSENSE
ĐÁP ÁN THI OLYMPIC MÔN SINH LỚP 11 Năm học 2011-2012 - CỤM THPT LONG BIÊN- GIA LÂM
166
lượt xem 22
download
lượt xem 22
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Câu Phần 1 1 Nội dung - Vai trò hấp thụ nước và muối khoáng đối với hô hấp: + Nguyên liệu cho quá trình hô hấp + Cung cấp các nguyên tố khoáng tạo ra các enzym, hoạt hoá các enzym - Vai trò hô hấp với quá trình hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ: + Cung cấp năng lượng + Làm tăng áp suất thẩm thấu của rễ = tăng khả năng hút nước và muối khoáng. Sinh ra H+ tham gia vào quá trình trao đổi khoáng trên bề mặt rễ và các hạt keo đất...
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐÁP ÁN THI OLYMPIC MÔN SINH LỚP 11 Năm học 2011-2012 - CỤM THPT LONG BIÊN- GIA LÂM
- SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐÁP ÁN THI OLYMPIC MÔN SINH LỚP 11 CỤM THPT LONG BIÊN- GIA LÂM Năm học 2011-2012 (Thời gian làm bài: 120 phút) Câu Phần Nội dung Điểm 1 1 - Vai trò hấp thụ nước và muối khoáng đối với hô hấp: 0,25 + Nguyên liệu cho quá trình hô hấp + Cung cấp các nguyên tố khoáng tạo ra các enzym, hoạt hoá 0,25 các enzym - Vai trò hô hấp với quá trình hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ: + Cung cấp năng lượng 0,25 + Làm tăng áp suất thẩm thấu của rễ => tăng khả năng hút 0,25 nước và muối khoáng. Sinh ra H+ tham gia vào quá trình trao đổi khoáng trên bề mặt rễ và các hạt keo đất 2 - Diện tích khí khổng chiếm 1% diện tích bề mặt lá nhưng số lượng 0,5 khí khổng trên bề mặt lá là rất lớn. - Vận tốc thoát hơi nước phụ thuộc chủ yếu vào chu vi của khí khẩu 0.5 (hiệu quả mép). 3 - Lượng nitơ cần để đạt 50 tạ thóc/ha là: 0.25 50 tạ x 1.4 = 70kg - Mà hệ số sử dụng đạm là 60% -> lượng nitơ cần bón là: (70 x 100)/60 = 117 kg. () 0.25 - Lượng phân NH4NO3 cần bón là: (117 x 80)/28 = 334kg 0.5 1
- 2 1 (1): Axit photphoglixeric (APG)- Hợp chất 3 nguyên tử các bon 0,25 (2: Hợp chất 4 nguyên tử cacbon): Axit ôxalôaxêtic ( AOA) 0,25 (3): chất nền 0,25 (4): CO2 0,25 (5): Canvin(C3) 0,25 2 - Lấy khoảng 2-3g lá tươi, cát nhỏ cho vào cối chày sứ, nghiền với ít 0,5 axeton 80% - Thêm axeton=> khuấy đều=> lọc qua phễu lọc vào bình chiết được hỗn hợp sắc tố màu xanh lục 0,5 3 - Đây là quá trình hô hấp sáng thực vật C3 0,25 - Đặc điểm: + Hô hấp sáng: là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng. 0,25 + Xảy ra đồng thời với quang hợp 0,25 + Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tại lục lạp của thực vật C3, 0,25 lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy lại nhiều. Enzim Cacboxilaza chuyển thành enzim ôxigenaza ôxi hóa ribulozo-1,5-điphotphat thành APG và AG. + AG nguyên liệu hô hấp sáng bị o xi hóa xảy ra kế tiếp nhau trong 3 bào quan: bắt đầu từ lục lạp qua peroxixom và kết thúc bằng sự thải 0,25 khí CO2 tại ti thể. Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp. 2
- 4 - Cây này vẫn tiến hành quang hợp bình thường 0,25 - Vì: Cây lá màu đỏ vẫn có nhóm sắc tố màu lục nhưng màu lục bị che khuất bởi màu đỏ của nhóm săc tố dịch bào là 0,25 antôxianin và carôtenoit 3 1 - Hàm lượng khí O2 giảm, hàm lượng CO, CO2 tăng 0,5 - Hb kết hợp dễ dàng CO tạo thành cacboxylhêmôglôbin qua phản 1,0 ứng: Hb + CO → HbCO HbCO là 1 hợp chất rất bền khó bị phân tích do đó máu thiếu Hb tự do chuyên chở O2 → cơ thể thiếu O2 nên có cảm giác ngạt thở 2 - Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa không bị trộn lẫn với 0,5 chất thải, còn thức ăn trong túi tiêu hóa bị lẫn với chất thải - Thức ăn đi theo một chiều: Ống tiêu hóa hình thành các bộ phận tiêu 0,5 hóa thực hiện các chức năng khác nhau: Tiêu hóa cơ học, hóa học hấp thụ thức ăn trong khi đó túi tiêu hóa không có sự chuyên hóa như ống tiêu hóa. - Trong ống tiêu hóa: Dịch tiêu hóa không bị hòa loãng còn trong túi 0,5 tiêu hóa dịch tiêu hóa bị hòa lẫn với nước. 4 1 * Đặc điểm của hệ tuần hoàn hở là: - Ở đa số thân mềm, chân khớp - Máu trộn lẫn với dịch mô. Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với các 1 tế bào của cơ thể. - Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp nên vận tốc máu chảy chậm. 3
- - Khả năng điều hòa phân phối máu đến các cơ quan chậm * Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở: - Máu trao đổi chất với các tế bào qua thành mao mạch có chứa sắc tố hô hấp → trao đổi chất có hiệu quả. 1 - Máu chảy trong động mạch với áp lực cao nên vận tốc máu chảy nhanh. → điều hòa phân phối máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao * Hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp với các động vật có kích thước cơ thể nhỏ vì: ở hệ tuần hoàn hở máu chảy trong động mạch với áp lực thấp 0,5 nên máu không đi được xa đến các cơ quan và bộ phận ở xa tim nên kích thước cơ thể phải nhỏ. 2 *Huyết áp là: áp lực máu tác dụng lên thành mạch *Các yếu tố ảnh hưởng tới huyết áp: - Yếu tố thuộc về tim: sức co bóp của tim, nhịp đập củ tim 1 - Yếu tố thuộc về mạch: Sức cản của động mạch, sức ma sát của máu vào thành mạch, sự co giãn của động mach. - Yếu tố thuộc về máu: độ quánh của máu, khối lượng máu. 3 *Nhịp tim và huyết áp thay đổi ở người bệnh hở van tim (van nhĩ 0,5 thất): nếu hở van nhĩ thất máu sẽ tràn lên tâm nhĩ nên lượng máu tống vào động mạch sẽ ít đi.Để đảm bảo nhu cầu ôxi và dinh dưỡng cho cơ thể thì nhịp tim phải tăng còn huyết áp vẫn bình thường. Về sau do tim hoạt động nhiều dẫn đến bị suy tim và huyết áp giảm. 5 1 1. Vai trò của auxin: (1đ) - Tính HS (+): Khi ngọn cây được chiếu sáng từ một phíaÆ auxin v/c chủ động về không được c/sÆ kích thích TB kéo dài, phân chia 0,5 nhanh hơn so với phía được c/sÆ KQ ngọn cây hướng về... -Tính HĐ (+): Ở rễ do sự phân bố không đều auxin không đều ở 2 mặt rễ, mặt trên có lượng auxin thích hợp Æ TB phía trên phân chia 0,5 và kéo dài nhanh hơn TB mặt dưới rễÆ làm rễ công xuống... 2 Mỗi loại lấy 1 VD đúng được 0,25đ x4 = 1đ - VD về vận động cuốn vòng: 0,25 - VD về vận động nở hoa: c/ư theo t0; c/ư theo ánh sáng. 0,5 - VD về vận động thức ngủ. 0,25 4
- 3 + TP cấu tạo: 0,25 - HTK vận động: TKTW vỏ não, chất xám của tuỷ sông; TK ngoại biên dây TK não và tuỷ. - HTK sinh dưỡng: TKTW: bộ phận TK giao cảm và đối giao cảm; 0,25 TK ngoại biêndây Tk sợi trước hạch và sau hạch + Chức năng: - HTK vận động: điều khiển hoạt động của cơ vân trong hệ vận động, 0,25 các hoạt động có ý thức. - HTK sinh dưỡng: điều khiển và điều hoà hoạt động của của các nội quan, các hoạt động tự động. 0,25 6 1 Bẩm sinh Học được Sinh ra đã có.mang tính di Hình thành trong quá trình sống truyền 0,5 Không chịu a/h của đk Chịu a/h của đk sống,dễ thayđổi 0,5 sống,không thay đổi Số lượng hạn chế - tk cao càng học được nhiều 0,5 Cơ sở tk là chuỗi pxạ vô đk Cơ sở tklà chuỗi pxạ có đk 0,25 Ví dụ Ví dụ 0,25 a- gấu là tập tính kiếm ăn-săn mồi thuộc loại tập tính học được 0,25 do nó mon men đến gần nhờ rút kinh nghiệm hoặc học từ đồng loại 0,25 b- ong là tập tính vị tha thuộc tập tính xã hội: - đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển nòi giống 0,25 0,25 5
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn