intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ ÁN " THỰC TRẠNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008 ĐẾN NAY" - MÔN HỌC: TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

Chia sẻ: Do Nguyen Tan Truong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:64

618
lượt xem
166
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1.1. Sự hình thành tỷ giá hối đoái Toàn cầu hóa và ngoại thương ngày càng phát triển cho nên hoạt động trao đổi, buôn bán, đầu tư không chỉ xảy ra trong một quốc gia, mà còn giữa các quốc gia với nhau. Khi một nước nhập hay xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ từ nước ngoài cần phải có một lượng đồng tiền của quốc gia đó hay đồng tiền được chấp nhận thanh toán quốc tế nhất định để thanh toán. Để biểu hiện giá trị trao đổi của đồng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ ÁN " THỰC TRẠNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008 ĐẾN NAY" - MÔN HỌC: TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ

  1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG  ĐỀ ÁN MÔN HỌC: TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008 ĐẾN NAY Giáo viên hướng dẫn: Ths.Võ Hoàng Diễm Trinh Sinh viên thực hiện: Đỗ Nguyễn Tấn Trường Lớ p: 36K07.3
  2. Đề án: Tài chính-Tiền tệ GVHD: Võ Hoàng Diễm Trinh Đà Nẵng, tháng 11/2011 MỤC LỤC MỤC LỤC....................................................................................................................................... 2 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................4 DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................................5 LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................ 6 CHƯƠNG 1:...................................................................................................................................9 TỔNG QUAN CHUNG VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI........9 1.KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI.....................................................9 1.1.Sự hình thành tỷ giá hối đoái............................................................................................9 1.2.Ngoại tệ và ngoại hối.......................................................................................................9 1.2.1.Ngoại tệ..................................................................................................................... 9 1.2.2.Ngoại hối................................................................................................................. 10 1.3.Khái niệm về tỷ giá hối đoái (Exchange rate)............................................................... 10 1.4.Phân loại tỷ giá hối đoái.................................................................................................10 1.4.1.Căn cứ vào phương tiện di chuyển ngoại hối........................................................11 1.4.3. Căn cứ vào thời điểm giao nhận ngoại hối........................................................... 11 1.4.4. Căn cứ vào thời điểm giao dịch ngoại hối.............................................................11 1.4.5. Căn cứ vào mối quan hệ với lạm phát...................................................................12 1.4.6. Căn cứ vào chế độ quản lý tỷ giá.......................................................................... 12 1.4.7. Căn cứ vào phương tiện thanh toán quốc tế..........................................................12 1.5.Cách xác định tỷ giá hối đoái..........................................................................................13 1.6.Các phương pháp niêm yết tỷ giá hối đoái....................................................................14 1.6.1.Theo phương pháp trực tiếp (Direct Quotation)..................................................... 14 1.6.2.Theo phương pháp gián tiếp (Indirect Quotation)...................................................15 1.7.Vai trò của tỷ giá hối đoái.............................................................................................. 15 1.7.1.Tỷ giá hối đoái và hoạt động thương mại quốc tế................................................16 1.7.2.Tỷ giá hối đoái và lạm phát, tăng trưởng kinh tế và việc làm...............................16 1.7.3.Một số vai trò khác.................................................................................................. 17 1.7.3.1.Đối với đầu tư nước ngoài...............................................................................17 1.7.3.2.Với nợ nước ngoài............................................................................................17 1.8.Tầm quan trọng của tỷ giá hối đoái...............................................................................17 2.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI...........................................17 2.1.Quan hệ cung cầu........................................................................................................... 17 2.2.Cán cân thanh toán quốc tế.............................................................................................18 2.3.Lạm phát giữa các quốc gia............................................................................................19 2.4.Lãi suất tín dụng giữa các quốc gia............................................................................... 19 2.5.Các nhân tố khác............................................................................................................. 19 2.5.1.Chính sách kinh tế vĩ mô của CP.............................................................................19 2.5.2.Hàng rào thương mại...............................................................................................20 2.5.3.Sở thích hàng nội so với hàng ngoại.......................................................................20 2.5.4.Năng suất lao động.................................................................................................. 20 2.5.5.Yếu tố tâm lý, kỳ vọng............................................................................................21 2.6.Nhận định chung về các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái..................................21 3.CHÍNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI.........................................................22 3.1.Khái niệm về chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái..................................................... 22 3.2.Phân loại chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái:........................................................... 