Đề án kinh tế chính trị 5
lượt xem 4
download
Tham khảo tài liệu 'đề án kinh tế chính trị 5', tài chính - ngân hàng, kế toán - kiểm toán phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề án kinh tế chính trị 5
- đến đú, khụng cần dự trữ trong kho đỡ bị tổn thất do hao mũn vụ hỡnh gõy ra. Thứ hai, vấn đề đặc biệt quan trọng đúng vai trũ quyết định nõng cao hiệu quả của doanh nghiệp là việc tổ chức quản lý sử dụng nguồn lao động ( mang tớnh chất lõu dài cú tớnh quyết định trong việc sử dụng vốn lưu động). Nõng cao trỡnh độ tay nghề của người lao động. Đối với bộ mỏy lónh đạo cần phõn cụng trỏch nhiệm và quyền lợi rừ ràng để tổ chức cú hiệu quả, trỏnh tỡnh trạng chồng chộo. ở nước ta đang tồn tại một vấn đề nụỉ cộm: " Thừa thầy, thiếu thợ ". Hàng năm lượng rất lớn tuyển sinh vào đại học, cao đẳng mà cỏc trường đào tạo nghề thỡ lại rất ớt người đăng ký trong khi nước ta đang thiếu lượng lớn lao động lành nghề. Bờn cạnh đú việc đào tạo ở bậc đại học và cao đẳng cũn nhiều bất cập, học khụng đi đụi với hành, việc đào tạo thiờn về lý thuyết. Vỡ vậy nguồn lực này khi ra cụng tỏc thiếu sự năng động do kiến thức thực tế yếu. Việc đào tạo và yờu cầu của doanh nghiệp đi theo hai con đường song song, chưa gặp nhau ở một điểm chung. Vỡ vậy hầu hết để sử dụng nguồn lao động này thỡ cỏc doanh nghiệp này đào tạo phự hợp với mục đớch phỏt triển của doanh nghiệp. Ngoài việc chỳ trọng nõng cao trỡnh độ nguồn lao động, cỏc doanh nghiệp cũng cần phải quan tõm đến việc rốn luyện tỏc phong, đạo đức nghề nghiệp. Đú là khớa cạnh khụng thể thiếu được đặc biệt đối với bộ mỏy quản lý. Đức mà khụng cú tài thỡ vụ dụng, nhưng tài mà thiếu đức thỡ thành "tai"- tai hoạ.Cú rất nhiều vụ ỏn đưa ra xột xử về tội tham ụ, hối lộ của cỏc quan chức cấp cao.Gần đõy nhất, là vụ của Ló Thị Kim Oanh được sự bao che của cỏc quan chức trong cỏc bộ, ngành đó gõy tổn thất hàng trăm tỉ đồng cho nhà nước. Và khi đưa ra ỏnh sỏng thỡ số tiền thu được cũng chẳng được bao nhiờu, do cỏc bị cỏo đó tẩu tỏn số tiền này dưới nhiều hiỡnh thức khỏc nhau. Vậy việc nõng cao đạo đức nghề nghiệp trong doanh nghiệp cú vai trũ rất quan trọng. Việc nõng cao đạo đức nghề nghiệp cũng nhằm hạn chế những tiờu cực khỏc như : "Cha truyền, con nối" vẫn tồn tại trong doanh nghiệp nhà nước- điều làm giảm chất lượng nguồn lao động đầu vào, do đú dẫn tới làm giảm chất lượng đội ngũ cỏn bộ điều hành quản lý. Trong điều kiện hiện nay để làm ăn cú hiệu quả cỏc doanh nghiệp phải cú bộ mỏy quản lý tốt, phõn cụng nhiệm vụ cũng như quyền lợi rành mạch. Cơ cấu quản lý hợp lý. 20
- Đú chớnh là yếu tố quan trọng quyết định sự thành cụng của doanh nghiệp. Cú những doanh nghiệp cú quy mụ nhỏ bộ nhưng do cú cơ cấu tổ chức hợp lý thỡ doanh nghiệp đú vẫn cú thể thành cụng. Bộ phận này tốt sẽ thực hiện tốt cỏc khõu cũn lại như: việc mua hàng, bỏn hàng, tổ chức sản xuất… Ngoài những vấn đề trờn cỏc DNNN đang gặp phải khú khăn sau: tỡnh trạng thiếu vốn trong sản xuất. Đối với vốn lưu động chỉ cú 50% được huy động vào sản xuất kinh doanh, cũn lại nằm trong tài sản, cụng nợ khụng thu hồi được, lỗ chưa bự đắp được. Vớ dụ: Vốn lưu động của Nhà mỏy đúng mới và sửa chữa phương tiện thuỷ Cần Thơ thuộc tổng cụng ty Đường sụng miền Nam chỉ cú 80 triệu đồng. Cảng Hà Nội chỉ cú 140 triệu đồng vốn lưu động. Đõy là khú khăn với cỏc doanh nghiệp nhà nứơc nhưng khụng phải là khụng khắc phục được, vấn đề là ở chỗ phải tổ chức cơ cấu quản lý hợp lý. Cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ thực hiện tốt cỏc khõu khỏc: mua hàng, bỏn hàng, sản xuất…. Nú là điều quyết định việc sản xuất hiệu quả của cỏc DNNN. Bờn cạnh việc chỳ trọng qỳa trỡnh sản xuất thỡ khõu bỏn hàng cũng giữ vai trũ rất quan trọng.Thuận lợi trong khõu bỏn hàng hạn chế được thời gian tồn kho, làm giảm bớt thiệt hại do nhõn tố ngoại cảnh tỏc động. Trong thời đại hiện nay cạnh tranh rất khốc liệt, hàng hoỏ phong phỳ về hỡnh thức và chất lượng vỡ vậy để người tiờu dựng biết đến sản phẩm và tin dựng sản phẩm của cụng ty cần chỳ trọng khõu maketing và quảng cỏo. Đõy là khõu trung gian, nhịp cầu nối người sản xuất và người tiờu dựng.Mới bước vào nền kinh tế thị trường những kinh nghiệm trong việc kinh doanh chưa nhiều nờn nhiều doanh nghiệp chưa kịp thớch ứng với sự thay đổi của thời đại, vẫn giữ trong mỡnh tư duy cũ: Hữu xạ tự nhiờn hương. Theo thống kờ chỉ cú 5% DNNN quan tõm đến vấn đề quảng cỏo. Và trờn thực tế cú nhiều DNNN nước ta đó bị mất thương hiệu về sản phẩm trờn thị trường nước ngoài khi ta xuất khẩu hàng hoỏ vớ dụ như : cà phờ Trung Nguyờn, Bit'is…. Đú là vỡ cỏc doanh nghiệp chưa thực sự chỳ trọng đến bộ phận này chỉ tập trung vào sản xuất. Trong khi đối với cỏc doanh nghiệp nước ngoài họ giành từ 40%-50% cú khi đến 60% doanh thu cho khõu này. Và khi so sỏnh cỏc chương trỡnh quảng cỏo giữa cỏc doanh nghiệp trong nước và nước ngoài ta thấy rằng sự chuyờn nghiệp cũn thua xa. Những chương trỡnh quảng cỏo của chỳng ta hầu như chỉ mang tớnh chất giới thiệu sản phẩm mà thiờỳ sức 21
- thu hỳt người xem. Những chương trỡnh quảng cỏo của cỏc doanh nghiệp nước ngoài thu hỳt được sự chỳ ý của khỏn giả và hỡnh ảnh về sản phẩm đú in đậm trong tõm trớ họ. Vậy qua sự phõn tớch trờn ta thấy rằng cần tiến dần chuyờn nghiệp hoỏ khõu này để nõng cao sức cạnh tranh của hàng hoỏ của cỏc DNNN, từ đú nõng cao hiệu quả sử dụng vốn trong cỏc doanh nghiệp này. 22
- C. KẾT LUẬN. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO VIỆC SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TRONG DNNN DNNN là thành phần kinh tế giữ vai trũ chủ đạo trong nền kinh tế ở nước ta. So với những năm trước đõy, về mặt số lượng cỏc doanh nghiệp giảm, nhưng chất lượng thỡ đó tăng lờn rất nhiều. Điều này thể hiện ở trong quỏ trỡnh hoạt động, quy mụ sản xuất và hiệu quả sản xuất kinh doanh. DNNN bao gồm hai loại hỡnh: Doanh nghiệp cụng ớch và doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp hoạt động với mục đớch khỏc nhau. Doanh nghiệp cụng ớch với mục đớch phục vụ lợi ớch xó hội, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh mục đớch tối đa hoỏ lợi nhuận. DNNN là động lực sự tăng trưởng kinh tế và phỏt triển xó hội ở Việt Nam. Tuy vậy bờn cạnh những thành quả đó đạt được thỡ cỏc DNNN núi chung vẫn cũn tồn tại những hạn chế. Và chung quy lại vẫn là sử dụng nguồn vốn khụng hiệu quả. Qua nghiờn cứu Tuần hoàn và chu chuyển tư bản và ỏp dụng