intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án tốt nghiệp: Hoàn thiện quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Chi cục thuế Quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Hoàn thiện quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Chi cục thuế Quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích và đánh giá thực tiễn về công tác quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn quận Hoàng Mai, đề án đề xuất các phương án quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nhằm đảm bảo nguồn thu cho NSNN trên địa bàn quận Hoàng Mai, hoàn thành và vượt chỉ tiêu thu thuế được giao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án tốt nghiệp: Hoàn thiện quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Chi cục thuế Quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

  1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA ĐỖ VIỆT HƯỜNG ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 8 31 01 10 Người hướng dẫn: TS. Phạm Thị Thanh Hương Hà Nội Tháng 5 năm 2024 1
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Đề án “Hoàn thiện quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Chi cục thuế Quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội” là kết quả nghiên cứu độc lập, nghiêm túc của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Phạm Thị Thanh Hương - Khoa Quản lý Kinh tế, Học viện Hành chính Quốc gia. Các số liệu được sử dụng trong Đề án do Chi cục thuế quận Hoàng Mai cung cấp, đồng thời các tài liệu, dữ liệu do cá nhân tôi thu thập từ các nguồn như: Cục thuế Hà Nội, sách tham khảo, sách chuyên khảo, Tạp chí thuế, các website chuyên ngành thuế… và đều có trích dẫn nguồn đầy đủ. Tác giả đề án Đỗ Việt Hường 1
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được Đề án này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và động viên từ các thầy cô giáo Học viện Hành chính Quốc gia, cùng toàn thể cán bộ nơi tôi đang công tác và cũng là địa bàn nghiên cứu – Chi cục thuế Quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội cũng như gia đình và bạn bè. Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Học viện Hành chính Quốc gia, toàn thể các thầy cô giáo Khoa Quản lý kinh tế đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành Đề án này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thị Thanh Hương đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề án này. Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể các cán bộ các phòng, ban thuộc Chi cục thuế quận Hoàng Mai, trong thời gian tôi nghiên cứu thực tế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận và thu thập những tài liệu, thông tin cần thiết phục vụ cho đề án. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã động viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề án này. Tác giả đề án Đỗ Việt Hường 2
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 7 1. Lý do xây dựng đề án .............................................................................. 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .............................................................. 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ đề án: .................................................................... 3 3.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 3 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề án: ................................................. 4 5. Phương pháp nghiên cứu đề án................................................................ 4 6. Hiệu quả/ lợi ích của đề án ứng dụng trong thực tiễn:............................ 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG..................................................................................................... 6 1.1. Tổng quan về thuế đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống ........ 6 1.1.1. Khái quát về thuế đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống .......... 6 1.1.1.1. Khái niệm thuế ................................................................................... 6 1.1.1.2. Đặc trưng của thuế............................................................................. 7 1.1.2. Các loại thuế, phí, lệ phí chủ yếu áp dụng đối với cơ sở kinh doanh ....................................................................................................................... 7 1.1.2.1. Thuế giá trị gia tăng ........................................................................... 8 1.1.2.2. Thuế thu nhập cá nhân ....................................................................... 8 1.1.2. Những vấn đề chung về cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống ............ 9 1.1.2.1. Khái niệm về cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống ............................... 9 1.1.2.2. Đặc điểm của các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống ...................... 10 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống ........................................................................................................ 11 1.2.1. Khái niệm quản lý thuế .................................................................... 12 1.2.2. Vai trò của quản lý thuế ................................................................... 12 1.2.3. Nội dung quản lý thuế đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống . 13 1.2.3.1. Tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế ............................................... 13 3