22 Đỗ Nguyễn Tấn Trường – Lớp: 36k07.3 Trang 2
  3. Đề án: Tài chính-Tiền tệ GVHD: Võ Hoàng Diễm Trinh 3.3.Mục tiêu của chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái...................................................... 22 3.4.Một số công cụ trong chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái.........................................24 3.4.1.Công cụ lãi suất chiêt khấu.....................................................................................24 3.4.2.Công cụ ngoại hối................................................................................................... 24 3.4.3.Chính sách tài khóa của CP......................................................................................25 3.4.4.Phá giá tiền tệ.......................................................................................................... 27 3.4.5.Nâng giá tiền tệ........................................................................................................27 3.5.Tác động của chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái......................................................28 3.5.1.Tác động tới hoạt động ngoại thương....................................................................28 3.5.2.Tác động tới hoạt động thương mại trong nước................................................... 29 3.5.3.Tác động tới phát triển kinh tế................................................................................30 3.6.Căn cứ khi lựa chọn chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái...........................................31 CHƯƠNG 2:.................................................................................................................................32 THỰC TRẠNG TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CHÍNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008 ĐẾN NAY..................................................................................32 1.GIAI ĐOẠN 2008-2010...................................................................................................32 1.3.Năm 2010................................................................................................................... 40 3. MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐIỀU CHỈNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008 ĐẾN NAY.......................................................................................................52 CHƯƠNG 3: ................................................................................................................................56 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008 ĐẾN NAY...............................................................................................................................................56 1.MỘT SỐ NHẬN ĐỊNH CHUNG.....................................................................................56 2. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU CHO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN TỚI.................................................................................................................56 3. CÁC GIẢI PHÁP............................................................................................................ 57 3.1. Chính sách ngoại hối..................................................................................................... 57 3.2. Chính sách đối với ngoại tệ.......................................................................................... 58 3.3. Chính sách đối với xuất nhập khẩu..............................................................................59 3.4. Các chính sách điều chỉnh kinh tế vĩ mô.......................................................................60 3.5. Một số giải pháp khác................................................................................................... 61 KẾT LUẬN................................................................................................................................... 63 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................64 59 Đỗ Nguyễn Tấn Trường – Lớp: 36k07.3 Trang 3
  4. Đề án: Tài chính-Tiền tệ GVHD: Võ Hoàng Diễm Trinh DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT : Ngân hàng phát triển châu Á ADB : Chính phủ CP : Nhân dân tệ CNY : Ơ-rô EUR : Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI : Bảng Anh GBP : Quỹ tiền tệ thế giới IMF : Yên Nhật JPY : Đôla Hồng Kông HKD LNH : Liên ngân hàng : Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA : Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế OECD : Ngân hàng nhà nước NHNN : Ngân hàng thương mại NHTM : Ngân hàng trung ương NHTW : Đồng tiền tập thể SDR : Tổ chức tín dụng TCTD : Tỷ giá hối đoái TGHĐ : Thị trường tự do TTTD : Đôla Mỹ USD : Đồng Việt Nam VND Đỗ Nguyễn Tấn Trường – Lớp: 36k07.3 Trang 4