vào DNNN, ta thấy muốn sử dụng cú hiệu quả nguồn vốn cần sử dụng hiệu quả từng bộ phận của nú đú là vốn cố định và vốn lưu động. Vốn cố định bao gồm: nhà mỏy, mỏy, mỏy múc, cỏc cụng trỡnh sản xuất liờn quan…Muốn sử dụng hiệu quả nguồn vốn này cần tận dụng tối đa cụng suất của mỏy múc khi đưa vào hoạt động, nõng cao năng suất lao động, lập quỹ khấu hao để bổ sung vào hao mũn vụ hỡnh và hao mũn hữu hỡnh khụng thể trỏnh khỏi trong qỳa trỡnh sản xuất. Vốn lưu động bao gồm nguyờn liệu, nhiờn liệu, vật liệu, lao động… Đối với cỏc nguồn nguyờn liệu đầu vào, để sử dụng cú hiệu quả cần rỳt ngắn khoảng cỏch đến nơi sản xuất để rỳt ngắn thời gian chu chuyển cũng như hạn chế chi phớ vận chuyển. Bờn cạnh đú trong quỏ trỡnh sản xuất cần tiết kiệm ( khụng phải là ăn bớt) nguyờn vật liệu.Xột trờn một đơn vị sản phẩm thỡ số tiền tiết kiệm khụng đỏng kể, nhưng khi sản xuất hàng loạt thỡ giảm được rất nhiều chi phớ. Đối với nguồn lao động cần chỳ trọng đào tạo về chuyờn mụn, nhưng vấn đề đạo đức nghề nghiệp cũng hết sức quan trọng. Nguồn lao động là yếu tố quyết định cỏc yếu tố khỏc. Vỡ vậy trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh phải đặc biệt lưu ý tới nhõn tố 23
- này, phải tổ chức sản xuất một cỏch hợp lý để đạt đựơc năng suất lao động tối đa. Trờn đõy là những giải phỏp để sử dụng cú hiệu quả vốn cố định và vốn lưu động nhưng xột tỏch riờng và tối đa hoỏ việc sử dụng từng nguồn vốn. Nhưng trong thực tế việc sản xuất kinh doanh nhiều khi rất khú để phõn biệt một cỏch rành mạch từng nguồn vốn, và vấn đề là sự kết hợp giữa cỏc yếu tố sản xuất để đạt được hiệu quả tối đa. Trung tõm để giải quyết vấn đề trờn là nhõn tố con người. Đối với mỗi doanh nghiệp núi chung và DNNN núi riờng trong quỏ trỡnh sản xuất cú lượng lớn nhõn tố tham gia sản xuất vỡ vậy phải cú cơ cấu quản lý hợp lý đặc biệt là cơ cấu quản lý nhõn sự. Một doanh nghiệp thực hiện tốt khõu này sẽ đạt đựơc hiệu quả cao vỡ khõu này quyết định sự thành cụng của một doanh nghiệp. Trong thời đại hiện nay, một doanh nghiệp bờn cạnh việc chỳ trọng nõng cao chất lượng sản phẩm, cũng cần phải chỳ trọng đến khõu maketing, quảng cỏo. Khụng cũn thời " Hữu xạ tự nhiờn hương" nữa, hàng hoỏ tràn ngập trờn thị trường với đa dạng về hỡnh thức và chất lượng. Và người tiờu dựng biết và sử dụng hàng hoỏ của cụng ty mỡnh thỡ phải thực hiện tốt khõu này. Vỡ vậy cơ cấu quản lý phải phõn thành nhiều bộ phận với những chức năng khỏc nhau. Bộ phận sản xuất, bộ phận quản lý và bộ phận maketing. Mỗi bộ phận lại cú những yờu cầu khỏc nhau. Bộ phận quản lý đũi hỏi con người cú đầu úc tổ chức tốt, luụn thớch ứng kịp thời với sự thay đổi của thời đại. Bộ phận sản xuất đũi hỏi những cụng nhõn lành nghề. Bộ phận maketing cần phải cú những nhõn viờn năng động, nhạy bộn và cú sự đào tạo chuyờn nghiệp về lĩnh vực này. Chỳng ta mới bước vào nền kinh tế thị trường vỡ vậy kinh nghiệm về sản xuất kinh doanh cũn hạn chế. Vậy nờn cỏc DNNN cú thể liờn doanh với nước ngoài. Hỡnh thức này bắt đầu phổ biến ở nước ta, Doanh nghiệp tư bản nhà nước. Tham gia hỡnh thức này chỳng ta vừa thu hỳt được nguồn vốn, cụng nghệ lại cú thể học hỏi kinh nghiệm quản lý của họ. Đú là điều rất cần thiết trong điều kiện hiện nay. Nhưng cũng cần phải chỳ ý trong quỏ trỡnh hợp tỏc cần phải đề cao tinh thần cảnh giỏc, trỏnh sự lệ thuộc về kinh tế để rồi bị chi phối, lệ thuộc, như vậy sẽ là một thất bại. Trờn đõy là cỏc biện phỏp vi mụ em xin đưa ra trong vai trũ của cỏc DNNN để sử dụng vốn cú hiệu quả. Nhưng bờn cạnh những nỗ lực của cỏc 24