  5. 1.2.3.2. Quản lý kê khai thuế ......................................................................... 14 1.2.3.3. Quản lý thu nộp thuế và nợ thuế đối với cơ sở kinh doanh ................ 17 1.2.3.4. Kiểm tra giám sát đối trong quản lý thuế đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống ............................................................................................. 18 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống........................................................................................... 18 1.2.4.1. Các nhân tố khách quan ................................................................... 18 1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan ...................................................................... 19 1.3. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại một số Chi cục thuế và bài học cho Chi cục thuế quận Hoàng Mai............................................................................................................... 20 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Chi cục Thuế thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ............... 21 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý thuế đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Chi cục Thuế thành phố Sơn La ................................................. 21 1.3.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có thể áp dụng cho Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội .................................................................................................. 22 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................... 24 2.1. Tổng quan về Chi cục thuế quận Hoàng Mai .................................. 24 2.1.1. Chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế quận Hoàng Mai .................................................................................................. 24 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế quận Hoàng Mai ...................... 25 2.2.2. Tình hình thu thuế đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Chi cục thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2023 27 2.3. Thực trạng quản lý thuế đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Chi cục thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội............................ 28 2.3.2. Thực trạng công tác quản lý kê khai thuế của các cơ sở kinh doanh 4
  6. dịch vụ ăn uống tại Chi cục thuế Hoàng Mai ........................................... 34 2.3.3. Thực trạng về công tác thu nộp thuế và quản lý nợ thuế của các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn ............................................. 36 2.3.4. Thực trạng thanh kiểm tra công tác thu thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Chi cục thuế quận Hoàng Mai ...................... 38 2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Chi cục thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội 39 2.4.1. Kết quả đạt được .......................................................................... 39 2.4.2. Những hạn chế ................................................................................. 41 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế............................................... 43 2.4.3.1. Ý thức thực thi công vụ của một số công chức thuế chưa tốt......... 43 2.4.3.2. Công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật thuế chưa hiệu quả ...... 44 2.4.3.3. Tổ chức giám sát thực hiện quy trình quản lý thuế chưa hợp lý và khoa học ....................................................................................................... 44 2.4.3.4. Hệ thống chính sách thuế phức tạp và thiếu ổn định ...................... 45 2.4.3.5. Ý thức tuân thủ pháp luật về thuế của người nộp thuế còn hạn chế 45 2.4.3.6. Sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng có liên quan hiệu quả chưa cao ................................................................................................................ 45 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................ 46 3.1. Định hướng và mục tiêu công tác quản lý thuế đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai giai đoạn 2025-2030 .................................................................................................... 46 3.1.1. Định hướng công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai ....................................................................................................... 46 3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai ................................. 47 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Chi cục Thuế quận Hoàng Mai ................... 48 5
  7. 3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, hỗ trợ về chính sách thuế ....................................................................................................... 48 3.2.2. Tăng cường công tác quản lý thông tin, các thủ tục hành chính về đăng ký, kê khai, ấn định thuế .............................................................. 49 3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc thu nợ, quản lý miễn, giảm thuế .............................................................................................................. 51 3.2.4. Nâng cao trình độ, tinh thần trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp và tăng cường kỷ luật, kỷ cương của đội cán bộ, công chức ........................ 52 3.2.5. Tăng cường phối hợp với các cơ quan liên quan nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn ......................................................................................................... 54 3.2.6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế nói chung và quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống .... 54 KẾT LUẬN................................................................................................. 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 60 6
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Nguyên nghĩa CCT Chi cục thuế CNTT Công nghệ thông tin CQT Cơ quan thuế DN Doanh nghiệp ĐTNT Đối tượng nộp thuế GTGT Giá trị gia tăng HC-NS-TV- Hành chính – Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ AC KBNN Kho bạc Nhà nước KT-XH Kinh tế xã hội KK-KTT- Kê khai- Kế toán thuế - Tin học – Tổng TH-TH-NV- hợp- Nghiệp vụ- Dự toán – Pháp chế DT-PC NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách Nhà nước QLT Quản lý thuế QLAC Quản lý ấn chỉ TCT Tổng cục Thuế TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TCTD Tổ chức tín dụng 7
  9. DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ Tên bảng, hình vẽ Trang Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của CCT quận Hoàng Mai, 26 Thành phố Hà Nội Bảng 2.1: Kết quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ các cơ sở 29 kinh doanh tại CCT Hoàng Mai (2021-2023) Bảng 2.2: Tình hình nộp báo cáo sử dụng hóa đơn của các cơ 41 sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp thuế khoán sử dụng hóa đơn quyển tại CCT Hoàng Mai (2021-2023) Bảng 2.3: Kết quả thu, nộp thuế của các cơ sở kinh doanh 43 dịch vụ ăn uống tại CCT Hoàng Mai (2021-2023) 8
  10. MỞ ĐẦU 1. Lý do xây dựng đề án Thuế, không chỉ là động lực tài chính chính của quốc gia mà còn là công cụ linh hoạt, định hướng các hoạt động kinh tế. Mối quan tâm hàng đầu luôn là việc quản lý thuế hiệu quả để đảm bảo công bằng xã hội và sự phát triển bền vững. Việc thu đúng, thu đủ và quản lý thuế hiệu quả là vấn đề sống còn, quyết định sự thành bại của ngân sách nhà nước. Một hệ thống thuế minh bạch, công bằng không chỉ đảm bảo nguồn thu ổn định mà còn tạo động lực cho sự phát triển kinh tế. Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng thành phần kinh tế tư nhân, coi đó là động lực quan trọng cho sự phát triển. Nhà nước luôn tạo ra một môi trường kinh doanh lành mạnh, khuyến khích sự phát triển của mọi thành phần kinh tế. Đặc biệt, khu vực kinh tế tư nhân, với các đơn vị, hộ kinh doanh cá thể, đã và đang đóng góp tích cực vào sự tăng trưởng chung của nền kinh tế. Khu vực kinh tế tư nhân, đặc biệt là các đơn vị, hộ kinh doanh cá thể, không chỉ là một phần quan trọng của nền kinh tế mà còn là động lực thúc đẩy tăng trưởng và nguồn thu ngân sách đáng kể. Nhờ có môi trường kinh doanh thuận lợi, các đơn vị này đã phát huy tối đa tiềm năng của mình. Trong những năm gần đây, quận Hoàng Mai chứng kiến sự bùng nổ của các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống. Nhanh chóng và rộng khắp, các mô hình kinh doanh ẩm thực đã xuất hiện, đáp ứng đa dạng nhu cầu và sở thích của đông đảo khách hàng. Từ những quán ăn bình dân, quán cafe nhỏ xinh đến các nhà hàng sang trọng, đều mang đến cho thực khách nhiều lựa chọn hấp dẫn. Mặc dù, khu vực kinh tế này có thu nhập không nhỏ từ hoạt động kinh doanh nhưng không phải ai cũng thực hiện đúng nghĩa vụ về thuế với nhà nước. Vì vậy, công tác quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh nói chung và kinh doanh dịch vụ ăn uống là một trong những vấn đề cấp thiết. Công tác phối hợp giữa các cấp chính quyền trong quản lý các hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống vẫn còn nhiều bất cập, thiếu sự thống nhất và hiệu quả. Điều này dẫn đến tình trạng doanh thu thu về chưa chính xác, gây thất thu ngân sách và tạo điều kiện cho cạnh tranh không lành mạnh. Nhằm khắc phục các tồn tại, hạn chế và nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế trên địa bàn quận Hoàng Mai hiện nay, cần tăng cường công tác quản lý, giám sát đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ 1
  11. ăn uống. Việc làm này nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ sức khỏe cộng đồng và tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh. Việc phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng là điều cần thiết để nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống. Qua đó, chúng ta có thể xử lý kịp thời các vi phạm, đảm bảo an toàn thực phẩm và bình ổn thị trường. Với phương châm “thu đúng, thu đủ, thu kịp thời”, công tác quản lý thu thuế được thực hiện nhằm tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ và bền vững của ngành dịch vụ ăn uống. Đồng thời, việc nâng cao chất lượng dịch vụ sẽ góp phần quảng bá hình ảnh thành phố, thu hút khách du lịch và thúc đẩy kinh tế thủ đô, tạo động lực phát triển kinh tế quận và thành phố. Việc nghiên cứu và xây dựng đề án “Hoàn thiện quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Chi cục thuế quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội” vừa có tính cấp thiết, vừa có ý nghĩa lâu dài, bền vững. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Để xây dựng và nghiên cứu đề án này, học viên đã tìm hiểu nhiều công trình nghiên cứu khoa học công bố trước đó như các luận văn, luận án, đề tài nghiên cứu khoa học, sách, giáo trình, bài tạp chí, kỷ yếu hội thảo... có những nội dung liên quan đến công tác quản lý thuế nói chung và quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh ăn uống nói riêng. Trần Thị Tuyết (2015), Biện pháp tăng cường quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện Kiến Thụy, Hải Phòng, Luận văn thạc sĩ. Tác giả đã hệ thống hóa khung lý thuyết về quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể, mô tả thực trạng quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục thuế huyện Kiến Thụy, từ đó chỉ ra những bất cập còn tồn tại và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn. Nguyễn Hữu Vũ (2022), Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện Ứng Hòa - thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, Hà Nội. Tác giả đã để cập đến hiệu quả công tác quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể thông qua việc tổng hợp một bộ tiêu chí gồm các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thu thuế. Từ những tiêu chí đó, tác giả đã chỉ ra những tiêu chí đạt, chưa đạt để chứng minh những hạn chế còn tồn tại trong công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Ứng 2
  12. Hòa, Hà Nội. Trên cơ sở đó, luận văn đã đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả từ các khía cạnh tuyên truyền hỗ trợ NNT, tăng cường quản lý kê khai, nộp thuế, hoàn thuế, nợ thuế và nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế… Chu Hồng Phúc (2017) Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Thái Nguyên. Tác giả Chu Hồng Phúc triển khai nghiên cứu theo phương pháp truyền thống đi từ việc bổ sung hoàn thiện khung lý thuyết về quản lý thuế của CCT đối với hộ kinh doanh cá thể, phân tích đánh giá thực trạng quản lý thuế và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn nghiên cứu. Mặc dù các nghiên cứu về quản lý thuế của CCT đối với các hộ kinh doanh không ít, song, học viên chưa tìm thấy công trình nào có chủ đề viết về quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống. Do vậy, học viên cho rằng đề án nghiên cứu này không trùng lặp với các công trình khoa học đã công bố trước đó. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ đề án: 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực tiễn về công tác quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn quận Hoàng Mai, đề án đề xuất các phương án quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nhằm đảm bảo nguồn thu cho NSNN trên địa bàn quận Hoàng Mai, hoàn thành và vượt chỉ tiêu thu thuế được giao. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Chi cục thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2023; - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Chi cục thuế quận Hoàng Mai trong 3