  5. Đề án: Tài chính-Tiền tệ GVHD: Võ Hoàng Diễm Trinh DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang * Chương 1: Đồ thị 1.1: Cách xác định TGHĐ 11 Đồ thị 1.2: Ảnh hưởng ngoại hối đến TGHĐ 22 Đồ thị 1.3: Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ mở rộng của NHTW đến lãi suất 23 Đồ thị 1.4: Chính sách tài khóa mở rộng của CP đến I 23 Đồ thị 1.5: Chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ ảnh hưởng đến lãi suất 24 * Chương 2: Bảng 1: Tài khoản vãng lai và tài khoản vốn ở Việt Nam năm 2006-2010 49 Biểu đồ 2.1: Diễn biến tỷ giá USD/VND năm 2008 30 Biểu đồ 2.2: Diễn biến các loại lãi suất trong năm 2008 30 Biểu đồ 2.3: Dự trữ ngoại hối (tỷ USD) của Việt Nam 10 tháng đầu năm 2008 31 Biểu đồ 2.4: Cán cân thương mại Việt Nam 10 tháng đầu năm 2008 32 Biểu đồ 2.5: Diễn biến tỷ giá năm 2009 33 Biểu đồ 2.6: Nguồn vốn FDI vào Việt Nam năm 2009 so với năm 2008 34 Biểu đồ 2.7: Cán cân xuất nhập khẩu năm 2009 35 Biểu đồ 2.8: Biểu đồ so sánh giá vàng năm 2009 36 Biểu đồ 2.9: Cán cân thương mại Việt Nam từ tháng 1/2010 đến tháng 3/2011 37 Biểu đồ 2.10: Vốn đăng kí và giải ngân FDI 10 tháng đầu năm 2010 37 Biểu đồ 2.11: Dự trữ ngoại hối của Việt Nam (tỷ USD) 38 Biểu đồ 2.12: Tăng trưởng tín dụng nội tệ, ngoại tệ. 38 Biểu đồ 2.13: Biến động tỷ giá USD/VND năm 2010 38 Biểu đồ 2.14: Giá vàng trong nước (tr.VND/chỉ) 40 Biểu đồ 2.15: Mất giá của VND so với một số đồng tiền từ đầu năm đến 04/11/2010 42 Biểu đồ 2.16: Diễn biến tỷ giá VND/USD từ 2008 đến tháng 06/2011 43 Đỗ Nguyễn Tấn Trường – Lớp: 36k07.3 Trang 5
  6. Đề án: Tài chính-Tiền tệ GVHD: Võ Hoàng Diễm Trinh Biểu đồ 2.17: Biến động tỷ giá VND/USD từ tháng 10/2010 đến tháng 9/2011 43 Biểu đồ 2.18: Diễn biến giá vàng trong 5 năm qua 44 Biểu đồ 2.19: Dự trữ ngoại hối từ Quí IV năm 2008 đến Quí II năm 2011 45 Biểu đồ 2.20: Diễn biến lạm phát 9 tháng đầu năm 2011 47 Biểu đồ 2.21: Tăng trưởng kinh tế Việt Nam 1996-2009 48 Biểu đồ 2.22: XNK và thâm hụt thương mại của Việt Nam năm 2008 và 2009 49 Biểu đồ 2.23: Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng từ 2008 đến nay 50 LỜI MỞ ĐẦU Trong 20 năm trở lại đây, chúng ta đã từng chứng kiến nh ững s ự ki ện Tài chính – Tiền tệ làm rung chuyển thế giới, đó là: cuộc kh ủng hoảng đ ồng peso Mexico tháng 12/1994; sự mất giá kỉ lục của USD vào năm 1995, đ ể rồi lên giá đ ột bi ến sau đó; cu ộc khủng hoảng Tài chính – Tiền tệ Đông Nam Á vào năm 1997 – 1998; s ự ra đ ời đ ồng ti ền chung Châu Âu EURO; cuộc khủng hoảng tài chính thế gi ới b ắt đ ầu t ừ M ỹ năm 2008, những sản phẩm mới trên thị trường ngoại hối...Những biến đ ộng về Tài chính - Ti ền t ệ với quy mô và tốc độ chưa từng có, đã ảnh hưởng lây lan có tính dây chuy ền và đ ể l ại những hậu quả nặng nề cho nhiều quốc gia, nhiều tập đoàn kinh tế và công ty. TGHĐ luôn gắn liền với các nền kinh tế thị trường m ở, do đó tr ước nhu c ầu h ội nhập quốc tế, đòi hỏi chúng ta phải có sự am hi ểu thấu đấu v ề lĩnh v ực này, đ ặc bi ệt là những kiến thức hiện đại đang được áp dụng ph ổ bi ến trên th ế gi ới. TGHĐ là m ột trong những vấn đề phức tạp, nhạy cảm và là một yếu tố vô cùng quan tr ọng. Không ít n ền kinh tế lâm vào tình trạng khó khăn do TGHĐ gây ra. TGHĐ đang t ạo ra m ột s ự chú ý đ ặc biệt đối với các nhà kinh tế, các nhà chính trị và nó đã tr ở thành m ột ch ủ đ ề th ảo lu ận sôi nổi và kéo dài không chỉ ở Việt Nam mà cả trên thế gi ới. Trong m ột lo ạt các chính sách tài chính - tiền tệ, thì chính sách điều ch ỉnh TGHĐ mà đi ển hình là chính sách nâng giá tiền tệ hay phá giá tiền tệ đóng một vai trò hết s ức quan tr ọng trong vi ệc đi ều ti ết n ền kinh tế cả về đối nội lẫn đối ngoại. Với chính sách TGHĐ, CP các qu ốc gia có th ể đ ưa nền kinh tế thoát ra khỏi những cuộc khủng hoảng tài chính…và ng ược l ại cũng có th ể vì một chính sách TGHĐ không hợp lý mà đ ưa nền kinh t ế r ơi vào tình tr ạng suy thoái, Đỗ Nguyễn Tấn Trường – Lớp: 36k07.3 Trang 6
  7. Đề án: Tài chính-Tiền tệ GVHD: Võ Hoàng Diễm Trinh khủng hoảng nghiêm trọng. Thêm vào đó, tăng trưởng kinh t ế, ki ềm ch ế l ạm phát, gi ảm tỷ lệ thất nghiệp, cân bằng cán cân thương m ại, chính sách thu hút đ ầu t ư n ước ngoài… luôn là những mục tiêu kinh tế quan trọng c ủa m ọi qu ốc gia, đ ặc bi ệt là trong xu th ế toàn cầu hoá hiện nay; để thực hiện được những m ục tiêu đó, tùy vào tình hình c ụ th ể c ủa từng nước mà áp dụng chính sách điều chỉnh TGHĐ cho phù hợp. Thấy rõ được tầm quan trọng của vấn đề TGHĐ trong xu th ế phát tri ển c ủa n ền kinh tế thế giới cũng như tính cấp thiết của vấn đề này đ ối với n ền kinh t ế c ủa Vi ệt Nam. Đặc biệt là sau khi Việt Nam tiến hành m ở c ửa c ải cách n ền kinh t ế vào năm 1986, việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO vào đầu năm 2007, ảnh hưởng c ủa cu ộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra vào năm 2008 t ới n ền kinh t ế Vi ệt Nam, đi ển hình là trong năm 2011. Với sự gia tăng mạnh mẽ của TGHĐ chủ yếu là tỷ giá VND/USD, l ạm phát có tình hình diễn biên phức tạp trong năm 2011, giá vàng tăng lên chóng m ặt liên t ục phá kỷ lục về giá, giới đầu cơ liên tục làm giá. Bên c ạnh đó, hi ện t ượng tích tr ữ ngo ại t ệ trong người dân còn phổ biến dẫn đến sự khan hiếm ngo ại tệ, cán cân thanh toán b ị thâm hụt, lái suất ngân hàng tăng cao…đã tác đ ộng t ới TGHĐ. Đ ể làm rõ nh ững tác đ ộng đó t ới TGHĐ, hiểu rõ được thực trạng TGHĐ thực tế ở Việt Nam. Do đó, em đã ch ọn đ ề tài: “Thực trạng tỷ giá hối đoái ở Việt Nam giai đoạn 2008 đến nay” cho đề án của mình. Đề tài nghiên cứu với mục đích là nhằm hiểu rõ h ơn, nắm vững h ơn v ề m ặt lý thuyết và cơ sở ứng dụng của TGHĐ, chính sách điều chỉnh TGHĐ. Đặc bi ệt là ứng d ụng thực tiễn vào thực trạng tình hình biến động TGHĐ ở Vi ệt Nam giai đo ạn 2008 đ ến nay, trên cơ sở đó rút ra một số bài học kinh nghiệm, đưa ra m ột s ố gi ải pháp gi ải quy ết bi ến động TGHĐ cho Việt Nam. Đối tượng nghiên cứu của đề án là thực trạng TGHĐ của Việt Nam cùng với chính sách TGHĐ đối với hoạt động thương mại, phát tri ển kinh t ế nói chung. Ph ạm vi nghiên cứu là vấn đề TGHĐ, chính sách điều chỉnh TGHĐ ở Việt Nam giai đo ạn 2008 đ ến nay với những ảnh hưởng của nó đến sự phát triển kinh tế của Việt Nam. Ngoài Mục lục, Lời mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham kh ảo, Danh m ục ch ữ vi ết tắt, Danh mục bảng biểu, nội dung của đề án được chia thành 3 chương: Chương 1: Tổng quan chung về tỷ giá hối đoái và chính sách tỷ giá hối đoái Chương 2: Thực trạng tỷ giá hối đoái và chính sách điều ch ỉnh t ỷ giá h ối đoái ở Việt Nam giai đoạn 2008 đến nay Chương 3: Một số giải pháp ổn định tỷ giá hối đoái Việt Nam giai đo ạn 2008 đến nay Với nguyện vọng hoàn thành đề án thật tốt, song với th ời gian nghiên c ứu đ ề án có hạn, cho nên mặc dù đã tập trung nghiên c ứu, tìm hi ểu cùng v ới s ự hi ểu bi ết c ủa mình nhưng chắc chắn đề án không thể tránh khỏi những sai sót nh ất đ ịnh, em r ất mong nh ận Đỗ Nguyễn Tấn Trường – Lớp: 36k07.3 Trang 7
  8. Đề án: Tài chính-Tiền tệ GVHD: Võ Hoàng Diễm Trinh được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo để đề án được hoàn thi ện h ơn. Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình quan tâm, giúp đỡ của cô Ths.Võ Hoàng Di ễm Trinh đã h ướng d ẫn em hoàn thành đề án này. Đà Nẵng, tháng 11 năm 2011. Đỗ Nguyễn Tấn Trường – Lớp: 36k07.3 Trang 8
  9. Đề án: Tài chính-Tiền tệ GVHD: Võ Hoàng Diễm Trinh CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1.1. Sự hình thành tỷ giá hối đoái Toàn cầu hóa và ngoại thương ngày càng phát tri ển cho nên ho ạt đ ộng trao đổi, buôn bán, đầu tư không chỉ xảy ra trong một quốc gia, mà còn gi ữa các qu ốc gia với nhau. Khi một nước nhập hay xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ t ừ n ước ngoài c ần phải có một lượng đồng tiền của quốc gia đó hay đ ồng ti ền đ ược ch ấp nh ận thanh toán quốc tế nhất định để thanh toán. Để biểu hiện giá trị trao đ ổi c ủa đ ồng ti ền n ước ngoài so với đồng tiền trong nước thì TGHĐ ra đ ời. Th ương m ại qu ốc t ế chính là c ơ sở để hình thành TGHĐ. 1.2.Ngoại tệ và ngoại hối 1.2.1. Ngoại tệ Ngoại tệ là đồng tiền do quốc gia nước ngoài phát hành nh ưng l ại đ ược l ưu thông trên thị trường ở một quốc gia khác. M ỗi quốc gia trong n ền kinh t ế th ế gi ới đều có một đồng tiền riêng lưu hành theo luật pháp, đặc đi ểm riêng c ủa m ỗi qu ốc gia được gọi là nội tệ. Theo đó, các đồng tiền không ph ải do NHTW c ủa qu ốc gia đó phát hành thì được xem là ngoại tệ. Trên thị trường Vi ệt Nam hi ện nay có các ngoại tệ đang được lưu hành như Đôla Mỹ (USD), Ơ-rô (EUR), Yên Nh ật (JPY), … Tuy nhiên, trên thực tế không phải tất cả các đ ồng ngo ại t ệ đều đ ược các n ước chấp nhận trong giao dich thanh toán và đầu t ư quốc tế, mà ch ỉ có m ột s ố lo ại ngoại tệ mạnh, tức là những đồng tiền dễ chuyển đ ổi ra n ội t ệ của n ước khác. Một loại ngoại tệ mạnh thường được căn cứ vào các tiêu chuẩn sau đây: o Khả năng chấp nhận của quốc tế đối với đồng tiền đó o Nhu cầu thương mại của quốc gia phát hành đồng tiền đó o Tiềm năng cung ứng hàng hóa trên thị trường thế giới của quốc gia đó Hiện nay theo đánh giá của Quỹ tiền tệ thế giới (IMF) các ngoại t ệ m ạnh là USD và các đồng tiền của các nước công nghiệp phát tri ển OECD (Anh, Canada, …). Đỗ Nguyễn Tấn Trường – Lớp: 36k07.3 Trang 9
  10. Đề án: Tài chính-Tiền tệ GVHD: Võ Hoàng Diễm Trinh 1.2.2. Ngoại hối Ngoại hối là một khái niệm dùng để chỉ các phương tiện có giá trị dùng đ ể thanh toán giữa các quốc gia. Tùy theo quan ni ệm c ủa luật qu ản lý ngo ại h ối c ủa mỗi nước và trên các góc độ khác nhau mà khái ni ệm ngo ại h ối có th ể là không giống nhau. Trên góc độ hoạch định chính sách và quản lý c ủa nhà n ước, ngo ại h ối được hiểu là toàn bộ các loại tiền nước ngoài, các ph ương ti ện chi tr ả có giá tr ị bằng tiền nước ngoài, các chứng từ, chứng khoán có giá trị, có kh ả năng mang l ại ngoại tệ. Những người kinh doanh thường hiểu ngoại h ối là nh ững ph ường ti ện thanh toán thể hiện dưới dạng ngoại tệ như tiền mặt, séc, h ối phiếu… Ngo ại h ối bao hàm các công cụ tài chính quốc tế tồn tại dưới các hình th ức sau: Ngoại tệ tiền mặt; kim loại quý, đá quý; vàng tiêu chuẩn quốc tế. - Đồng tiền tập thể (SDR), đồng tiền chung (EUR) - Các công cụ tín dụng có ghi bằng ngoại tệ dùng đ ể thanh toán qu ốc t ế, g ồm - thẻ tín dụng, séc, giấy chuyển tiền, thương phiếu; Các công cụ tài chính ghi bằng ngoại tệ dùng đ ể đầu t ư quốc t ế, g ồm tín - phiếu, trái phiếu, cổ phiếu… 1.3.Khái niệm về tỷ giá hối đoái (Exchange rate) Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều có đồng tiền riêng, thương mại đầu tư và các quan hệ tài chính quốc tế... đòi hỏi các quốc gia ph ải thanh toán v ới nhau. Thanh toán giữa các quốc gia dẫn đến việc mua bán gi ữa các đ ồng ti ền khác nhau, đồng tiền này lấy đồng tiền kia. Hai đồng tiến được mua bán v ới nhau theo m ột t ỷ l ệ nhất định, tỷ lệ này được gọi là TGHĐ. Có nhiều định nghĩa về TGHĐ: TGHĐ là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này biểu hi ện bằng s ố l ượng đ ơn - vị tiền tệ nước khác. Hay TGHĐ là quan hệ so sánh giá trị các đ ồng ti ền v ới nhau. TGHĐ là hệ số quy đổi của một đồng tiền quốc gia này sang đ ồng ti ền qu ốc - gia khác. Hay TGHĐ là giá cả đơn vị tiền t ệ c ủa m ột nước đ ược bi ểu hi ện bằng khối lượng các đơn vị tiền tệ nước ngoài. Ví dụ: 1 USD = (X) VND 1.4. Phân loại tỷ giá hối đoái TGHĐ có nhiều loại, tùy từng khía cạnh người ta chia ra nhi ều lo ại TGHĐ khác nhau: Đỗ Nguyễn Tấn Trường – Lớp: 36k07.3 Trang 10