- doanh nghiệp thỡ nhà nước cũng cú vai trũ rất quan trọng. Cỏc DNNN giữ vai trũ chủ đạo trong nền kinh tế vỡ vậy việc ưu tiờn là điều đương nhiờn, nhưng để phỏt huy được tớnh chủ động trong việc kinh doanh của cỏc doanh nghiệp nhà nước cần: Việc thiếu vốn của cỏc DNNN rất nghiờm trọng vỡ vậy nhà nước cần căn cứ vào tỡnh trạng kinh doanh hiện tại cuả doanh nghiệp mà xột cho vay vốn để cỏc doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh. Thành phần này cú vai trũ quan trọng vỡ vậy một chỳt ưu tiờn là điều dễ hiểu nhưng cũng cần đặc biệt coi trọng mối quan hệ giữa DNNN với cỏc thành phần kinh tế khỏc. Muốn vậy phải trờn tinh thần là mọi thành phần kinh tế đều cú chung mục tiờu thoả món ngày càng tốt hỏn cỏc nhu cầu của xó hội, ai làm tốt hơn, hiệu quả hơn sẽ được xó hội chấp nhận. Điều này sẽ làm cỏc DNNN cố gắng hơn trong việc sản xuất kinh doanh, trỏnh sự ỷ lại vào sự bảo hộ của nhà nước. Phải tạo mụi trường bỡnh đẳng giữa cỏc doanh nghiệp trong và ngoài quốc doanh. Thứ hai, đối với cỏc DNNN làm ăn khụng hiệu quả thậm chớ cũn thụ lỗ cần phải sắp xếp, đổi mới lại. Doanh nghiệp khụng thể tiếp tục sản xuất thỡ tuyờn bố phỏ sản, hoặc chuyển sang hỡnh thức cho cỏ nhõn, doanh nghiệp thuờ, mua… Trỏnh tỡnh trạng bảo hộ để cỏc doanh nghiệp này tiếp tục sống lay lắt khụng những chẳng mang lại lợi nhuận gỡ mà cũn thõm hụt vào ngõn sỏch. Thứ ba, nhà nước khụng nờn can thiệp quỏ sõu vào cụng việc sản xuất kinh doanh của DNNN, hóy để doanh nghiệp chủ động quyết định những hoạt động của mỡnh. Nờn gắn quyền lợi của mỗi cỏ nhõn với quyền lợi của doanh nghiệp. Như vậy cỏc cỏ nhõn sẽ cú trỏch nhiệm hơn khi đưa ra một quyết định. Việc sử dụng nguồn vốn cú hiệu quả trong DNNN đúng vai trũ quan trọng vỡ sự phỏt triển của nú là động lực của sự phỏt triển của nền kinh tế nước ta và cần phải cú sự cố gắng từ cả hai phớa: Doanh nghiệp và nhà nước. 25
- TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Sỏch tham khảo Giỏo trỡnh kinh tế chớnh trị Mac- Lenin - Nhà xuất bản chớnh trị quốc gia Tư bản quyển II tập 1 2. Tạp chớ tham khảo Tạp chớ kinh tế 06/99 Nghiờn cứu lý luận 5/2000 Kinh tế và phỏt triển 03/99 Kinh tế thế giới 1/2000 26
- MỤC LỤC Trang Mở đầu ......................................................................................................... 1 A. Lý luận tuần hoàn và chu chuyển tư bản ............................................ 2 I. Lý luận tuần hoàn và chu chuyển tư bản. ...................................... 2 1.Cỏc giai đoạn biến hoỏ hỡnh thỏi của tư bản. ...................................... 2 1.1. Khỏi niệm ...................................................................................... 2 1.2. Sự vận động của tư bản ................................................................. 