  13. thời gian tới. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề án: - Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn một quận. - Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về nội dung: + Cơ quan quản lý thuế: Chi cục Thuế quận Hoàng Mai, Tp. Hà Nội + Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống được nghiên cứu trong đề án bao gồm: Các tổ chức, cơ sở, hộ gia đình có phát sinh hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn, gọi chung là người nộp thuế (NNT); + Nội dung quản lý thuế bao gồm được nghiên cứu trong đề án bao gồm 5 nội dung sau: (1) Tuyên truyền, hỗ trợ NNT; (2) Quản lý đăng ký thuế; (3) Quản lý kê khai thuế, (4) Quản lý nộp thuế và (5) Quản lý nợ thuế. - Phạm vi về không gian: Trên địa bàn Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội. - Phạm vi về thời gian: Đề án thu thập số liệu trong thời gian 3 năm (2021- 2023) và đề xuất giải pháp định hướng đến năm 2030. 5. Phương pháp nghiên cứu đề án Để xây dựng và hoàn thành đề án này, học viên đã sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu sau đây: - Phương pháp kế thừa: Tiếp nhận và tham khảo từ các công trình nghiên cứu đã công bố trước đó, để xây dựng và phát triển đề án. - Phương pháp phân tích thống kê: Thu thập và phân tích số liệu về thuế và quản lý thuế của chi cục qua các năm (2021-2023) - Phương pháp quy nạp, diễn giải, so sánh: phương pháp này được sử dụng phân tích các nội dung liên quan đến quản lý thu thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, từ đó đánh giá kết quả đạt được cũng như những khó khăn, bất cập còn tồn tại. 6. Hiệu quả/ lợi ích của đề án ứng dụng trong thực tiễn: 4
  14. Việc xây dựng đề án này kỳ vọng sẽ mang lại những lợi ích trong thực tiễn dưới đây: - Thủ tục hành chính trong quản lý thuế đã được cải cách toàn diện, nhằm tạo môi trường kinh doanh thông thoáng, thuận lợi cho người nộp thuế. Bên cạnh việc hoàn thiện hệ thống văn bản pháp quy, việc ứng dụng CNTT hiện đại vào các khâu kê khai, nộp thuế đã được đẩy mạnh, góp phần giảm thiểu thủ tục hành chính, tiết kiệm thời gian và chi phí cho các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn. - Kết quả thu ngân sách trong lĩnh vực kinh doanh ăn uống trên địa bàn có sự gia tăng, số cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống; doanh thu; số thuế đạt được; - Quản lý, thu hồi tiền thuế nợ đầy đủ, không để nợ thuế dây dưa, kéo dài, hạn chế nợ mới phát sinh; - Số hóa công tác quản lý thuế trên các lĩnh vực: quản lý đăng ký, kê khai, nộp thuế, quản lý nợ đọng thuế, thanh tra, kiểm tra. - Việc áp dụng các giải pháp đề xuất trong đề án có thể khắc phục được một số khó khăn hiện tại, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Chi cục thuế Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. 7. Cấu trúc của đề án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục Tài liệu tham khảo, Đề án nghiên cứu được chia thành 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống - Chương 2: Thực trạng quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Chi cục thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội - Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống tại Chi cục thuế quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. 5
  15. Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG 1.1. Tổng quan về thuế đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống 1.1.1. Khái quát về thuế đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống 1.1.1.1. Khái niệm thuế Thuế là yếu tố không thể thiếu trong sự hình thành và vận hành của mọi chế độ nhà nước. Thuế là điều kiện tiên quyết để Nhà nước thực hiện các chức năng của mình và đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội. Để thực hiện đầy đủ các chức năng quản lý xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế - xã hội, Nhà nước cần có một nguồn tài chính ổn định và bền vững. Có thể nói nguồn thu lâu đời nhất và quan trọng nhất của Nhà nước chính là thuế. Ở nước ta, có nhiều cách tiếp cận khái niệm về thuế. Theo từ điển Tiếng Việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp v.v.. buộc phải nộp cho Nhà nước theo mức qui định” hay ta có thể hiểu: “Thuế là khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật qui định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng.” Như vậy, một định nghĩa hoàn chỉnh về thuế cần hàm chứa các nội dung sau: Thứ nhất, làm rõ nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi quan hệ tiền tệ giữa Nhà nước với đối tượng nộp thuế. Điều đó có nghĩa Nhà nước, với tư cách là đại diện cho toàn xã hội, có quyền ban hành các luật thuế và thu thuế từ người dân và tổ chức. Nguồn thu thuế này là cơ sở vật chất để Nhà nước thực hiện các chức năng quản lý, đầu tư và phúc lợi xã hội. Thứ hai, mối quan hệ trên nảy sinh một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt. Quy định pháp luật buộc cá nhân và tổ chức phải chuyển giao một phần thu nhập cho Nhà nước, đây là nghĩa vụ công dân và không có hình thức bồi hoàn trực tiếp nào. Thứ ba, thuế là hình thức phân phối lại một phần của cải xã hội. Từ các yếu tố trên đây, Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của cá nhân và tổ 6