  11. Đề án: Tài chính-Tiền tệ GVHD: Võ Hoàng Diễm Trinh 1.4.1. Căn cứ vào phương tiện di chuyển ngoại hối TGHĐ được chia ra làm 2 loại: Tỷ giá điện hối là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng điện. Ngày nay do ngoại h ối - được chuyển chủ yếu là bằng điện nên tỷ giá niêm yết t ại các ngân hàng là t ỷ giá điện hối. Tỷ giá thư hối là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng thư ( không ph ổ bi ến, hi ện nay - hầu như không dùng ). 1.4.2. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối TGHĐ được chia ra làm 2 loại: Tỷ giá mua vào (Bid rate) là tỷ giá tại đó ngân hàng niêm yết giá mua vào đ ồng - tiền yết giá. Tỷ giá bán ra (Offer rate) là tỷ giá mà tại đó ngân hàng niêm yết giá bán ra đ ồng - tiền yết giá. Đây là những loại tỷ giá được niêm yết tại các NHTM. Các lo ại t ỷ giá này được dùng để giao dịch mua bán ngoại tệ giữa các ngân hàng và các khách hàng. Tỷ giá mua vào bao giờ cũng thấp hơn tỷ giá bán ra, phần chênh l ệch đó chính là lợi nhuận kinh doanh ngoại hối của ngân hàng. Ví dụ: Vào ngày 1-1-2011 tại NHTM Á Châu, tỷ giá USD được niêm y ết nh ư sau: - Tý giá USD mua vào:20.250 VND = 1 USD - Tỷ giá USD bán ra: 20.350 VND = 1 USD 1.4.3. Căn cứ vào thời điểm giao nhận ngoại hối TGHĐ được chia thành: Tỷ giá giao ngay là tỷ giá mua bán ngoại tệ mà việc giá nhận chúng sẽ được - thực hiện chậm nhất sau hai ngày làm việc. Tỷ giá kì hạn là tỷ giá mua bán ngoại tệ mà việc giao nhận chúng đ ược th ực - hiện sau một khoảng thời gian nhất định (từ 3 ngày trở lên). Tỷ giá giao ngay và tỷ giá kì hạn được công bố theo hình th ức t ỷ giá mua vào, bán ra căn cứ vào thời điểm giao dich ngoại hối. 1.4.4. Căn cứ vào thời điểm giao dịch ngoại hối Trong giao dịch ngoại hối, thông thường các ngân hàng không thông báo t ất cả các hợp đồng ký trong ngày mà chỉ công bố tỷ giá mở cửa và tỷ giá đóng c ửa. Tỷ giá mở cửa (Opening rate) là tỷ giá áp dụng cho việc mua bán món ngo ại t ệ - đầu tiên trong ngày làm việc tại các trung tâm hối đoái. Đỗ Nguyễn Tấn Trường – Lớp: 36k07.3 Trang 11
  12. Đề án: Tài chính-Tiền tệ GVHD: Võ Hoàng Diễm Trinh Tỷ giá đóng cửa (Closing rate) là tỷ giá áp dụng cho việc mua bán món ngoại tệ - cuối cùng trong ngày làm việc tại các trung tâm hối đoái. 1.4.5. Căn cứ vào mối quan hệ với lạm phát Tỷ giá được chia ra làm 2 loại: Tỷ giá danh nghĩa là tỷ giá giao dịch mua bán giữa các đồng tiền trên th ị trường - ngoại hối. Tỷ giá thực tế là tỷ giá phản ánh mối tương quan sức mua của hai đồng tiền. - Ta có mối quan hệ giữa TGHĐ thực tế với TGHĐ danh nghĩa như sau: TGHĐ thực tế = TGHĐ danh nghĩa x (giá cả nước ngoài/giá cả nội địa) = TGHĐ danh nghĩa x (tỷ lệ lạm phát nước ngoài/ tỷ lệ lam phát trong nước) 1.4.6. Căn cứ vào chế độ quản lý tỷ giá Ta có thể chia ra làm 2 loại TGHĐ: Tỷ giá chính thức (Official rate) là tỷ giá do nhà nước công bố (thường là - NHTW), đây là tỷ giá làm cơ sở để hình thành tỷ giá thị trường. Tỷ giá thị trường (Market rate) là tỷ giá được hình thành theo quan hệ cung c ầu - ngoại hối. Tỷ giá này biến động thường xuyên tùy theo tình hình cung c ầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối. Ngoài ra ta còn có một số loại tỷ giá khác đ ược phân chia theo căn c ứ ch ế đ ộ quản lý TGHĐ: Tỷ giá cố định (Fixed rate) là tỷ giá hình thành trong chế độ tiền tệ Bretton - Woods. Tỷ giá cố định chính là tỷ giá chính th ức do nhà n ước công b ố. D ưới áp lực cung cầu của thị trường, để duy trì được tỷ giá cố định bu ộc nhà nước phải thường xuyên can thiệp. Tỷ giá thả nổi hoàn toàn (Freely Floating rate) là tỷ giá hình thành tự phát ngoài - hệ thống ngân hàng và diễn biến theo quan hệ cung cầu ngo ại tệ trên th ị trường. Sau khi chế độ tiền tệ Bretton Woods sụp đ ổ các nước t ư bản không cam kết giữ vững tỷ giá cố định, đồng tiền các nước t ư bản t ự do th ả n ổi nên tỷ giá thả nổi cũng chính là tỷ giá tự do. Tỷ giá thả nổi có điều tiết (Managed Floating rate) là tỷ giá được hình thành do - quan hệ cung cầu ngoại tệ trên thị trường dưới sự đi ều ti ết quản lý c ủa nhà nước nhằm ổn định tỷ giá trên thị trường. 1.4.7. Căn cứ vào phương tiện thanh toán quốc tế TGHĐ được chia làm 4 loại: Tỷ giá séc là tỷ giá mua bán các loại séc ghi bằng ngoại tệ. - Đỗ Nguyễn Tấn Trường – Lớp: 36k07.3 Trang 12
  13. Đề án: Tài chính-Tiền tệ GVHD: Võ Hoàng Diễm Trinh Tỷ giá hối phiếu là tỷ giá mua bán các loại hối phiếu ghi bằng ngoại t ệ. N ếu - hối phiếu trả tiền ngay thì gọi là tỷ giá hối phi ếu trả ti ền ngay, n ếu h ối phi ếu có kì hạn thì gọi là tỷ giá hối phiếu có kì hạn. Tỷ giá tiền mặt là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ là ti ền kim - loại, tiền giấy, séc du lịch, thẻ tín dụng. Tỷ giá chuyển khoản là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ là - các khoản tiền gửi tại ngân hàng, giao dịch thanh toán qua ngân hàng. Thông thường tỷ giá mua tiền mặt thấp hơn tỷ giá chuyển khoản và t ỷ giá bán tiền mặt cao hơn tỷ giá chuyển khoản. Ví dụ: Ngày 1-1-2011, ngân hàng Á Châu niêm yết tỷ giá EUR như sau: Tỷ giá mua tiền mặt: 27.880,83 VND = 1 EUR Tỷ giá chuyển khoản: 27.965,71 VND = 1 EUR 1.5.Cách xác định tỷ giá hối đoái Hiện nay tỷ giá được hình thành dựa trên sức mua c ủa các đ ồng ti ền, hay còn g ọi là ngang giá sức mua. Do đồng tiền của m ột n ước đ ược trao đ ổi v ới đ ồng ti ền c ủa nước khác trên thị trường ngoại hối nên xuất hiện c ầu về ngo ại t ệ chính hay là cung về đồng nội tệ, hoặc cung về ngoại tệ hay cầu nội t ệ. Do đó khi xác đ ịnh t ỷ giá gi ữa ngoại tệ và nội tệ ta có thể xem xét hoặc là cầu và cung v ề ngo ại t ệ ho ặc là cung và cầu về nội tệ. Để tiện phân tích ta sẽ xem xét cách xác đ ịnh TGHĐ c ủa USD tính theo số VND dựa trên cầu và cung về USD. Ta có đồ thị như sau: Trục tung là TGHĐ của USD tính theo số VND - Trục hoành là số lượng USD - Đường D là đường cầu USD trên thị trường - Đường S là đường cung USD trên thị trường - EVND/USD - E0: TGHĐ cân bằng S - EVND/USD: TGHĐ của USD tính theo VND E0 - QUSD: Lượng USD - Q0: Lượng USD lúc cân bằng D Q0 QUSD Đồ thị 1.1: Cách xác định TGHĐ Đỗ Nguyễn Tấn Trường – Lớp: 36k07.3 Trang 13
  14. Đề án: Tài chính-Tiền tệ GVHD: Võ Hoàng Diễm Trinh Cung về USD bắt nguồn từ các giao dịch quốc tế trong nền kinh tế t ạo ra thu nhập về USD. Nguồn cung quan trọng về USD trên th ị trường ngoại h ối là ng ười nước ngoài hiện tại không có VND nhưng muốn mua hàng hoá d ịch v ụ c ủa Vi ệt Nam. Cầu về USD trên thị trường bắt nguồn từ các giao dịch quốc tế. Ngược v ới cung v ề USD các công dân và công ty Việt Nam có nhu c ầu mua hàng n ước ngoài s ẽ có cung nội tệ để chuyển đổi sang USD. Khi đường cung S gặp đường cầu D cũng chính là c ầu và cung ngo ại t ệ trên thị trường đạt trạng thái cân bằng. Khi đó s ẽ ứng với m ột l ượng ngo ại t ệ USD nh ất định là Q0 và xuất hiện TGHĐ cân bằng là E0. E0 chính là TGHĐ ứng với lượng cung và cầu ngoại tệ nhất định trên thị trường. Trên thực tế, E 0 không phải là bao giờ cũng cố định. Phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau E0 có thể thay đổi. 1.6.Các phương pháp niêm yết tỷ giá hối đoái Trên thế giới có rất nhiều đồng tiền khác nhau. Chúng đều là tiền, nhứng xét từ giác độ một quốc gia, thì chỉ có nội tệ mới đóng vai trò tiền tệ, còn các đồng tiền khác là ngoại tệ, đóng vai trò là hàng hóa. Vì TGHĐ thể hiện mối liên hệ giữa đồng tiền của hai quốc gia với nhau, nên khi niêm yết t ỷ giá bao gi ờ cũng có hai đ ồng tiền tham gia: một đồng tiền đóng vai trò yết giá, đ ồng ti ền còn l ại đóng vai trò là đ ịnh giá. Ví dụ: 1GBP = (X) EUR; 1USD = (Y) JPY; 1CNY = (Z) VND. Ta có X,Y,Z là số dương có thể lớn hơn 1 hay nhỏ h ơn 1. N ếu GBP có giá tr ị lớn hơn EUR thì X là lớn hơn 1 và ngược lại. Ta th ấy trong ví d ụ trên, các đ ồng ti ền bên trái (USD,GBP,CNY) là đồng tiền yết giá, có đặc điểm là c ố đ ịnh 1 đ ơn v ị. Các đồng tiền bên phải (EUR,JPY,VND) là các đồng tiền đ ịnh giá, đ ặc đi ểm là l ượng ti ền biến đổi. Từ góc độ phạm vi quốc gia, có hai phương pháp niêm yết TGHĐ là ph ương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp: 1.6.1. Theo phương pháp trực tiếp (Direct Quotation) Là phương pháp yết giá đồng ngoại tệ bằng khối lượng đ ồng n ội t ệ. T ức là ngoại tệ là đồng tiền yết giá, nội tệ là đồng ti ền định giá. Thông qua ph ương pháp này thì giá cả của một đơn vị ngoại tệ được biểu hiện trực ti ếp. Trên th ực t ế h ầu hết các nước trên thế giới đều sử dụng phương pháp này vì t ỷ giá yết theo ph ương pháp này dễ hiểu và thuận tiện. Kí hiệu: Enội tê/ngoại tệ Nếu E tăng thì đồng nội tệ giảm giá so với ngo ại tệ. Và ng ược l ại, E gi ảm thì đồng nội tệ tăng giá so với đồng ngoại tệ. Với ph ương pháp niêm y ết tr ực ti ếp, Đỗ Nguyễn Tấn Trường – Lớp: 36k07.3 Trang 14
  15. Đề án: Tài chính-Tiền tệ GVHD: Võ Hoàng Diễm Trinh trên thị trường hối đoái của Việt Nam, tỷ giá giữa USD và VND đ ược niêm y ết như sau: 1 USD = (X) VND 1.6.2. Theo phương pháp gián tiếp (Indirect Quotation) Là phương pháp niêm yết đồng nội tệ bằng khối lượng đồng ngoại tệ. Tức là nội tệ là đồng tiền yết giá, ngoại tệ là đồng ti ền định giá. Thông qua ph ương pháp này thì giá cả của một đơn vị ngoại tệ chưa được biểu hi ện trực ti ếp. Đ ể bi ết giá cả đó là bao nhiêu thì chúng ta cần tiến hành th ực hi ện phép tính chuy ển đ ổi. Trên thực tế phương pháp yết tỷ giá gián tiếp không đ ược s ử d ụng nhi ều, ch ỉ có m ột vài nước sử dụng như nước Anh, Australia, New Zealand, Ireland… Kí hi ệu: e ngoại tệ/nội tệ Nếu e tăng thì đồng nội tệ tăng giá so với ngo ại t ệ. Và ng ược l ại, e gi ảm thì đồng nội tệ giảm giá so với đồng ngoại tệ. Với phương pháp gián ti ếp, gi ả s ử trên thị trường hối đoái Việt Nam, tỷ giá giữa USD và VND được niêm yết như sau: 1 VND = (Y) USD Do giá trị của VND thấp hơn USD nhiều lần nên Y là nhỏ hơn 1 gây khó khăn khi biểu hiện giá cả. 1 Mối quan hệ giữa 2 phương pháp niêm yết này là E= e Ngày nay trên thị trường ngoại hối do vai trò n ổi bật c ủa USD và m ột s ố đồng tiền khác trong quá khứ nên USD và GBP đều được s ử d ụng là đ ồng ti ền y ết giá trong các giao dịch ngoại tệ. Bên cạnh đó đồng SDR cùng v ới đ ồng ti ền các qu ốc gia có nền kinh tế lớn như Nhật Bản và Liên minh Châu Âu… nên JPY, EUR… cũng tr ở thành đồng tiền yết giá trực tiếp trên các thị trường tài chính quốc tế. * Trong đề án môn học này em xin trình bày TGHĐ đ ược niêm y ết theo phương pháp trực tiếp * 1.7. Vai trò của tỷ giá hối đoái Hiện nay, hầu hết các nước điều quan tâm đến việc đi ều hành TGHĐ m ột cách linh hoạt vì TGHĐ có một vai trò rất quan trọng trong n ền kinh t ế nh ư là đ ối với hoạt động thương mại quốc tế, trạng thái cân bằng thanh toán, t ốc đ ộ tăng trưởng kinh tế, lạm phát, việc làm… Tỷ giá giữ vai trò quan trọng đ ối v ới m ọi n ền kinh tế. Sự vận động của TGHĐ có tác động sâu sắc, m ạnh m ẽ đ ối v ới m ục tiêu, chính sách kinh tế vĩ mô của quốc gia. Sau đây là những vai trò quan tr ọng c ủa TGHĐ: Đỗ Nguyễn Tấn Trường – Lớp: 36k07.3 Trang 15
  16. Đề án: Tài chính-Tiền tệ GVHD: Võ Hoàng Diễm Trinh 1.7.1. Tỷ giá hối đoái và hoạt động thương mại quốc tế TGHĐ liên quan đến mối quan hệ so sánh giá trị, tính toán gi ữa hai đ ồng ti ền của hai quốc gia với nhau, cho nên sự biến đ ộng c ủa TGHĐ sẽ làm thay đ ổi, ảnh hưởng đến sức mua của hai đồng tiền và do vậy làm cho giá c ả hàng hóa xu ất nhập khẩu của hai quốc gia trên thị trường th ương mại quốc tế cũng thay đ ổi, t ừ đó ảnh hưởng đến quy mô thương mại giữa các nước với nhau. Đối với hoạt động xuất khẩu khi đồng nội tệ lên giá t ức là TGHĐ tăng làm cho - giá trị của hàng hóa trong nước tăng lên so với hàng hóa n ước ngoài. Đi ều này làm cho hàng hóa nước ngoài rẻ hơn hàng hóa trong n ước, khi ến cho ho ạt đ ộng nhập khẩu tăng lên, hoạt động xuất khẩu giảm xuống. Cán cân thanh toán c ủa quốc gia sẽ bị xấu đi. Gây khó khăn cho nền kinh tế. Khi TGHĐ giảm xuống tức là đồng nội tệ giảm giá đi ều này làm cho giá c ả - của hàng hóa trong