2 2.Sự thống nhất của ba hỡnh thỏi tuần hoàn............................................ 3 2.1. Tuần hoàn của tư bản tiền tệ ............................................................ 3 2.2. Tuần hoàn của tư bản sản xuất ......................................................... 3 2.3. Tuần hoàn của tư bản hàng húa ........................................................ 4 II. Chu chuyển của tư bản .................................................................. 4 1.Chu chuyển của tư bản và thời gian chu chuyển tư bản ....................... 4 1.1. Khỏi niệm ...................................................................................... 4 1.2. Thời gian chu chuyển của tư bản .................................................. 4 2. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến chu chuyển tư bản................................... 7 2.1.Quỏ trỡnh sản xuất ............................................................................. 7 2.2. Quỏ trỡnh lưu thụng.......................................................................... 8 3. Biện phỏp đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tư bản ................................. 8 B. Biện phỏp nõng cao việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn trong DNNN ............................................................................................... 10 I. DNNN. Vai trũ của DNNN. Thực trạng cũn tồn tại......................... 10 1. DNNN. Vai trũ của DNNN................................................................ 10 1.1. Khỏi niệm .................................................................................... 10 1.2. Vai trũ của DNNNN .................................................................... 10 2. Những thực trạng cũn tồn tại ............................................................. 11 II. Vốn. Việc sử dụng vốn trong DNNN............................................. 14 1. Vốn cố định ............................................................................... 14 1.1. Hao mũn hữu hỡnh ........................................................... 15 1.2. Hao mũ vụ hỡnh ................................................................ 15 2. Vốn lưu động. Sử dụng vốn lưu động.............................................. 18 Kết luận ................................................................................................. 21 27
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi môn học Lý thuyết Tài Chính
92 p | 691 | 227
-
163 câu hỏi ôn tập trắc nghiệm môn Tài chính tiền tệ_có đáp án
39 p | 322 | 100
-
Giáo trình QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH - Chương 5
19 p | 167 | 61
-
Tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - 5
12 p | 71 | 8
-
Tài liệu hướng dẫn sự dụng ứng dụng hộ trợ kê khai HTKK 2.5.4 - 3
22 p | 87 | 8
-
Tài liệu hướng dẫn sự dụng ứng dụng hộ trợ kê khai HTKK 2.5.4 - 4
22 p | 94 | 8
-
Tài liệu hướng dẫn sự dụng ứng dụng hộ trợ kê khai HTKK 2.5.4 - 5
22 p | 95 | 5
-
Tài liệu hướng dẫn sự dụng ứng dụng hộ trợ kê khai HTKK 2.5.4 - 8
15 p | 94 | 5
-
Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng cho hộ nông dân ở thành phố Vinh - Nghệ An
6 p | 61 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn