Dây mềm
lượt xem 34
download
Các kết cấu dây mềm cũng thường gặp trong thực tế như dây điện, cầu treo bằng dây cáp, các dây neo tàu...Về mặt chịu lực các dây mềm chủ yếu chỉ chịu lực kéo, không chịu nén cũng như không chịu uốn. Mà như chúng ta đã biết, chịu kéo thì ứng suất đều như nhau, so với chịu uốn thì mọi điểm trên một mặt cắt đều nguy hiểm như nhau và như vậy tận dụng được vật liệu tốt hơn so với chịu uốn. Vì vậy kết cấu dây thường nhỏ hơn so với kết cấu tương...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Dây mềm
- Chương 18 DÂY MỀM 18.1.KHÁI NIỆM Các kết cấu dây mềm cũng thường gặp trong thực tế như dây điện, cầu treo bằng dây cáp, các dây neo tàu...Về mặt chịu lực các dây mềm chủ yếu chỉ chịu lực kéo, không chịu nén cũng như không chịu uốn. Mà như chúng ta đã biết, chịu kéo thì ứng suất đều như nhau, so với chịu uốn thì mọi điểm trên một mặt cắt đều nguy hiểm như nhau và như vậy tận dụng được vật liệu tốt hơn so với chịu uốn. Vì vậy kết cấu dây thường nhỏ hơn so với kết cấu tương ứng khác tương tự. Tuy vậy việc tính toán kết cấu dây có phức tạp hơn và nhược điểm của nó là ổn định kém (loại cầu dây). Ta hãy xét một dây mềm có mặt cắt ngang không đổi, chịu trọng lượng bản thân treo ở hai gối tựa không ngang mức nhau A và B (hình vẽ18.1). Để dễ theo dõi quá trình nghiên cứu về dây mềm, ta chú ý một số khái niệm sau: q - Độ võng lớn nhất của dây mềm gọi là mũi tên và kí hiệu là f (hình 18.1). y B - Khoảng cách giữa hai điểm A, B gọi là nhịp và kí hiệu là l. A -Trọng lượng bản thân hoặc tải f trọng phân bố đều nào tác dụng lên dây cũng f1 f2 được xem gần đúng như phân bố đều trên a b nhịp với hợp lực bằng nhau trong các trường hợp đó (bởi vì thường độ chênh lệch A và B l cũng như mũi tên nhỏ so với khoảng cách AB). Hình 18.1:Sơ đồ dây mềm có Nên lưu ý một điểm: Thiết kế dây tiết diện ngang không đổi mềm phải tính được chiều dài s, mũi tên f và chịu tải trọng bản thân lực căng lớn nhất trong dây, để chọn kích thước mặt cắt ngang hợp lí. Các thông số ấy phụ thuộc vào nhau, vì vậy thường tuỳ theo yêu cầu cụ thể của từng bài toán mà ta có một số thông số đó định trước và trên cơ sở đó tìm các thông số còn lại. Có thể giải bài toán dây mềm bằng con đường chính xác. Nhưng phương pháp chính xác thì phải tính toán phức tạp mà kết quả của phương pháp gần đúng không sai lệch so với nó bao nhiêu. Nên ta thường dùng phương pháp gần đúng để giải bài toán dây mềm. Dưới đây chúng ta dùng phương pháp gần đúng để giải bài toán dây mềm chịu lực phân bố đều. 18.2.PHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐƯƠNG DÂY VÕNG. (trong trường hợp dây chịu lực phân bố đều). -Tải trọng phân bố đều trên dây là q thì cũng phân bố đều trên nhịp là q (hình 18.1) - Ta chọn gốc toạ độ xoy như trên hình 18.1. Cũng cần nói thêm trong thực tế gốc O là điểm thấp nhất của dây phụ thuộc vào tải trọng, chiều dài dây, nhịp và vị trí hai gốc A, B. Ta hãy tách dây ra một đoạn tạo bởi hai mặt phẳng: mặt phẳng chứa trục y và vuông góc với dây. Mặt phẳng cách gốc O một đoạn là x (xem hình 18.2). 140