nước rẻ hơn so với hàng hóa n ước ngoài do giá tr ị c ủa hàng hóa trong nước giảm xuống so với hàng nước ngoài. Đi ều này se làm cho ho ạt động xuất khẩu được đẩy mạnh, hoạt động nhập khẩu giảm xuống làm cho cán cân thanh toán được cải thiện hơn. Một khi hàng hóa trong n ước tr ở nên r ẻ hơn thì sức canh tranh của hàng hóa sẽ được nâng cao, nhu c ầu tăng lên và kh ối lượng hàng hóa xuất khẩu sẽ gia tăng. Hoạt động th ương mại quốc tế sẽ đ ược mở rộng. Ví dụ: Một lô hàng hóa Việt Nam xuất khẩu có giá là 20.000 tri ệu VND. Vào thời điểm (y) TGHĐ trên thị trường Việt Nam là 1USD = 20000VND, thì lô hàng hóa này bán trên thị trường quốc tế là 1 tri ệu USD. N ếu nh ư vào th ời đi ểm (y+1) thì tỷ gái hối đoái là 1USD = 21000, thì lô hàng này s ẽ có giá là kho ảng 0,952 tri ệu USD. 1.7.2. Tỷ giá hối đoái và lạm phát, tăng trưởng kinh tế và việc làm Ngoài việc tác động đến hoạt động thương mại thì TGHĐ tác đ ộng r ất l ớn đến trạng thái của nền kinh tế trong nước đó là lạm phát, tăng tr ưởng kinh t ế và việc làm. Ảnh hưởng nhiều mặt đến nền kinh tế. Khi đ ồng n ội tệ m ất giá thì hàng nội địa sẽ rẻ hơn hàng xuất khẩu sẽ kích thích tăng trưởng xu ất kh ẩu. Khi xu ất khẩu gia tăng sẽ làm cho sản xuất trong nền kinh tế tăng tr ưởng theo t ạo nhi ều công ăn việc làm cho nền kinh tế, từ đó n ền kinh t ế cũng tăng tr ưởng. Tuy nhiên bên cạnh đó do đồng nội tệ mất giá làm cho hàng hóa nh ập v ề giá c ả s ẽ cao h ơn như nguyên liêu vật liệu, điều này cũng làm cho giá thành s ản xu ất cũng tăng theo. Tác động này gây sức ép lên lạm phát làm cho l ạm phát trong n ước tăng lên. Khi đồng nội tệ lên giá làm cho hàng hóa nhập về t ừ n ước ngoài tr ở nên r ẻ h ơn, t ừ đó Đỗ Nguyễn Tấn Trường – Lớp: 36k07.3 Trang 16
  17. Đề án: Tài chính-Tiền tệ GVHD: Võ Hoàng Diễm Trinh lạm phát trong nước sẽ giảm. Nhưng bên cạnh đó khi d ồng n ội t ệ gi ảm giá s ẽ làm cho hoạt động xuất khẩu sẽ gặp khó khăn, từ đó thu h ẹp sản xu ất, th ất nghi ệp tăng lên. Tác động xấu đối với nền kinh tế. 1.7.3. Một số vai trò khác 1.7.3.1. Đối với đầu tư nước ngoài TGHĐ tác động tới giá trị phần vốn mà nhà đầu t ư n ước ngoài đ ầu t ư ho ặc góp vốn liên doanh. Vốn ngoại tệ hoặc tư liệu sản xuất đ ược đưa vào n ước s ở tại thường được chuyển đổi ra đồng nội tệ theo tỷ giá chính th ức. Bên c ạnh đó tỷ giá còn có tác động tới chi phí sản xuất và hiệu qu ả các ho ạt đ ộng đ ầu t ư nước ngoài. Do đó sự thay đổi TGHĐ có ảnh hưởng nhất định t ới hành vi c ủa các nhà đầu tư nước ngoài trong việc quyết định có đ ầu t ư vào n ước s ở t ại hay không. 1.7.3.2. Với nợ nước ngoài Các khoản vay nợ nước ngoài thường được tính theo đơn vị tiền t ệ n ước đó hoặc những đồng tiền mạnh nên khi TGHĐ tăng lên cũng đ ồng nghĩa v ới s ự tăng lên của gánh nặng nợ nước ngoài. Ngày nay khi sự luân chuy ển v ốn qu ốc tế ngày càng tự do thì các nước đặc biệt các nước đang phát triển, các nước vay nợ nhiều càng cần phải thận trọng hơn trong chính sách t ỷ giá đ ể đ ảm b ảo được tăng trưởng và khả năng trả nợ nước ngoài của quốc gia mình . 1.8.Tầm quan trọng của tỷ giá hối đoái Với những vai trò của TGHĐ đã được thể hiện ở trên thì TGHĐ có m ột t ầm quan trọng đặc biệt đối với nền kinh tế. Bất kỳ m ột quốc gia nào cũng luôn tìm cách đạt được mục tiêu là cân bằng cán cân thanh toán, tăng tr ưởng kinh t ế, ki ềm ch ế l ạm phát, giảm thiểu thất nghiệp. TGHĐ là m ột công c ụ, là m ột nhân t ố quan tr ọng c ủa quốc gia để giúp cho nhà nước đạt được những mục tiêu kinh t ế vĩ mô. Ki ểm soát được TGHĐ giúp cho CP có thể đạt được những m ục tiêu nhất định mà khó có m ột công cụ khác ngoài TGHĐ có thể làm được. Do vậy, TGHĐ quả th ật có m ột t ầm quan trọng đặc biệt trong quản lý nền kinh tế một cách hợp lý và có hiệu quả. 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 2.1. Quan hệ cung cầu Tỷ giá thể hiện giá trị của đồng tiền các nước, mà ti ền t ệ cũng là m ột lo ại hàng hóa đặc biệt cho nên TGHĐ cũng bị ảnh h ưởng bởi quan hệ cung c ầu trên th ị trường. Đối với cung của một loại hàng hoá bất kỳ nào thì s ự thay đ ổi cung c ủa hàng Đỗ Nguyễn Tấn Trường – Lớp: 36k07.3 Trang 17
  18. Đề án: Tài chính-Tiền tệ GVHD: Võ Hoàng Diễm Trinh hoá đó luôn chịu giới hạn nhất định nhưng cung c ủa ti ền có th ể tăng đ ến vô h ạn do NHTW có thể phát hành tiền với một số lượng rất lớn. Ngược l ại c ầu hàng hoá ph ụ thuộc vào nhu cầu sử dụng, tích trữ, đầu c ơ nên chúng ta có th ể l ượng ước đ ược và tính toán được lượng cầu hàng hoá nhưng đối với tiền thì không, cầu ti ền là vô h ạn do nhu cầu về tiền của người dân luôn lớn. Do vậy, cung và c ầu c ủa ti ền luôn thay đ ổi ảnh hưởng, tác động tới sự thay đổi của TGHĐ: Khi cung ngoại tệ nhỏ hơn cầu ngoại tệ thì sẽ dẫn t ới giá ngoại t ệ tăng  - TGHĐ tăng. Khi cung ngoại tệ lớn hơn cầu ngoại tệ thì sẽ dẫn tới giá ngoại t ệ gi ảm  - TGHĐ giảm. Mọi sự thay đổi về cung và cầu ngoại tệ trên thị trường đ ều d ẫn đ ến s ự thay dổi nhanh chóng và tác động mạnh TGHĐ. Cung ngo ại tệ trên th ị tr ường đ ược cung cấp bởi nhiều cách thức như: nguồn vốn ODA, FDI, d ự trữ ngoại h ối c ủa NHTW, kiều hối,… Cầu trên thị trường là nhu cầu ngoại tệ s ử d ụng cho các ho ạt đ ộng xu ất khẩu, du lịch,… Bên cạnh đó sự tác động của các hàng hóa thay th ế trên th ị tr ường như vàng với dầu mỏ cũng ảnh hưởng tới cung, cầu c ủa ngo ại t ệ do y ếu t ố đ ầu t ư. Quan hệ cung cầu là một nhân tố chính và quan trọng nhất tác đ ộng m ạnh m ẽ tới TGHĐ. Thông qua cung cầu TGHĐ có thể được xác định một cách rõ ràng và nhanh chóng. Vì vậy, NHTW cần có những quyết định phù h ợp tác đ ộng t ới cung c ầu ngo ại tệ trên thị trường để đảm bảo chính sách duy trì đ ược m ột TGHĐ h ợp lý đ ể n ền kinh tế phát triển được ổn định. 2.2. Cán cân thanh toán quốc tế Cán cân thanh toán quốc tế là một trong những ch ỉ tiêu quan tr ọng đ ể đánh giá nền kinh tế của một quốc gia. Bên cạnh đó cán cân thanh toán qu ốc t ế cũng ảnh hưởng, tác động mạnh mẽ tới TGHĐ. Nếu cán cân thanh toán bội chi (thiếu hụt)  dẫn tới nhu cầu về ngoại hối - tăng  cung ngoại hối nhỏ hơn câu  TGHĐ tăng lên. Nếu cán cân thanh toán bội thu (dư thừa)  dẫn tới nhu cầu về ngoại hối giảm -  cung ngoại hối lớn hơn câu  TGHĐ giảm xuống. Cán cân thanh toán quốc tế cũng tác động tới cung cầu ngo ại t ệ thông qua hình thức là cán cân thanh toán bội thu hay bội chi t ừ đó tác đ ộng t ới TGHĐ. Thông qua cán cân thanh toán quốc tế chúng ta có th ể bi ết đ ược tình tr ạng c ủa n ền kinh t ế và có thể dự báo trước được sự thay đổi của TGHĐ. Đỗ Nguyễn Tấn Trường – Lớp: 36k07.3 Trang 18
  19. Đề án: Tài chính-Tiền tệ GVHD: Võ Hoàng Diễm Trinh 2.3. Lạm phát giữa các quốc gia Lạm phát là sự suy giảm sức mua của tiền tệ và là một ch ỉ tiêu đo l ường s ự thay đổi giá cả của một quốc gia bằng chỉ số giá c ả chung ngày càng tăng lên. N ếu lạm phát càng cao thì giá cả càng tăng lên. Thông qua l ạm phát khác nhau gi ữa các quốc gia, TGHĐ sẽ thay đổi theo tình hình lạm phát. Trong các đi ều ki ện khác không đổi, khi lạm phát của nước này lớn hơn nước kia thì giá cả hàng hóa nước này tăng lên nhanh hơn so với nước kia. Cùng một lượng tiền như nhau với m ột m ức t ỷ giá nh ất định sẽ xảy ra sự thay đổi lượng hàng hóa mua được. Đi ều này d ẫn đ ến s ự thay đ ổi giá trị đồng tiền giữa các nước khác nhau làm cho TGHĐ thay đổi. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi lạm phát c ủa m ột qu ốc gia xảy ra cao hơn quốc gia khác thi đồng nội tệ bị m ất giá, ngo ại t ệ tăng giá làm cho TGHĐ tăng lên. Và ngược lại sẽ làm cho TGHĐ giảm xuống. Vì v ậy ki ểm soát t ốt lạm phát cũng là một trong những biện pháp giúp bình ổn TGHĐ. Trong dài hạn, một sự tăng lên mức giá của một qu ốc gia (so v ới m ức giá nước ngoài) dẫn đến đồng tiền của quốc gia đó giảm giá, và một s ự gi ảm đi m ức giá của quốc gia đó dẫn đến đồng tiền của quốc gia đó lên giá. 2.4.Lãi suất tín dụng giữa các quốc gia Lãi suất tín dụng giữa các quốc gia cũng là một nhân t ố quan tr ọng tác đ ộng tới TGHĐ. Lãi suất là giá cả vay vốn trên thị trường. Lãi suất tín d ụng tác đ ộng lên việc luân chuyển nguồn vốn giữa các nước từ đó ảnh hưởng t ới cung ngo ại t ệ và thông qua đó gián tiếp tác động tới TGHĐ. Nếu lãi suất tín dụng trong nước cao hơn lãi suất ngo ại tệ hay lãi su ất trên th ị - trường quốc tế, thì sẽ thu hút những dòng vốn t ừ thị tr ường n ước ngoài do lãi suất hấp dẫn hơn, điều này làm cho cung ngoại t ệ tăng lên s ẽ d ẫn đ ến TGHĐ giảm xuống (đồng nội tệ lên giá so với đồng ngoại tệ). Nếu lãi suất tín dụng trong nước thấp hơn lãi suất ngoại t ệ hay lãi su ất trên th ị - trường quốc tế, thì sẽ thu hút những dòng vốn đi ra thị trường nước ngoài do lãi suất hấp dẫn hơn, điều này làm cho cung ngoại t ệ gi ảm xuống s ẽ d ẫn đ ến TGHĐ tăng lên (đồng nội tệ giảm giá so với đồng ngoại tệ). Lãi suất tín dụng giữa các quốc gia cũng là một nhân t ố tác đ ộng gián ti ếp t ới TGHĐ thông qua việc tác động tới cung ngoại tệ trên thị trường. 2.5. Các nhân tố khác 2.5.1. Chính sách kinh tế vĩ mô của CP Khi CP thực hiện các thay đổi về chính sách kinh t ế vĩ mô nh ư chính sách tài khóa hoặc chính sách tiền tệ đều làm ảnh hưởng đến các ch ỉ s ố về t ốc đ ộ tăng Đỗ Nguyễn Tấn Trường – Lớp: 36k07.3 Trang 19
  20. Đề án: Tài chính-Tiền tệ GVHD: Võ Hoàng Diễm Trinh trưởng kinh tế, lạm phát, bội chi ngân sách, lãi suất tín d ụng… và thông qua s ự thay đổi các chỉ số đó làm ảnh hưởng, thay đổi đến TGHĐ nhất đ ịnh. Ví d ụ: NHTW thực hiện chính sách tiền tệ nhằm kiềm chế lạm phát thông qua các bi ện pháp hút tiền từ ngoài thị trường lưu thông bằng cách phát hành trái phi ếu, tăng lãi suất cơ bản… từ đó lạm phát sẽ giảm xuống, lên giá c ủa hàng hóa s ẽ ch ậm l ại. Thông qua lạm phát thì TGHĐ cũng biến động theo như đã trình bày ở mục 2.3. 2.5.2. Hàng rào thương mại Hàng rào thương mại như thuế quan và hạn ngạch có thể tác đ ộng đ ến t ỷ giá. Thông qua thuế quan và hạn ngạch có thể tác đ ộng t ới m ức giá c ả c ủa hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa trong nước, tác động t ới hoạt đ ộng xu ất nh ập kh ẩu. T ừ đó tác động tới cung và cầu ngoại tệ cần cho hoạt đ ộng xuất nh ập kh ẩu và làm thay đổi tỳ giá hối đoái. Một sự gia tăng hàng rào thương mại sẽ dẫn đến đ ồng ti ền của m ột qu ốc gia lên giá trong dài hạn. Ví dụ: Nếu Việt Nam gia tăng hàng rào thương mại như tăng thuế quan, gi ảm hạn ngạch nhập khẩu đối với sản phẩm thép Nhật Bản. Sự gia tăng hàng rào thương mại đối với sản phẩm thép của Nhật sẽ làm gia tăng nhu c ầu s ản xu ất thép san xuất của Việt Nam trên trường quốc tế và đ ồng tiền Vi ệt Nam có khuynh hướng lên giá, bởi vì sản phẩm thép của Việt Nam bán ch ạy, th ậm chí v ới giá tr ị của VND cao hơn. 2.5.3. Sở thích hàng nội so với hàng ngoại Thực chất sở thích hàng nội so với hàng ngoại cũng là m ột nhân t ố ảnh hưởng, tác động tới TGHĐ thông qua cung cầu trên th ị trường. Nhu cầu xuất khẩu của một quốc gia gia tăng dẫn đến đồng tiền của qu ốc gia đó lên giá trong dài hạn; ngược lại, nhu cầu nhập khẩu hàng hóa của một qu ốc gia gia tăng d ẫn đ ến đồng nội tệ mất giá. Ví dụ: Nếu như người Việt Nam thích hàng nhập khẩu c ủa Nh ật, thì nhu c ầu nhập khẩu hàng hóa của Nhật trên thị trường Vi ệt Nam tăng lên, d ẫn đ ến Yên Nhật lên giá và VND mất giá. Nếu như người Nhật có nhu c ầu v ề hàng nông s ản Việt Nam, thì dẫn đến giảm giá Yên Nhật và tăng giá VND. 2.5.4. Năng suất lao động Do TGHĐ phản ánh mối tương quan đồng giá sức mua của các đ ồng ti ền, nên dễ dàng so sánh giá cả của thị trường nội địa và thị trường th ế gi ới. T ừ đó s ẽ có thể thấy được tình trạng năng suất lao động của mỗi quốc gia hay nói cách khác t ỷ Đỗ Nguyễn Tấn Trường – Lớp: 36k07.3 Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0