  16. chức vào ngân sách nhà nước, được thực hiện theo quy định của pháp luật. Nguồn thu từ thuế sẽ được sử dụng để cung cấp các dịch vụ công, đầu tư phát triển và đảm bảo an sinh xã hội, góp phần xây dựng một xã hội văn minh, giàu mạnh. Thuế là một khoản đóng góp không có tính hoàn trả, là công cụ hữu hiệu để Nhà nước huy động tài chính, điều tiết nền kinh tế và đảm bảo sự cân bằng xã hội. 1.1.1.2. Đặc trưng của thuế Những đặc trưng riêng biệt của thuế giúp phân biệt rõ ràng giữa thuế và các khoản thu khác, từ đó xác định vai trò, chức năng và ý nghĩa của thuế trong nền kinh tế. Có thể liệt kê một số đặc trưng của thuế như sau: - Thuế là khoản trích nộp bằng tiền: Việc chuyển đổi hình thức nộp thuế từ hiện vật sang tiền tệ đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử thu thuế. Nhờ đó, việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước trở nên minh bạch, hiệu quả hơn, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. - Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của cá nhân và tổ chức vào ngân sách nhà nước, được thực hiện theo quy định của pháp luật. Nguồn thu từ thuế sẽ được sử dụng để cung cấp các dịch vụ công, đầu tư phát triển và đảm bảo an sinh xã hội, góp phần xây dựng một xã hội văn minh, giàu mạnh. Việc không nộp thuế hoặc trốn tránh thuế sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. - Thuế là một khoản thu được xác định một cách rõ ràng dựa trên nhiều yếu tố. Đó có thể là đối tượng chịu thuế, như cá nhân, tổ chức; căn cứ tính thuế, như thu nhập, tài sản; mức thuế suất, có thể thay đổi tùy theo từng loại thuế; thời hạn nộp thuế, được quy định cụ thể trong luật thuế; và cuối cùng là cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu thuế. Các tiêu chí này được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật về thuế. - Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của công dân vào ngân sách nhà nước. Khác với các khoản phí, lệ phí, thuế không mang tính chất đối ứng trực tiếp, nghĩa là người nộp thuế không nhận được một dịch vụ hay sản phẩm cụ thể tương ứng với số tiền đã đóng. Do đó, việc yêu cầu nhà nước hoàn trả thuế hoặc cung cấp dịch vụ cụ thể là không phù hợp với bản chất của thuế. Ngân sách nhà nước, được nuôi dưỡng chủ yếu từ nguồn thu thuế, là nền tảng vững chắc để thực thi toàn bộ các chức năng quản lý và hoạt động công của quốc gia. 7
  17. 1.1.2. Các loại thuế, phí, lệ phí chủ yếu áp dụng đối với cơ sở kinh doanh Theo quy định của pháp luật thuế, có 3 loại thuế, phí chính mà hộ kinh doanh cá thể có nghĩa vụ phải nộp thuế giá trị gia tăng, một loại thuế gián thu đánh vào hàng hóa, dịch vụ; thuế thu nhập cá nhân, áp dụng trên thu nhập cá nhân từ hoạt động kinh doanh; và lệ phí môn bài, một khoản phí hành chính phải nộp khi đăng ký kinh doanh. 1.1.2.1. Thuế giá trị gia tăng Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián tiếp được áp dụng lên phần giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ trong suốt quá trình từ sản xuất cho đến khi đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Nói cách khác, thuế này được tính trên phần giá trị mà hàng hóa, dịch vụ tăng lên qua từng công đoạn sản xuất, kinh doanh và phân phối (Điều 2 Luật số 13/2008/QH12). Theo Điều 11 Luật số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế giá trị gia tăng. Phương pháp tính thuế GTGT: - Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp thuế theo phương pháp khoán và theo từng lần phát sinh thì tỷ lệ thuế GTGT là 3%. Từ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, thương mại dịch vụ, cho đến các hộ kinh doanh cá thể, tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế GTGT. Tuy vậy, một số trường hợp ngoại lệ không phải nộp thuế GTGT bao gồm: - Cơ sở kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống. - Các cơ sở trực tiếp sản xuất các sản phẩm nông, lâm, thủy sản ở giai đoạn sơ cấp, chưa qua chế biến sâu. 1.1.2.2. Thuế thu nhập cá nhân Thuế thu nhập cá nhân được áp dụng trực tiếp lên phần thu nhập chịu thuế của mọi cá nhân, bất kể họ có thường trú tại Việt Nam hay không. Mọi 8
  18. khoản thu nhập chịu thuế, dù phát sinh từ hoạt động kinh doanh, đầu tư, tiền lương, hay bất kỳ nguồn nào khác, của cả cá nhân cư trú và không cư trú tại Việt Nam, đều phải chịu thuế TNCN. Mọi tổ chức có hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam và tạo ra thu nhập chịu thuế đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế TNCN. Căn cứ Điều 10 của Luật sửa đổi các Luật về thuế năm 2014, các cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ phần trăm trên tổng doanh thu, tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh cụ thể. Doanh thu của một kỳ tính thuế bao gồm toàn bộ số tiền thu được từ việc bán hàng hóa, dịch vụ, hoạt động sản xuất, kinh doanh và các khoản thu nhập khác có liên. Nếu doanh nghiệp không thể cung cấp đầy đủ thông tin về doanh thu, cơ quan thuế sẽ tiến hành xác định lại doanh thu dựa trên các quy định của pháp luật thuế. * Thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh phụ thuộc vào phương thức nộp thuế. Phương pháp khoán: thuế suất cố định trên doanh thu. Phương pháp từng lần phát sinh: thuế suất tính trên từng giao dịch. Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăng uống, mức thuế suất theo phương pháp khoán là 1,5%. 1.1.2. Những vấn đề chung về cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống 1.1.2.1. Khái niệm về cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là tổng hợp các đơn vị sản xuất và cung cấp sản phẩm thực phẩm, bao gồm các hình thức như nhà hàng, quán ăn, bếp ăn tập thể, và các cơ sở chế biến thực phẩm khác. Như vậy, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là các đơn vị sản xuất và cung cấp sản phẩm thực phẩm, bao gồm nhà hàng, quán ăn, bếp ăn công nghiệp và các hình thức kinh doanh ẩm thực khác. Hoạt động chính của các cơ sở này là chế biến nguyên liệu thành sản phẩm cuối cùng để phục vụ nhu cầu tiêu dùng. Nếu xét từ góc độ tư cách pháp nhân theo luật, hiện nay, chưa có định nghĩa cụ thể nào về cơ sở kinh doanh nói chung. Khái niệm cơ sở kinh doanh 9
  19. có thể được làm rõ hơn thông qua việc tham khảo các quy định của pháp luật thuế như sau: Theo quy định của Bộ Tài chính, mọi tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân. Điều này áp dụng cho cả các cơ sở kinh doanh lớn và các hộ gia đình. Trong hệ thống quản lý thuế, 'cơ sở kinh doanh' được định nghĩa là bất kỳ tổ chức, cá nhân nào tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Điều này bao gồm cả các doanh nghiệp lớn, các tổ chức kinh tế tập thể và các hộ gia đình.. Trong quá trình hoàn thiện hệ thống quản lý thuế, thuật ngữ chỉ đối tượng chịu thuế đã có sự thay đổi từ "hộ kinh doanh" sang "cơ sở kinh doanh", nhằm phản ánh chính xác hơn thực tế hoạt động kinh doanh của các đơn vị. Hộ kinh doanh do một cơ sở hoặc một nhóm người gồm các cơ sở là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”. Như vậy, theo cách tiếp cận này, cơ sở kinh doanh còn gọi là cơ sở kinh doanh theo quy định của luật hiện hành. 1.1.2.2. Đặc điểm của các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có một số đặc điểm cơ bản sau: - Chế biến thức ăn, đồ uống: Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có chức năng chính là tạo ra và cung cấp đa dạng các loại món ăn, đồ uống, từ truyền thống đến hiện đại, đáp ứng nhu cầu ẩm thực phong phú của khách hàng. - Phục vụ khách hàng: Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cung cấp dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu ăn uống đa dạng của khách hàng, từ việc thưởng thức tại chỗ đến việc mua mang về. - Hoạt động dưới nhiều hình thức khác nhau: Ngành dịch vụ ăn uống bao gồm nhiều loại hình kinh doanh, từ những quán ăn nhỏ, đơn giản đến những nhà hàng sang trọng, quy mô lớn, đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng. 10
  20. - Căn cứ vào quy mô, tính chất hoạt động, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có thể được phân thành các loại sau: Cửa hàng ăn uống: Cửa hàng ăn uống, với quy mô nhỏ và thực đơn đơn giản, thường là lựa chọn hàng đầu cho những bữa ăn nhanh, tiện lợi và giá cả phải chăng. Nhà hàng ăn uống: Khác với cửa hàng ăn uống, nhà hàng thường có quy mô lớn hơn, không gian sang trọng hơn và phục vụ những món ăn tinh tế, đa dạng hơn. Thực đơn của nhà hàng thường được thiết kế cầu kỳ, đáp ứng nhu cầu thưởng thức ẩm thực của những khách hàng khó tính. Căng-tin, bếp ăn tập thể: Căng-tin và bếp ăn tập thể thường có quy mô lớn, phục vụ số lượng lớn người và có mức giá hợp lý. Thực đơn của các cơ sở này thường được thiết kế để đảm bảo dinh dưỡng và phù hợp với khẩu vị của đa số người dùng. Trong phạm vi nghiên cứu của đề án, chỉ tập trung vào các đối tượng là các cửa hàng, nhà hàng ăn uống có phát sinh nộp thuế cho nhà nước. - Để kinh doanh dịch vụ ăn uống, các cơ sở kinh doanh cần đáp ứng các điều kiện sau: Điều kiện về cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất là nền tảng của mọi hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống. Một không gian sạch sẽ, thoáng mát, trang bị đầy đủ thiết bị hiện đại sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc chế biến và phục vụ món ăn. Điều kiện về nhân lực: Đội ngũ nhân viên là yếu tố quyết định đến chất lượng dịch vụ. Những người đầu bếp tài năng, những nhân viên phục vụ nhiệt tình sẽ mang đến cho khách hàng những trải nghiệm ẩm thực tuyệt vời. Điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm: Vệ sinh an toàn thực phẩm là yếu tố hàng đầu mà mọi cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phải đảm bảo. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm không chỉ bảo vệ sức khỏe của khách hàng mà còn góp phần xây dựng uy tín cho thương hiệu. 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2