- Ta hãy xét phương trình cân bằng: lấy mô y men với điểm C: q x2 M (C ) = H ⋅ y − q ⋅ ∑ =0 2 T (18-1) x qx 2 →y= α 2H C Trong đó: H- Lực căng nằm ngang của dây. y H Phương trình (18-1) thể hiện đường cong của dây, gọi là phương trình đường dây. O x 18.3. LỰC CĂNG. Hình 18.2: Sơ đồ tính đường Sử dụng phương trình cân bằng chiếu tất cả cong dây các lực lên phương x của đoạn OC, ta có: ∑ P(x ) = −H + T cos α = 0 H T= (18-2) cos α Lực căng T tăng dần từ điểm thấp nhất đến điểm cao nhất của dây. Trị số lớn nhất ở chỗ có độ dốc lớn nhất: H Tmax = = H 1 + tg 2 α max (a) cos α max Mà ta biết hệ số góc tgα max = y′ tại x=b. Ta lấy đạo hàm của (18-1), ta có: q Tmax = b = y′x − b ) ( H 2 ⎛ qb ⎞ Tmax = H 1 + ⎜ ⎟ Vậy: (b) ⎝H⎠ Toạ độ điểm A(-a,f1 ); điểm B(b,f2) Chú ý : a+b=l (c) Từ (18-1), ta có: qa 2 f1 = 2H qb 2 f 2 = y x =b = 2H Vậy độ chênh lệch giữa hai gối A, B là: ( ) qb 2 qa 2 q2 q (b + a )(b − a ) h = f 2 − f1 = − = b − a2 = 2H 2H 2H 2H q ⋅ l ⋅ (b − a ) = 2H 2H ⋅ h b−a = Từ đây suy ra : (d) ql Từ (c) và (d), ta được: 141
- l Hh ⎫ a= − 2 q⋅l⎪ ⎪ (18-4) ⎬ l Hh ⎪ b= + 2 q ⋅ l⎪ ⎭ Thay b theo (18-4), ta được: 2 ⎛q h⎞ Tmax = H 1 + ⎜ +⎟ (18-5) ⎝ 2H l ⎠ 2 ⎛q h⎞ TA = H 1 + ⎜ −⎟ Tương tự: ⎝ 2H l ⎠ 2 qb 2 qa H= = Lực căng ngang: 2f 1 2f 2 Ta có thể thiết lập công thức tính lực căng H bằng cách lập tỉ số: qa 2 a2 f1 = 2H = 2 f 2 qb 2 b 2H f a =± 1 Từ đó rút ra : b f2 b+a l f f a 1+ = 1± 1 → = = 1± 1 Hay: b f2 b b f2 l b= Cuối cùng ta có : f1 1± f2 Thay giá trị b vào (c) và biến đổi, ta sẽ thu được công thức tính lực căng ngang: ql 2 H= (18-6) ( ) 2 2 f 2 − f1 Đấu cọng hoặc dấu trừ tuỳ theo vị trí điểm thấp nhất của đường cong dây. Dạng đường cong của dây có thể có 3 trương hợp xãy ra: (1) Nếu điểm thấp nhất của dây trùng với một trong hai điểm A hoặc B, thì f1=0 hoặc f2=0. Trên hình vẽ18.3 đường cong (1) ứng với điểm thấp nhất tại A (trùng với điểm A). (2) Nếu điểm thấp nhất nằm trong đoạn AB, thì ta lấy dấu cọng trong thức (18-6). Đường cong (2) có điểm thấp nhất O trong AB B và ở công thức (18-6) ta sử dụng dấu +. (3) Nếu điểm thấp nhất của đường cong (2 (3 )A ) dây nằm ngoài điểm B hoặc A thì lấy dấu - (1 (xem hình 18.3). Đường cong (3) có điểm thấp O O O ) nhất O ngoài đoạn AB. Hình 18.3:Vị trí Ngược lại nếu biết được H mà phải tìm đường cong 142
- f1, f2 thì chúng ta thay H vào (18-3), (18-4). Ta có : h⎫ Hh 2 ql f1 = + −⎪ 3H 2q ⋅ l 2 2⎪ (18-7) ⎬ 2 2 ql Hh h⎪ f2 = + + 3H 1 ⋅ q ⋅ l 2 2 ⎪⎭ - Chúng ta xét trường hợp đặt biệt tại gối treo A và B ngang mức nhau, tức là: l f1=f2=f ; a=b= ; h= f1=f2=0. Ta thấy rằng, lúc này điểm thấp nhất của đường cong dây ở 2 giữa AB, nên tính được: al 2 H= (18-8) 8f al 2 Từ (18-8), ta có thể tính ngược lại múi tên f: f = (18-9) 8H 2 16f 2 ⎛ ql ⎞ = H 1+ ⎜ ⎟ = H 1+ 2 Và : Tmax ⎝ 2H ⎠ l ql 2 16f 2 = 1+ 2 Tmax (18-10) 8f l 18.4.TÍNH CHIỀU DÀI CỦA DÂY (trường hợp lúc gối tựa ngang nhau). Nếu gọi chiều dài của dây là S, thì ds là một đoạn dây vô cùng bé có liên hệ với dx là hình chiếu của ds trên trục x sẽ là: +l / 2 dx dx và s = ∫ ds = cos α cos α −l / 2 +l / 2 l/2 ∫ 1 + tg αdx = 2 ∫ 1 + tg 2 αdx S= 2 Hay: −l / 2 0 qx 8f tgα = y′ = =x Mà H l2 Nên cuối cùng ta được: l/2 64f 2 x 2 S=2∫ 1+ dx (a) l4 0 Khai triển (a) thành chuỗi: 1 ⎛ f 2x2 ⎞ l/2 64f 2 x 2 32f 2 x 2 ∫ 1 + l 4 = 1 + 2 ⎜ 64 l 4 ⎟ = 1+ ⎜ ⎟ l4 ⎝ ⎠ 0 Độ dài của dây được tính như sau: l/2 ⎛ 32f 2 x 2 ⎞ l/2 f 2 x3 S = 2 ∫ ⎜1 + ⎟dx = l + 64 4 ⋅ ⎜ ⎟ l4 3 l 0⎝ ⎠ 0 143
- ⎛ 8f2 ⎞ S = l⎜1 + 2 ⎟ Vậy: (18-11) ⎜ 3l ⎟ ⎝ ⎠ Điều kiện bền của dây: vì dây chịu kéo, nên tính toán như các thanh chịu kéo. Gọi F là diện tich của mặt cắt ngang dây thì: T σ = max ≤ [σ] F Nếu độ dốc nhỏ thì ta lấy Tmax ≈ H 18.5. ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ TẢI TRỌNG THAY ĐỔI ĐỐI VỚI DÂY MỀM. a)Tính biến dạng thêm gây ra do riêng nhiệt độ thay đổi là: ∆S1 = α(t 2 − t 1 )S (a) b)Tính biến dạng riêng do sự thay đổi tải trọng: H − H1 ∆S 2 = 2 ×S (b) EF Trong đó: H2-Lực căng ngang sau khi thay đổi tải trọng; H1-Lực căng ngang trước khi thay đổi tải trọng; E- Mô đuyn dàn hồi. Công thức này là công thức tính biến dạng dài trong kéo đúng tâm. Nếu gọi S2 là chiều dài của dây sau khi có sự thay đổi nhiệt độ và thay đổi tải trọng; S1 là chiều dài của dây trước khi thêm tải trọng và nhiệt độ, thì ta có: S 2 = S1 + ∆S1 + ∆S 2 ⎛ 8 f 12 ⎞ ⎛ 8 f 22 ⎞ H − H1 ⎜1 + 2 ⎟ + α(t 2 − t 1 )l + 2 ⋅ l = l⎜1 + 2 ⎟ S 2 = l⎜ 3l ⎟ ⎜ 3l ⎟ EF ⎝ ⎠ ⎝ ⎠ Trong đó: f2- là mũi tên của dây sau khi tăng tải trọng và tăng nhiệt độ từ t1 lên t2; f1 là mũi tên của dây trước khi tăng nhiệt độ và tăng tải trọng. q 1l 2 q 2l2 f1 = ; f2 = Ta dễ dàng có : 8H 1 8H 2 Trong đó: q1 là tải trọng ban đầu; q2 là tải trong sau khi được tăng. Thay các giá trị vào biểu thức S2, sau khi biến đổi ta có phương trình bậc 3: ⎡ EFql 2 ⎤ EFq 2 l 2 + EFα(t 2 − t 1 ) − H 1 ⎥ ⋅ H 2 − H3 + ⎢ =0 2 (18-12) 2 2 2 24 24H 1 ⎣ ⎦ Phương trình (18-12) xem H2 là ẩn số phải tìm, còn F, E, q1, q2, H1, t1, t2 là những đại lượng đã biết. Giải (18-12) ta tìm được H2, trên cơ sở đó có thể tính được f2. Chú ý : - Nếu chỉ có tải trong thay đổi, thì cho ∆S 2 ≠ 0 , còn ∆S1 = 0 . - Nếu tải trọng không đổi mà nhiệt độ thay đổi thì q2=q1=q. - Kết quả của (18-12) cũng dùng được khi nhiệt độ giảm. Ví dụ 1: Một dây neo tàu có trọng lượng riêng q = 30 kN m .Tnh lực căng nằm ngang của dây theo 3 trường hợp: a) Điểm thấp nhất bên trái điểm B. b) Điểm thấp nhất trùng với điểm B. c) Điểm thấp nhất ở phía bên phải điểm B. 144
- A (1) (2) 10m (3) (3) (1) (2) B 1,5m 2m 20m Hình 18.4: Sơ đồ tính lực căng của dây nằm ngang Bài giải : 1.Trường hợp (1): f1=2m ; f2=12m. 30 ⋅ 20 2 ql 2 Theo (18-6) thì : H = = = 1427 kN ( ) ( ) 2 2 2 f2 − f2 2 12 − 2 2/ Trường hợp (2): Điểm thấp nhất trùng với điểm B. f1=0 ; f2=12m. ql 2 30 ⋅ 20 2 ql 2 H= = = = 500kN Vậy () 2 × 12 2 2f 2 2f 2 3/ Trường hợp (3): Điểm thấp nhất ở phía bên phải điểm B: f1=1,5m ; f2=11,5m 30 ⋅ 20 2 2 ql H= = = 280kN ( ) ( ) 2 2 2 f2 − f2 2 1,5 − 11,5 Ví dụ 2: Một dây đồng có diện tích mặt cắt ngang F=80mm2 đặt trên hai gối tựa cùng độ cao, nhịp của nó là l=120m, mũi tên võng f=6m. Tính độ tăng ứng suất trong dây khi nhiệt độ giảm 150C, biết trọng lượng phân bố đều theo chiều dài của dây là q = 8,62 N m ; hệ số giãn nhiệt α = 167 ⋅ 10 −7 1/độ. Mô đun đàn hồi của vật liệu E = 2 ⋅ 10 6 N cm 2 . Bài giải: Khi nhiệt độ chưa tăng, lực căng ngang sẽ là: ql 2 8,62 × 120 2 H1 = = = 2586 N = 2,586kN 8× 6 8f Ta xác định H2 từ phương trình (16-12) ⎡ EFql 2 ⎤ 2 EFq 2 l 2 + EFα(t 2 − t 1 ) − H 1 ⎥ ⋅ H 2 − H2 + ⎢ =0 3 2 24 ⎣ 24H 1 ⎦ Thay các giá trị bằng số đã cho vào phương trình trên và rút gọn , ta được : H 3 + 57,4H 2 − 428 = 0 2 2 Giải phương trình này ta được lực căng ngang: 145
- H2=2668N=2,668kN Độ tăng ứng suất ở mặt cắt thấp nhất là : H − H 1 2,668 − 2,586 ∆σ = 2 = = 0,102 kN cm 2 F 0,8 CÂU HỎI TỰ HỌC. 18.1. Những ưu, khuyết điểm của dây mềm. Các kết quả tính toán dây mềm có độc lập nhau không? 18.2. Viết phương trình đường dây mềm khi chịu tải trọng phân bố đều. 18.3. Công thức xác định lực căng ngang H và lực căng lớn nhất Tmax. Tính độ bền. 18.4. Các trường hợp có thể xãy ra với kết cấu dây mềm. Cách xác định các đại lượng từng trường hợp. 18.5. Sự thay đổi lực căng ngang khi thay đổi nhiệt độ và tải trọng. - - -*****- - - 146
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn sử dụng phần mềm SAP2000 part 1
19 p | 685 | 252
-
Bài thực hành về phần mềm Optisystem
21 p | 513 | 141
-
Hướng dẫn sử dụng phần mềm SPS VISU
26 p | 504 | 102
-
Chương trình huấn luyện phần mềm Geopak win - Ver.2.4 R10.0 cho máy đo tọa độ không gian 3 chiều (C.M.M)
9 p | 393 | 86
-
Hướng dẫn sử dụng phần mềm ADS Civil
19 p | 1208 | 80
-
Hướng dẫn phần mềm HFSS
24 p | 322 | 40
-
Giới thiệu chung về phần mềm Inventor
2 p | 208 | 25
-
Phần mềm mô phỏng mã đường dây ứng dụng trong giảng dạy tại trường đại học điện lực
2 p | 109 | 7
-
Ứng dụng phần mềm Multisim trong giảng dạy công nghệ kỹ thuật điện tử
4 p | 17 | 6
-
Phân tích lựa chọn chiều dày hợp lý kết cấu áo đường mềm theo ba điều kiện quy định trong 22TCN 211-06
6 p | 50 | 5
-
Sử dụng phần mềm Multisim trong dạy học môn Công nghệ 12 – Chương trình giáo dục phổ thông 2018
8 p | 14 | 4
-
Phát triển phần mềm tính toán hệ thống điện làm công cụ hỗ trợ quá trình dạy và học ngành kỹ thuật điện
8 p | 6 | 3
-
Nghiên cứu cải thiện hiệu suất động cơ 5,5kw 4 cực qua cách quấn dây phần ứng trên phần mềm ANSYS MAXWELL
9 p | 9 | 3
-
Nghiên cứu ứng dụng lý thuyết dây mềm trong tính toán kết cấu lưới thép sử dụng trong khai thác hầm lò tại các mỏ than Quảng Ninh
7 p | 6 | 3
-
Thực nghiệm đánh giá cường độ chịu nén và cường độ chịu kéo của bê tông bán mềm
14 p | 4 | 2
-
Mô phỏng tham số hồ quang điện trên máy cắt đường dây truyền tải
8 p | 2 | 2
-
Ảnh hưởng của góc dãy gân tấm trao đổi nhiệt tới hiệu quả làm việc của két mát dạng tấm
7 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn